Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 23 - Năm học 2020-2021

ĐẠO ĐỨC:

BÀI 21 KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC

I.MỤCTIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.

- Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác.

- Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.

II CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,. gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,. (nếu có điều kiện).

 

docx 33 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 
ĐẠO ĐỨC:
BÀI 21 KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC
I.MỤCTIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác.
Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
II CHUẨN BỊ
SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”;
Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?”
HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng.
Khám phá
Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác
GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Chuyện của Ben”.
+ Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!”
+ Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà.
+ Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên.
+ Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn.
- GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính.
HS cả lớp trao đồi:
+ Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên.
+ Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác?
GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:
Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý.
Luyện tập
Hoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở
GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình).
GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao?
GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết.
Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2.Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào?
GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
Vận dụng
Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn
Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh.
GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các nhóm).
GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ:
Tình huống 1
+ Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện.
+ Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về.
+ Tớ sẽ mách cô!
Tình huống 2:
+ Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền.
+ Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng.
+ Tớ sẽ mách chú bảo vệ.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên?
Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích.
Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe.
Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác
HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau.
Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,...
Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
---------------------˜&™-----------------------
TIẾNG VIỆT:	MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực: Giúp HS : 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng , từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .
II. CHUẨN BỊ 
1 , Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; nắm được nội dung VB Tôi đi học , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB . 
- GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vần yểm ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( buổi mai , âu yếm , bỡ ngỡ , tép ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống 
Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường . Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui , thấy thân thiết với thầy cô , bạn bè ,. ..
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1.Khởi động (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
 a , Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ?
 b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học . ( Gợi ý : Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD : khóc nhè , đến trường cùng các bạn khác , bố mẹ chở đi , vui vẻ chào bố mẹ Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học 
2. Đọc (30’)
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể ( nhân vật “ tôi ” ) , ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới 
+ GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm , HS đọc theo đồng thanh 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh , nhiên , hiên , riêng . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một buổi mai , mẹ âu yếm nắm tay tôi , dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ; Tội nhin bat ngôi bên , người bạn chưa quen biết , nhưng không thấy xa lạ chút nào . ) 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tôi đi học , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( buổi mai : buổi sáng sớm , âu yếm : biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu , cử chỉ , giọng nói ; bỡ ngỡ ngơ ngác , lúng túng vị chưa quen thuộc ; nép : thu người lại và áp sát vào người , vật khác để trinh hoặc để được che chở ) , 
+ HS đọc đoạn theo nhóm 
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (15’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
 a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ?
 b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? 
c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào 
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , tinh giả , GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi , con đường đang rất quen bỗng thành lạ ; b . Những học trò mới đúng tiếp bên người thân ; c . Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (20’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trinh chiểu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
5. Củng cố- dặn dò: (2’)
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT:
TÔI ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học; thực hành hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu. Thực hành phân biệt vần để chọn vần đúng điền vào đoạn văn.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng, hiểu được nội dung của bài đọc bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
GV: nội dung bài, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I.Khởi động( 7’)
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Tôi đi học.
- GV nhận xét, tuyên dương
II.Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tôi, đi học, hôm nay - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Tôi đi học.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm vần thích hợp trong bài.
- GV gợi ý cho HS trả lời và làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình chiếu ND câu 2.
- GV cho HS đọc từng câu, tìm từng câu xem các tiếng đã viết đúng chính tả chưa.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm lại bài Tôi đi học.
- HD HS tìm từ ngữ đúng theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trong bài tập 4. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài.
- Chữa bài, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- GVNX giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 
TIẾNG VIỆT:	MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 3+4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực: Giúp HS : 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .
II. CHUẨN BỊ 
- Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường . Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui , thấy thân thiết với thầy cô , bạn bè ,. ..
- Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (20’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh . ( Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 1 tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét .
TIẾT 4
7. Nghe viết (20’)
- GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp . Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : đường , nhiều , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ đãn tối đi . trên con đường làng đài và đẹp . Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thãy lạ . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương , ươn , ươi , ươu (10’)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bằi . HS làm việc nhóm dội để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu.
- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .
9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học (5’)
GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học
10. Củng cố (2’)
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bà
---------------------˜&™-----------------------
TOÁN:
BÀI 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau.
-Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a).
- Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: SGK, Vở V2, Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 1
Khởi động 3’
- GV gọi 2 HS tóc ngắn và tóc dài lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn?
- GV nhận xét
2. Khám phá 10’
1- Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn.
2. Khám phá: Dài hơn, ngắn hơn.
- Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái.
+ Trên hình vẽ 2 loại bút nào?
+ Bút nào dài hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút chì.
+ Bút nào ngắn hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút mực
- GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút chì. Bút chì ngắn hơn bút mực.
3. Hoạt động 18’
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: +Trong hình vẽ gì?
+ Keo dán nào dài hơn?
- Nhận xét, kết luận.
- Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật nào dài hơn?
- GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d.
- GV nhận xét, kết luận:
 b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam.
 c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng.
 d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng.
- GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2
- Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, C
- GV lần lượt hỏi:
 + Con sâu A dài mấy đốt?
 + Con sâu B dài mấy đốt?
 + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt?
- GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A.
- GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A.
- GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu A?
- GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con sâu A.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài các chìa khóa.
- GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C;
c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngắn nhất, B dài nhất.
b) A ngắn nhất, C dài nhất.
4. Củng cố 4’
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút.
+Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không?
Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân.
+Chân có đi vừa giày không?
Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách.
+Quyển sách có xếp được vào kệ không?
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích.
- GV nhân xét, kết luận.
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
---------------------˜&™-----------------------
MĨ THUẬT:
CHỦ ĐỀ 7: HOA, QUẢ
 (Thời lượng: 4 tiết)
Mục tiêu
Sau bài học, học sinh sẽ:
Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa, quả quen thuộc.
Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề.
Sử dụng được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp với vật liệu để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
Chuẩn bị
Một số mô hình hoa, quả.
Một số hoa, quả thật (nếu có).
Một số tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn 
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn 
Tiến trình dạy học
Khởi động:
- Giáo viên cho học sinh hát bài “Quả gì?” (Có thể cho học sinh nghe bài hát và hỏi học sinh trong bài hát có những loại quả gì?) 
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát
* Một số loại hoa, quả
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sgk trang 48 - 49 - 50 - 51 (hoặc tranh hoa, quả tại địa phương), quan sát và đặt câu hỏi:
+ Những bông hoa có màu sắc gì?
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng khác nhau ở một số loại quả?
- Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi “Nối tiếp”. Giáo viên cho 3 nhóm học sinh lần lượt kể tên nối tiếp các loại hoa quả mà mình biết. (Nhận xét, tuyên dương.)
- Giáo viên ghi tên các loại hoa, quả các nhóm đã nêu, yêu cầu học sinh miêu tả hình dáng và màu sắc của những loại hoa, quả các em đã nêu.
- Giáo viên kết luận: Hoa, quả có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau.
* Hoa, quả trong một số sản phẩm mĩ thuật
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sgk trang 52 - 53, quan sát các hình minh họa và trao đổi theo gợi ý (hoặc giáo viên cho mỗi nhóm 1 sản phẩm đã chuẩn bị và mỗi nhóm trao đổi sản phẩm được giao theo gợi ý).
+ Bạn đã dùng những hình vẽ nào để thể hiện về chủ đề “Hoa, quả”?
+ Bạn đã dùng những màu sắc gì để diễn tả về chủ đề này?
+ Ngoài hoa, quả, một số bạn còn vẽ nặn thêm cái gì để cho sản phẩm của mình được sinh động?
- Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận: Có nhiều cách để thể hiện về chủ đề Hoa, quả.
2. Hoạt động 2: Thể hiện
- Giáo viên gợi mở nội dung để học sinh thể hiện:
+ Em thích hoa, quả nào?
+ Hoa, quả em thích có hình dáng, màu sắc như thế nào?
+ Em sẽ vẽ, nặn, xé dán loại hoa, quả mà em thích như thế nào?
- Giáo viên nêu yêu cầu: Vẽ, xé dán hoặc nặn hoa, quả mà em yêu thích.
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT:
TÔI ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học; thực hành hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu. Thực hành phân biệt vần để chọn vần đúng điền vào đoạn văn.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng, hiểu được nội dung của bài đọc bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: nội dung bài, bảng phụ.
-HS: VBT, bảng con.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Khởi động( 7’)
-HS hát 
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Tôi đi học.
- GV nhận xét, tuyên dương
II.Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tôi, đi học, hôm nay - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Tôi đi học.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm vần thích hợp trong bài.
- GV gợi ý cho HS trả lời và làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình chiếu ND câu 2.
- GV cho HS đọc từng câu, tìm từng câu xem các tiếng đã viết đúng chính tả chưa.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm lại bài Tôi đi học.
- HD HS tìm từ ngữ đúng theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trong bài tập 4. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài.
- Chữa bài, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- GVNX giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TOÁN:
BÀI 24 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
 1. Phát triển các kiến thức
	- Nhận biết được số có hai chữ số. 
 - Đọc, viết số, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số có hai chữ số.
	- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số). 
- HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 24,25; bảng phụ.
HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1, màu vẽ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Khởi động
- GV cùng cả lớp hát bài hát:Tập đếm.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Luyện tập chung.
2. Luyện tập:
Bài 1/26: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2/26: a.Viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét
b. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Số 76 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3/26; 27: 
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu học sinh nêu các số ghi trên các con gấu bông.
- Con gấu nào có số lớn nhất?
+ Tô màu xanh vào con gấu đó.
- Làm tương tự với ý b. Tô màu vàng vào con gấu bông có số bé nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
Bài 4/27. Nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn rồi tô màu vào hình vẽ.
- GV gọi HS nêu YC bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong bài tập 4.
- GV cho HS đọc thầm các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo viên cho HS nối các số theo thứ tự.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5/25
- GV nêu YC bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình BT5.
- GV HD HS ghép các tấm thẻ để tạo số có hai chữ số.
+ Số nào bé nhất?
+ Số nào lớn nhất?
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay con biết thêm điều gì?
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 
TIẾNG VIỆT:	MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 2: ĐI HỌC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: Giúp HS : 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 2. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm . việc nhóm . 
II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn
 - GV nắm vững đặc điểm vần , nhịp và nội dung bài thơ Đi học của tác giả Hoàng Minh Chính ; biết hát bài hát Đi học do Bùi Đình Thảo phổ nhạc . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( nương, thầm thì ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống 
- Sự khác biệt về khung cảnh của ngôi trường tiểu học ở vùng cao ( như được miêu tả trong bài thơ Đi học ) và ở các vùng khác , ví dụ ở thành phố , ở nông thôn miền Bắc , nông thôn miền Nam ... 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
Clip nhạc bài hát Đi học Của Bùi Đình Thảo 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
1.Ôn và khởi động (5’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
- Khởi động
 + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi :
 Các bạn trông như thế nào khi đi học ? 
Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Đi học .
2. Đọc (30’)
GV đọc mẫu cả bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , râm , ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ ,
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nương : đất trồng trọt ở vùng đói núi ; thẩm thi : ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhằng , khe khẽ như tiếng người nói thẳm với nhau ) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ , Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - HS đọc cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ . 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (5’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . 
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . 
GV và HS nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời .
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . 
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . 
GV và HS nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời .
4. Trả lời câu hỏi (10’)
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình
 b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? 
c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời .
5. Học thuộc lòng (15’)
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu . 
Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ
6. Hát một bài hát về thầy cô (5’)
GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo , HS tập hát .
 + HS hát theo từng đoạn của bài hát ,
 + HS hát cả bài .
7.Củng cố (2’)
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
 GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .. 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên
TOÁN:	BÀI 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau.
-Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a).
- Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Khởi động 3’ 
- GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn?
- GV nhận xét
2. Khám phá 10’
1- Giới th

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.docx