Giáo án Tổng hợp Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
- HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- HS đọc
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.
3. Đọc: HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
- GV yêu cầu (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bo huyền bò; cờ co hỏi cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 BÀI 2:CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 (tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển các kiến thức Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. II. CHUẨN BỊ Xúc sắc, mô hình vật liệu...... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 1. Khởi động Ổn định tổ chức Giới thiệu bài : 2. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng GV giới thiệu tranh ? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh Hs quan sát -HS trả lời HS nhận xét bạn Gv nhận xét, kết luận Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập HS nhắc lại yêu cầu Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi. HS theo dõi HS chơi theo nhóm Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất. GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn Tiếng Việt BÀI 6: O, o.THANH HỎI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé). 3. Thái độ - Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và dấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ. - HS đọc - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Đọc: HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bo huyền bò; cờ co hỏi cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, - Yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o: (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh. *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. Lớp đọc đồng thanh một số lần, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ o. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi. - Hs luyện viết bảng con - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ o, HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Tranh vẽ con gì? + Chúng đang làm gi? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? + Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? + Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp mọi người. ____________________________________________ Tiếng Việt ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm o đã học. II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn đọc - GV ghi bảng: o, bò - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết - Hướng dẫn viết vào vở ô ly: o, bò. Mỗi chữ 3 dòng. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài - GV chấm vở của HS: Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 BÀI 7: Ô, ô. THANH NẶNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô). 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô - GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o( bảng con) 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Đọc: HS luyện đọc âm ô a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm ô, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng àm ô. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất). + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - Hs lắng nghe yêu cầu và quan sát nêu tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). GV sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2: 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ô. HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm câu , tìm tiếng có âm ô - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - HS quan sát - trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm đã học. - Luyện làm BT nối, điền âm, ghép âm thành tiếng II. Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Luyện đọc e,ê,d,đ,ơ ,ô c, a – Học sinh chậm - Giáo viên viết bảng : bè, bê, cà , cô , cờ... - Học sinh đọc cá nhân - Viết bảng con 2. Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập Bài 1: - HS quan sát tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi - Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng từng tranh nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Bài 2: - Giáo viên cho HS quan sát tranh - GV hướng dẫn - HS điền vào vở - GV, HS nhận xét chữa bài. Bài 3: Ghép chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo các tiếng. Viết các tiếng tạo được - Giáo viên hướng dẫn cho HS làm việc nhóm 2. - Giáo viên hướng dẫn hỗ trợ các nhóm - HS lấy các chữ cái và dấu trong từng giỏ sau đó ghép và viết lại những tiếng vừa ghép. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - Giáo viên,HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV lưu ý HS ôn lại các âm đã học - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về nhà đọc lại bài TOÁN: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU ( tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức. - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài 2. Khám phá GV hỏi: - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - GV cho HS quan sát tranh: ? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? ? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? ? Số ếch có ít hơn số lá không? ? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? - GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá ? Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi: “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 3.Hoạt động Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? ? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS làm bài Bài 2: - Tương tự như bài 1 Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS ghép cặp VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 8 : D d Đ đ I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Năng lực - Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết: Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ. - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 2. Phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II.CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ). - Hiểu về một số trò chơi + Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. + Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi). III.Hoạt động dạy học 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Tương tự với chữ d 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d - GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d). - Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. + Đọc tiếng chứa âm đ .Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, d. + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm d, đ - GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ ai? Tay bạn ấy cầm cái gi? Lưng bạn ấy đeo cái gì? Bạn ấy đang đi đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - ChoHS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy gì trong tranh? - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Hoạt động trải nghiệm: BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I.MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi - Hình thành phẩm chất trách nhiệm II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4 - Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, - Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức - Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC THỰC HÀNH Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng tình huống - Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi - GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp - Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý - GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi VẬN DỤNG Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực * Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục - GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào: 1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi 3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen - GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh - Chia sẻ trong lớp * Bước 2: Cam kết thay đổi - GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 9: Ơ, ơ. THANH NGÃ. I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Năng lực - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ,thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết: Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã. - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. 2. Phẩm chất: - Thêm yêu thích môn học II.Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ơ, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ơ, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - GV hiểu về các phương tiện giao thông. III.Hoạt động dạy học: TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - Cho HS ôn lại chữ d,đ. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - Cho HS viết chữ d, đ 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. 3. Đọc: HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ, HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vở Tập viết 1, tập 1. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bố đỡ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? - Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. TOÁN: BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các năng lực . - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm. - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi. - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau). - Nhận xét, kết luận Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1 - Gv nhận xét, kêt luận Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn còn 1 cây nấm không trên con nhím nào. ? Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím hay không - GV nhận xét kết luận Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập đã làm Luyện toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu : 1. Phát triển các năng lực. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các phẩm chất. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Phát triển tính nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - Vở BT toán 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Luyện tập a, Luyện viết lại các số đã học. Bài 1: GV đọc các số bất kì cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét , sửa sai cho HS Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 8, 6,4 2,0 - HS làm GV hướng dẫn thêm b, Luyện làm vở BT - GV hướng dẫn cho HS làm từng bài - HS quan sát và làm bài - HS làm xong đổi vở cho nhau để kiểm tra 3. Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập đã làm Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 10 : ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Năng lực: - Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. 2. Phẩm chất: - Qua câu chuyện, HS cũng được bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. Chuẩn bị: - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_3.doc