Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 6 trang Hải Thư 13/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 16: Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Biết giữ an toàn khi tiếp xúc với cây.
- Lồng ghép quyền con người: Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe, thân thể.
2. Năng lực
- NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Biết yêu quý và chăm sóc bảo vệ cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các slide, video “Một số hình ảnh về cây độc và cây có gai”, máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3-5 phút)
 - GV cho cả lớp hát “Quả gì?”. - Cả lớp hát.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá (10-12 phút)
 Hoạt động 1: Điều gì xảy ra khi tiếp 
 xúc với cây
 - GV đưa tranh lên màn hình. - HS quan sát.
 - GV cho HSTL nhóm và trả lời câu hỏi: - HSTL.
 ? Điều gì xảy ra với các bạn trong mỗi * Dự kiến HS TL:
 hình dưới đây? Theo em, cần lưu ý gì + Tranh 1: Bạn nhỏ chẳng may bị gai 
 khi tiếp xúc với cây? hoa hồng đâm vào tay. Điều này sẽ dẫn 
 đến bạn nhỏ bị chảy máu tay. Khi chạm 
 cây hoa hồng mình cần lưu ý không sờ 
 lên thân cây.
 + Tranh 2: Bạn nam đang có ý định 
 chạm tay lên những chiếc gai của cây 
 xương rồng nhưng rất may được bạn nữ 
 kịp thời nhắc nhở. Nếu bạn chẳng may 
 chạm vào thì sẽ bị đau, chảy máu.
 + Tranh 3: Trong phòng có rất nhiều 
 hoa. Khi trồng nhiều hoa, mùi hương sẽ làm cho các bạn bị ngột thở. Khi trồng 
 cây cần phải đưa ra vườn để có không 
 khí thoáng hơn tránh bí bách trong 
 vườn.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
 - HS NX, bổ sung.
- GV NX, đưa ra kết luận.
 Chốt: Những cây có gai rất nguy 
hiểm. Bởi những chiếc gai rất sắc nhọn. 
Nếu tay chúng ta chẳng may chạm vào 
sẽ bị chảy máu hoặc có thể bị nhiễm độc 
từ những cây có gai này. Bên cạnh đó, 
trồng nhiều cây trong phòng sẽ làm cho 
con người bị ngột thở.
* Lồng ghép quyền con người
- GV cho HS xem video: “ Một số loài 
cây có độc quanh ta”.
* Lưu ý: Khi tiếp xúc với những loài cây 
đó ta nên đeo găng tay, bịt khẩu trang, 
sát trùng khi tay bị xước, không được 
ngửi hay sờ vào các loại cây đó.
Hoạt động 2: Kể tên những cây có độc 
và có gai
? Em hãy kể tên những cây có độc? - Cây nấm độc, cây vạn niên, chuỗi ngọc 
 bi, cây đỗ quyên,...
? Em hãy kể tên những cây có gai? - Cây hoa hồng, cây xương rồng, cây 
 dứa, cây thanh long,.. 
- GV NX và kết luận.
 Chốt:
- Những loại cây có gai: Cây bưởi, cây 
chanh, cây xương rồng, cây hoa hồng,...
- Những loại cây có độc: Cây vạn niên 
thanh, cây trúc đào, cây lá ngón,...
* Lưu ý: Khi tiếp xúc với cây phải rửa 
tay sạch sẽ, không nên tiếp xúc, ngửi, 
nếm thử các cây lạ. 3. Thực hành (3-5 phút)
? Hãy nêu việc chăm sóc và bảo vệ cây? - Đầu tiên gieo hạt mầm xuống đất. Sau 
 đó đợi cây lớn mọc lá ta tưới nước, bón 
 phân cho cây. Khi trồng cây phải đưa 
 cây ra ngoài ánh sáng để cây phát triển 
 nhanh và tươi tốt.
 - HS NX
- GV NX.
- GV y/c HS đọc lời chốt Mặt Trời. - HS đọc.
4. Vận dụng (8-10 phút)
- GV tổ chức cho cả lớp vẽ khu vườn có - HS vẽ.
nhiều cây xanh.
? Em vẽ cây gì? - HS nêu.
? Để trồng nhiều cây xanh được tươi tốt - Em vun đất, tưới nước, đưa cây ra ánh 
như thế này, em cần làm gì? sáng.
? Khi trồng cây, em cần lưu ý gì? - Tránh phun thuốc, sờ tay lên thân cây,..
- GV đưa lời chốt Mặt Trời. - HS đọc.
5. Củng cố- Dặn dò (2-3 phút)
? Hôm nay em được biết thêm được điều - Cần tưới nước, nhổ cỏ, vun đất, bắt sâu 
gì qua bài học? để chăm sóc cây.
 - Cẩn thận khi tiếp xúc với cây có gai và 
 cây có độc.
- Y/c HS đánh giá tiết học. - HS đánh giá tiết học.
- GV NX tiết học.
- HD BTVN: Tham gia chăm sóc và bảo - HS lắng nghe thực hiện.
vệ cây ở gia đình và cộng đồng. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 17: Con vật quanh em (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nêu được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, độ lớn một số con vật thường gặp 
xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 
về các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật.
- Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, 
tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con 
vật gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh.
- Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi trong nhà.
2. Năng lực
-NL quan sát nhận xét, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL vận dụng kiến thức kĩ 
năng đã học vào cuộc sống. 
3. Phẩm chất
- Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi trong nhà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Video, phiếu quan sát, các slide, máy tính, máy soi, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS
 1. Khởi động (3-5 phút)
 - Cho cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên nhỏ” - Cả lớp hát.
 - Giới thiệu vào bài.
 2. Khám phá (15-18 phút)
 Hoạt động 1:
 - GV chiếu tranh lên màn hình. - HS quan sát
 ? Trong tranh có những con vật nào? - Con kiến, con bướm, con 
 cào cào, con cánh cam, con 
 chim.
 - GV phát PHT cho HS.
 TT Tên Cao Thấp To Nhỏ Màu Đặc 
 con sắc điểm 
 vật khác
 1 Kiến x x Đen Nhiều 
 chân 2
 3
 4 - HSTL nhóm 4.
- GV cho HSTL nhóm 4 trong thời gian (2 phút) và 
hoàn thành phiếu: - HS chia sẻ trước lớp.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp (soi bài). - HS nhóm khác nhận xét.
- GV NX, chốt lại HĐ 1.
Hoạt động 2: - HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 2. - Con gà.
? Con vật này tên gì? - Nó có bộ lông màu vàng.
? Con gà có bộ lông màu gì? - To.
? Nó to hay nhỏ? - Có 2 chân.
? Nó có mấy chân? + Gà trống có lợi ích là báo 
? Lợi ích của gà là gì? thức cho mọi người dậy.
- GV cho HSTL nhóm 4 trong thời gian (2 phút) và + Gà mái có lợi ích đem lại 
trả lời câu hỏi: trứng cho người ăn.
? Kể tên con vật trong tranh? - HSTL nhóm 4.
? Đặc điểm của chúng? Nêu lợi ích con vật đó? * Dự kiến HSTL:
 + Tranh 3:
 - Con trâu có lông màu đen. 
 Nó rất to và có 4 chân. Lợi ích 
 của trâu là kéo cày.
 + Tranh 4:
 - Con thỏ có bộ lông màu 
 trắng muốt, có đôi tai dài. Nó 
 to và có 4 chân. Nó rất thích 
 ăn cà rốt.
 - HS chia sẻ trước lớp.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhóm khác NX.
 - HS quan sát.
- GV chiếu một số con vật: Con gà trống, con chó, 
con ngỗng, con cá.
- GV chốt kiến thức HĐ 2.
3. Thực hành (7-10 phút)
- GV tổ chức trò chơi: “Đoán tên con vật” - HS lắng nghe. - Cách chơi: GV gọi 1 bạn HS lên bắt tiếng kêu của 
động vật. Ở dưới lớp lắng nghe tiếng kêu và đoán 
tên động vật đó. Bạn nào trả lời chính xác sẽ được 
nhận phần thưởng. Rôi tiếp tục mời bạn khác lên 
làm tiếng kêu khác cho đến khi kết thúc thời gian. 
Thời gian trò chơi trong vòng (5’). - HS tham gia.
- Trò chơi bắt đầu.
- GV NX, tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe.
→ Chốt: Qua quan sát tranh và lắng nghe tiếng 
kêu của mỗi con vật thì mỗi một con vật đều có hình 
dạng, màu sắc, âm thanh, khác nhau. Đặc biệt 
hơn, mỗi con đều có lợi đem lại lợi ích cho con 
người. - HS đọc.
- GV chiếu thông điệp Mặt Trời.
4. Củng cố - Dặn dò (2-3 phút) - Các con vật có hình dạng, 
? Bài học cho em biết những gì? màu sắc, khác nhau. Chúng 
 còn có lợi ích.
 - HS NX tiết học.
- Y/c HS NX tiết học.
- GV NX. - HS lắng nghe thực hiện.
- HD BTVN: HS tìm hiểu thêm về các con vật 
được nuôi ở gia đình và địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx