Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Người bạn tốt?
-Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
- GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc thiết tha trìu mến.
+ Luyện đọc tiếng, từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
+ Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp
GV nhận xét chỉnh sửa
+ Luyện đọc toàn bài
- GV nhận xét chỉnh sửa
c) Ôn các vần: ăt, ăc
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
Tìm tiếng trong bài có vần :ăt, ăc?
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc?
Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc?
GV và cả lớp thảo luận nói nhanh ,em nào nói nhanh,nói được nhiều giáo viên tuyên dương trước lớp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) . Tập đọc (2 tiết) NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu - Đọc đúng, nhanh cả bài: Ngưỡng cửa; đọc đúng các từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ - Ôn các vần: ăt, ăc. Tìm tiếng có vần: ăt, ăc + Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn + Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. II. Đồ dùng dạy-học: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói -Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Người bạn tốt? -Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc thiết tha trìu mến. + Luyện đọc tiếng, từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp GV nhận xét chỉnh sửa + Luyện đọc toàn bài - GV nhận xét chỉnh sửa 4 học sinh đọc bài Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác mọi lúc mọi nơi - HS luyện đọc - HS phát âm các từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ - Lớp đọc đồng thanh - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 2 em đọc cả bài. c) Ôn các vần: ăt, ăc - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK Tìm tiếng trong bài có vần :ăt, ăc? -Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc? Nói câu chứa tiếng có vần : ăt, ăc? GV và cả lớp thảo luận nói nhanh ,em nào nói nhanh,nói được nhiều giáo viên tuyên dương trước lớp - Đắt, Lắc -Thảo luận nhóm Gọi các nhóm đọc tiếng vừa tìm được Nhóm khác bổ sung Học sinh đọc đồng thanh các tiếng vừa tìm được HS đọc câu mẫu - Mẹ dắt bé đi chơi - Chị biểu diễn lắc vòng - HS thi đua tìm nhanh TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. GV đọc mẫu lần 2 ? Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ? ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? GV nhận xét bổ sung Gọi 3 học sinh đọc toàn bài Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? *Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ khuyến khích các em các học thuộc lòng khổ thơ mà em thích * Thực hành luyện nói Luyện nói : Giáo viên gợi ý : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu ? Giáo viên gọi từng nhóm thảo luận nhóm khác bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ, về nhà đọc lại bài và học thuộc khổ thơ mà em thích - 2 em đọc khổ thơ 1 : Trả lời câu hỏi ( Bà đã dắt bé đi men ngưỡng cửa) - 2 em đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa) - 3 HS đọc lại bài - Lớp đọc đồng thanh bài thơ Học sinh nêu chủ đề GV chia lớp thành các nhóm - Mỗi nhóm nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời nhóm khác. - Em đến lớp để học và sinh hoạt . - Đến nhà bạn chơi, học tập Đến câu lạc bộ thiếu nhi để vui chơi, học tập . Theo mẹ đi siêu thị , cửa hàng bách hóa - 2 học sinh đọc lại toàn bộ bài - Chiều Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. Mục tiêu - Giúp HS biết cách quan sát bầu trời và biết được trên bầu trời có những gì? - HS thấy được bầu trời có rất nhiều thứ - Lòng say mê môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập tự nhiên xã hội - Giấy, bút III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn HS cách quan sát bầu trời GV hỏi: - Có thấy mặt trời và các khoảng cách trời xanh không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? - Các đám mây có màu gì ?chúng đứng yên hay chuyển động ? Quan sát cảnh vật xung quanh : - Quan sát sân trường , cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt ? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa không. Giáo viên tổ chức cho học sinh đi quan sát Giáo viên cho học sinh vào lớp gọi một số em nói lai những điều mình vừa quan sát Giáo viên kết luận :Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa ,mat hay sắp mưa. Hoạt động 2 : Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS vẽ về bầu trời - GV và HS chấm điểm - Nhận xét giờ - VN học bài - HS thực hành quan sát bầu trời - HS quan sát theo nhóm - Trên trời có mây, gió, có lúc nắng, có lúc mưa, có trăng, có sao - Dại diện một số nhóm lên trình bày - HS lấy giấy vẽ ,dùng bút chì màu tô vào các cảnh vật và bầu trời. - Học sinh vẽ cá nhân vẽ xong mang trưng bày Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu -Ôn tập củng cố để học sinh hiểu được ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người. -Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý người thân trong gia đình và ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số từ ngữ khó: đi men, ngưỡng cửa, xa tắp. - Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ngưỡng cửa. - Ai dắt bé tập đi men cửa? -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫnHS luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Ngưỡng cửa. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. *Ai dắt bé tập đi ngang ngưỡng cửa? *Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi những đâu? Luyện viết Đọc cho HS viết: đi men, ngưỡng cửa, xa tắp. + Cho HS làm thêm một số bài tập nâng cao - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: ăt, ăc. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào bảng con - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua đọc thuộc lòng giữa các tổ Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: THẢ ĐỈA BA BA I.Mục tiêu - Nhằm rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo. - HS biết cách chơi và tham ra chơi một cách nhiệt tình. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Còi , sân bãi III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi - Cho HS tập các động tác khởi động - GV cùng HS kẻ sân làm 2 vạch song song cách nhau 5m – 8m giả làm sông. 2. Bài mới - GV gọi tên trò chơi - GV hỏi: Con “đỉa” thường làm gì khi người hoặc súc vật lội xuống ao, hồ hay bơi qua sông? - GV giải thích đây là trò chơi dân gian nên có một số từ lạ như liền bà, liền ông để chỉ người đàn bà, đàn ông. - GV chỉ dẫn hình vẽ và giải thích đây là giả làm sông hay ao, hồ và chỉ định em đóng vai “đỉa” và số còn lại đóng vai người cần lội hoặc bơi qua, đồng thời chỉ dẫn cho các em chơi. - Cho một nhóm ra chơi thử - GV bổ sung thêm cho HS biết về cách chơi. - Cho HS chơi chưa có đọc đồng dao. - Cho HS chơi có đọc đồng dao. - GV quan sát uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học . - Về ôn lại bài. - HS tập các động tác khởi động - HS kẻ sân cùng GV - HS nghe - HS trả lời - HS nghe - HS quan sát - Một nhóm ra chơi thử - HS khác theo dõi - HS chơi chưa có đồng dao - HS chơi có đồng dao - HS chơi theo nhóm Học sinh lắng nghe Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùngdạy- học: - Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài 4 GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm BT vào vở Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Đặt tính rồi tính - GV nhận xét đánh giá 2 học sinh lên bảng làm - 4 HS lên bảng làm + + - + Bài 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính rồi điền dấu vào chỗ chấm - Cho HS nhận xét đánh giá -GV chữa bài - HS làm bảng con 30 + 6 6 + 30 45 + 3 . 3 + 45 55 50+ 4 42+ 4 ..4+ 24 Bài 3 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính và nhận xét ; đúng ghi Đ , sai ghi S - Gọi 1 số em lên bảng làm BT Bài 4. Học sinh đọc yêu cầu bài GV gợi ý hướng dẫn học sinh làm bài - Chấm 1 số vở nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV tuyên dương những em làm bài đúng - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà làm BT còn lại - HS thực hiện ra nháp rồi điền vào chỗ trống - HS làm bài bảng lớp Học sinh lên bảng làm Lớp làm vở Học sinh lắng nghe Chính tả (tập chép) NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăt hay ăc chữ g hay gh - Rèn học sinh viết đúng tốc độ đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học: - Bài tập ,bảng con,vở - Bảng phụ chép khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa và các bài tập . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Điền r,d hay gi? Cành hoa .ung ..inh ..gió thổi, lá .ơi Để ..ành, học .ỏi Chấm 1 số bài, nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài Tìm tiếng khó viết ( VD tiếng đường ..) Gọi học sinh lên bảng viết bài GV nhận xét sửa sai b) Hướng dẫn tập chép - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút không đúng. - GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ 5 chữ . - GV chấm 1 số vở tại lớp c) Hướng dẫn HS HS làm bài tập chính tả Điền chữ : g hoặc gh Đã hết giờ học Ngân gấp truyện, ghi lại tên chuyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương những em làm bài chính tả đúng và đẹp - GV nhận xét giờ . Về nhà viết ra vở mỗi lỗi chính tả 1 dòng - Ghi nhớ cách chữa các lỗi em đã mắc trong bài chính tả vừa viếtđường đông nghịt T bảng Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài HS đọc bài Ngưỡng cửa trên bảng phụ. - HS nêu những từ khó hoặc dễ viết sai chính tả -Lớp viết bài bảng con - HS chép bài chính tả vào vở - HS chữa bài chính tả vào vở, đổi vở cho nhau . - HS soát xem bài của bạn có chỗ nào sai thì đánh dấu vào chỗ đó . - HS nhận lại vở, xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề . Học sinh làm bảng con Học sinh lắng nghe Tiếng Việt TÔ CHỮ HOA : Q, R I. Mục tiêu - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : Q, R .Viết đúng đẹp các vần và các tiếng : - Viết theo chữ thường , cỡ, vừa , đúng và đều nét. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ viết sẵn chữ : Q, R - Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết chữ hoa: Q, R - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài a)GV treo bảng phụ có viết chữ mẫu - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về số lượng nét và kiểu nét rồi nêu quy trình viết chữ : Q, R Chữ R gồm những nét nào? Chữ R giống chữ nào các em đã biết? GV chỉnh sửa * Phân tích các tiếng có vần ươc, ươt Cho học sinh đọc b) Hướng dẫn viết , từ ngữ ứng dụng c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , và tư thế ngồi viết - GV chấm chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ, tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần còn lại 2 học sinh lên bảng viết bài Dưới lớp viết bảng con -Học sinh quan sát HS quan sát chữ Q, R trong bảng phụ rồi đọc các chữ -Nét móc trái và nét thắt ở giữa - Chữ p Lớp đọc đồng thanh Học sinh nhắc lại các con chữ HS tập viết vào bảng con - Tập viết vở tập viết + HS tập tô chữ hoa : Q, R và tập viết các từ ứng dụng Học sinh theo dõi Thủ công CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Tiếp tục cắt , dán hàng rào đơn giản . HS thực hành cắt dán đúng đẹp - Rèn cho các em đôi tay khéo léo,và óc thầm mĩ -Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào sẵn - 1 tờ giấy kẻ ô , hồ dán , thước kẻ , bút chì . .. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a) GV hướng dẫn, làm mẫu, HS quan sát. - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào - Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều - Số nan giấy đứng : 4 - Số nan giấy ngang : 2 b) GV hướng dẫn thực hành - Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy - Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau - GV hướng dãn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô - GV thao tác mẫu để HS quan sát c) GV cho HS thực hành -Thực hành kẻ cắt nan giấy - GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ . 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị giờ sau tiếp HS quan sát GV làm mẫu -HS thực hành theo hướng dẫn. -HS tự làm hoàn chỉnh sản phẩm. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ, cùng kiến thức về các ngày trong tuần. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ, xem lịch, và giải toán. - Rèn cho học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán,bảng con - Que tính III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính và tính: 35 + 23; 87 -23; -GV nhận xét cho điểm 2. Làm bài tập Bài1: Đặt tính rồi tính: 46 + 32 76 - 64 76 - 6 4 + 5 68 - 32 64 + 12 76 – 60 58 - 4 68 – 46 12 + 64 76 - 53 58- 54 - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài2: Tính nhẩm: 34 + 40= 85 - 50 = 60 + 7 = 34 + 25 = , 34 + 40 = 85 - 5 = 8 + 80 = , 86 - 52 = GV chữa bài. Bài 3: Hãy ghi đúng , sai vào ô trống - - - GV nhận xét cho điểm Bài 4: Hồng và Hà hái được 84 bông hoa . riêng Hà hái được 54 bông .Hỏi Hồng hái được bao nhiêu bông hoa ? Cho học sinh đọc yêu cầu bài Tóm tắt đề bài, làm bài GV chữa bài 3. Củng cố- dặn dò - Hát bài hát “ Bảy ngày ngoan”. - Nhận xét giờ học. -2 học sinh lên bảng làm bài -3 Học sinh lên bảng làm -HS khác nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài vào vở. 34+ 40= 74, 85- 50= 35 60+ 7 =67 , 34 + 25=59 8 + 80= 88, 85- 5= 80 - HS lên bảng thi điền đúng , sai vào ô trống S Đ - - Học sinh đọc đề Học sinh làm bài vở Bài giải Hồng hái được số bông hoa là: 84 - 54 = 30( bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và củng cố cách đọc , viết của các bài tập đọc - Luyện tìm tiếng , từ và nói câu có chứa vần ăt, ăc . - Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài Ngưỡng cửa Đọc cho lớp viết một số từ khó GV nhận xét chỉnh sửa 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài :Ngưỡng cửa ,Người bài tốt .. GV nhận xét sửa chữa Kết hợp hỏi một số câu hỏi + Người giúp Cúc sửa dây đeo cặp là bạn nào? +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? b) Luyện viết -GV đọc cho học sinh viết bài : Ngưỡng cửa GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút đặt vở . c) Luyện làm bài tập: Điền n hay l ..o lắng , .ỗ lực .íu o , bé ngủ trong .ôi Con cò bay ả bay a 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh về ôn bài 5 học sinh đọc bài Lớp viết bảng con -1/ 3 lớp đọc bài -Học sinh trả lời câu hỏi. -Học sinh viết vở -HS điền n; l theo yêu cầu của bài: Lo lắng ; nỗ lực; Líu lo ; bé ngủ trong nôi; Con cò bay lả bay la. Tự nhiên – xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố Hiểu sự thay đổi của đám mây là một trong những dấu hiệu cho sự thay đổi của thời tiết. Biết dùng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế. Phát triển trí tưởng tượng. Có ý thức yêu cái đẹp, yêu tự nhiên. II. Đồ dung dạy- học : - Hệ thống câu hỏi.tranh vẽ sách giáo khoa - Giấy có kẻ, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Dấu hiệu chính khi trời nắng, trời mưa? - Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em cần làm gì? GV nhận xét 2. Giới thiệu bài a) Cho học sinh hát bài ( bầu trời xanh) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài b) GV định hướng cho học sinh quan sát -2 học sinh trả lời Học sinh quan sát HS đọc đầu bài. - Hoạt động nhóm. - Cho HS ra sân trường rồi quan sát xem hôm nay trời nắng hay mưa? -Có nhìn thấy mặt trời không? Có nhiều hay ít mây? -Cảnh vật sân trường như thế nào? GV cho học sinh vào lớp gọi mọt số em nói lại những điều mình quan sát thấy và thảo luận câu hỏi GV gọi đại diện báo cáo - Quan sát theo nhóm. - Trời nắng, có thấy mặt trời cảnh vật khô ráo - Những HS trung bình tiếp tục được gọi lên báo cáo trước lớp. Chốt: Những đám mây trên trời cho ta biết điều gì? - Dấu hiệu cho biết trời nắng hay mưa.. c) Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh - Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS còn lại nói về cảnh bầu trời đã quan sát hôm nay. 3. Củng cố- dặn dò - Em thích bầu trời vào những ngày mưa hay nắng? Vì sao? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị ít phút sau đó lên nói Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN I. Mục tiêu - Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Có biểu tượng ban đầu về thời gian - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài - Đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí của các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi ? Mặt đồng hồ có những gì? - GV giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12 - Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào thì đó là giờ. VD: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9 thì lúc đó là 9 giờ. - Có kim ngắn, kim dài, có ghi các số từ 1 đến 12 - HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau ? Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Số 5 - Số 12 * Thực hành xem đồng hồ - Cho HS quan sát các đồng hồ trong SGK và hỏi ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - 7 giờ ? Lúc 7 giờ tối em đang làm gì? ? Lúc 10 giờ tối em đang làm gì? Em đang học bài Em ngủ * Trò chơi - HS chơi thi đua xem đồng hồ ai nhanh, đúng - GV quay kim đồng hồ rồi hỏi cả lớp ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Ai nói đúng, nhanh được cô khen . Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập đọc (2 tiết) KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu - Đọc đúng , nhanh cả bài : Kể cho bé nghe ; - Đọc đúng các từ ngữ khó : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. Ôn các vần : ươc, ươt . Tìm tiếng có vần : ươc, ươt - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy- học : - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ngưỡng cửa Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới:a) Giới thiệu bài - GV treo bức tranh các con vật đồ vật lên bảng - Giáo viên đọc mẫu lần 1 b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn + Luyện đọc tiếng, từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. + Giáo viên quan sát chỉnh sửa + Luyện đọc câu: Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp + Luyện đọc toàn bài 2 học sinh đọc bài Học sinh quan sát - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm - Lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ - HS thi đua đọc cả bài - Gọi 2 em mỗi em đọc cả bài . c) Ôn các vần: ươc, ươt - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần ươc, ươt? ? Nói câu chứa tiếng có vần : ươc ,ươt Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm thi đua giữa các nhóm -Học sinh đọc đồng thanh - HS thi nhau tìm các tiếng trong bài có vần ươc, ươt ( nước, thước, bước đi, dây cước, haid hước, tước vỏ, rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt ) - HS thi đua nói câu ( theo nhóm ) -Ngày tết Trung thu chúng em rước đèn ông sao . -Cánh đồng lúa đang lên xanh mướt TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài GV đọc mẫu lần 2 * Tìm hiểu nội dung bài đọc. Gọi học sinh đọc khổ thơ 1 ? Em hiểu con trâu sắt là gì? - Đọc phân vai - GV đọc diễn cảm bài văn * Thực hành luyện nói Luyện nói : - Đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết Con gì sáng gáy ò ó o gọi người thức dậy? -Con gì là chúa rừng xanh? -Con gì bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm? -Con gì ăn no,bụng to mắt híp,tiếng kêu ụt ịt ,nằm thở phì phò? 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em đọc to rõ rang -Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài xem trước bài giờ sau. Học sinh theo dõi - 2 em đọc toàn bài : Trả lời câu hỏi ( Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt ) - 2 HS đọc bài, một em đọc dòng thơ số lẻ, một em đọc dòng thơ số chẵn - 2 HS dựa theo lối thơ đối đáp, một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật Ví dụ: Con gì hay kêu ầm ĩ? - Con vịt bầu - 2 HS đọc lại bài - GV chia lớp thành các nhóm - 2 HS mỗi em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. ( Con gà trống) ( Con hổ) -là con chuồn chuồn -Là con lợn (heo) -3 em đọc bài Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về đồng hồ và thời gian, biết sử dụng giờ phù hợp. - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng. Giáo dục học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùngdạy- học: - Mô hình đồng hồ - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Xác định giờ trên mô hình đồng hồ của GV. -GV nhận xét chỉnh sửa 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS Làm bài tập Bài1: Cho HS nêu yêu cầu bài Trên mặt đồng hồ có những gì? - HS đọc câu hỏi. - GV gọi HS yếu trả lời, em khác nhận xét. Bài2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? · º ½ À Â ¼ Á Bài3: Gọi HS thực hành trên đồng hồ Quay các các kim ngắn và kim dài để đồng hồ chỉ đúng giờ: 3giờ; 5 giờ; 12 giờ; 6 giờ; 3 giờ; 8 giờ 3. Củng cố- dặn dò: - Thi đọc giờ nhanh. - Nhận xét giờ học. - HS xác định giờ trên mô hình. -HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời: trên mặt đồng hồ có kim giờ, kim phút, kim giây, số chỉ giờ. HS trả lời - 1 giờ; 4 giờ; 7 giờ; 10 giờ; 12 giờ; 6 giờ; 11 giờ. - HS khác nhận xét. - HS thực hiện quay kim và đọc giờ trên mặt đồng hồ của mình theo yêu cầu của bài. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập bài để học sinh hiểu được nội dùng bài đọc. - Đọc lưu loát bài tập đọc và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết một số từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Kể cho bé nghe - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Kể cho bé nghe . - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. + viết tiếng trong bài có vần ươc: + Viết tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt + Nối câu hỏi ở cột A với lời giải đáp thích hợp ở cột B Con gì hay nói ầm ĩ? Con gì hay hỏi đâu đâu? Con gì hay chăng dây điện? Cái gì ăn no quaytròn? Con gì dùng miệng nấu cơm? 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. GV nhận xét chỉnh sửa - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần : ươt, ươc. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc thuộc long bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS yếu đọc bài - HS khác nhận xét - HS trả lời cầu hỏi Con vịt bầu Con chó vện Con nhện con Cái cối xay lúa Con cua con cáy - HS viết vào bảng con - HS tìm thêm tiếng - HS thi đua đọc thuộc lòng giữa các tổ Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu Học sinh tiếp tục ôn về cách cắt nan giấy . Học sinh cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. Yêu thích môn thủ công, giữ vệ sinh sau khi thực hành. II. Đồ dung dạy- học: - Hàng rào mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán. - Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. Ôn lại cách các bước dán hàng rào - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu lại 3 bước dán hàng rào. - Chú ý gọi những em HS yếu hoặc nhút nhát. - Kẻ một đường chuẩn - Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau 2 ô. - Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. c) Hướng dẫn thực hành - hoạt động cá nhân Cho HS thực hành theo đúng 3 bước trên. - Kẻ đường chuẩn - Dán 4 nan đứng - Dán 2 nan ngang - GV khuyến khích một số em khá có thể dung bút màu trang trí cảnh vật - Quan sát giúp đỡ HS yếu, khuyến khích các em mạnh dạn hơn. Học sinh thực hành trên giấy màu sau đó còn thời gian thì vẽ thêm cảnh vật trang trí quanh hàng rào. 3. Củng cố dặn dò - Đánh giá sản phẩm của các em. - Nhận xét giờ học. Học sinh theo dõi Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán THỰC HÀNH I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán - Mô hình mặt đồng hồ III. Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ Sử dụng mặt đồng hồ xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng - GV kiểm tra rồi nhận xét c 2. Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Đòng hồ mẫu chỉ mấy giờ? ? Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số mấy ? ? Kim ngắn chỉ vào số mấy ? GV chữa bài nhận xét HS trả lời HS nêu yêu cầu rồi làm bài Chỉ 3 giờ - HS xem đồng hồ và điền vào chỗ chấm : 3 giờ , 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. + Số 12 + Số 3 4 học sinh lần lượt đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ Bài 2: Vẽ kim đồng hồ theo giờ cho trước Bài 3: Nối các tranh vẽ theo từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng GVhướng dẫn học sinh quan sát và đọc câu chú thích GV đi quan sát Bài 4: Hướng dẫn phán đoán được vị trí của kim ngắn VD: Mặt trời đang mọc Khi về đến quê có thể là buổi trưa hoặc buổi chiều 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 số em lên chữa bài - GV chấm và nhận xét giờ - Về nhà làm tiếp BT còn lại Học sinh nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS quan sát và nối giờ đồng hồ vào từng hoạt động cho thích hợp . Học sinh làm bài - Buổi sáng Chính tả (Nghe viết) KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu - Nghe viết lại đúng khổ thơ cuối bài : Kể cho bé nghe. - Điển đúng vần ươc hay ươt chữ ng hay ngh -Rèn học sinh nghe viết đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn 2 bài tập,Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Bài cũ GV đọc cho học sinh viết các từ khó : buổi đầu tiên, con đường . - GV nhận xét . 2. Bài mới: a) Giới thiệu GV treo bảng phụ và gọi học sinh đọc bài Cho học sinh tìm tiếng khó GV gọi 1 học sinh lên bảng viết GV nhận xét sửa chữa những lỗi sai b) Hướng dẫn tập chép Cho học sinh chép bài vào vở - Hướng dẫn HS cách trình bày - GV đọc dòng thơ đầu theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa . Nếu HS chưa biết cách GV hướng dẫn lại . - GV đọc nhắc lại lần 2, thứ 3 - Sau khi kết thúc bài chính tả GV hướng dẫn HS cách chữa lỗi c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài1: Điền vần ươc hoặc ươt Gọi học sinh đọc yêu cầu bài Bức tranh vẽ cảnh gì? Bác thợ may dùng thước để làm gì? *Bài 2:Điền chữ : ng hoặc ngh Ngày mới đi học , Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới . Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi , ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp . 3. Củng cố, dặn dò - GV khen các em viết đẹp ,nhận xét giờ - Dặn học sinh nhớ các quy tắc chính tả .Chuẩn bị bài giờ sau. đường đông nghịt T bảng - HS viết các từ ngữ vào bảng con 5 học sinh đọc bài Học sinh tìm tiếng khó Dưới lớp viết bảng con Học sinh viết bài vào vở - HS theo dõi đánh dấu các chỗ mắc lỗi . - Hết bài thống kê số lỗi ghi ra lề . Học sinh quan sát tranh SGK 2 học sinh lên bảng làm miệng Học sinh lên bảng làm dưới lớp làm vở bài tập Học sinh lắng nghe Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. Mục tiêu - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết đổi giọng khi đọc lời bài hát của Dê mẹ và Sói - Hiểu nội dung chuyện : Dê con nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết vâng lời người lớn II. Đồ dùng dạy- học: - Phóng to tranh minh hoạ câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện : Sói và Sóc - 1 em khác nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) GV kể chuyện - GV kể 1 lần - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ c) Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -Giáo viên gợi ý nội dung từng tranh *Tranh 1: Dê mẹ đi vắng dặn các con ở nhà phải đóng cửa không được mở cho ai ,khi mẹ về mẹ gõ cửa vừa hát. * Tranh 2: Một con Sói đứng rình đã lâu , đợi Dê mẹ đi rồi nó bắt chước bài hát vừa nghe lỏm. * Tranh 3:Cả đàn nhận ra không phải là giọng mẹ nên chúng không ra mở cửa *Tranh 4; Dê mẹ về cả đàn Tranh nhau kể chuyện cho mẹ nghe. Học sinh trả lời - HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể - HS thảo luận theo từng tranh rồi lần lượt từng em lên kể theo nội dung từng tranh Các em khác bổ sung + Hướng dẫn HS kể nội dung truyện theo từng tranh ? Các em có biết vì sao Sói tiu nghỉu , cúp đuôi bỏ chạy không ? * Nêu ý nghĩa nội dung truyện 3. Củng cố, dặn dò - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay , GV tuyên dương - GV nhận xét giờ . Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe -4HS mỗi học sinh keertheo một bức tranh ( Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại đành bỏ đi -Tru
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2012_2013.doc