Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy

Khởi động

- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.

- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.

2. Làm quen với trường lớp

Cho HS xem video hoặc

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?

+ Khung cảnh gồm những gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.

3. Làm quen với bạn bè.

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ những ai?

+ Các bạn HS đang làm gì?

+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.

- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau

- GV và HS nhận xét

- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.

 

doc 33 trang thuong95 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 	
THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2020
Sáng
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Chủ điểm : Truyền thống nhà trường.
(Lớp 5G trực ban)
TIẾNG VIỆT
Làm quen với trường lớp, bạn bè, đồ dùng học tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
2. Năng lực
- Biết thắc mắc với cô khi không hiểu bài.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
3. Phẩm chất
- Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
-HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
- HS chú ý nghe và giải các câu đố
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
Tiết 1
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
2. Làm quen với trường lớp
Cho HS xem video hoặc
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
3. Làm quen với bạn bè.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
Tiết 2
4. Nối tiếp:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.
- GV nhận xét
5. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
6. Củng cố
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 ______________________________________________
TOÁN
Trên- Dưới. Phải – Trái. Trước- Sau. Ở giữa
I. MUÏC TIEÂU.
1. Kiến thức, kĩ năng: -Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
2. Năng lực:- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
GV : Tranh tình huống
HS: Bộ đồ dùng toán 1.
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC.
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Theo dõi
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán
- HS làm quen với các quy định
- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK
- HS chia nhóm theo bàn
- HS làm việc nhóm
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. 
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi
- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.
- HS theo dõi.
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác
+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, 
quyển sách
+ Bút chì, thước kẻ
+ Hộp bút
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
1. Hoạt động khởi động. 
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.
- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).
- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét
- GV cho vài HS nhắc lại 
- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.
3. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu :
+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên bàn
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.
- GV nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống.
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
5. Củng cố, dặn dò
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.
- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
Chiều:
TIẾNG VIỆT
Làm quen với tư thế đọc, viết, nói, nghe
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2. Năng lực
- Biết thắc mắc với cô khi không hiểu bài.
3. Phẩm chất
- Mạnh dạn trình bày ý kiến trước tập thể.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.
- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, )
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC.
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
VÀ
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe 
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
+Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
+Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
+Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
Tiết 1
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
2. Quan sát các tư thế.
2.1. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2.2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
2.3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. 
Tiết 2
+ Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
4. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
___________________________________________
LTTH TIẾNG VIỆT
Ôn tập
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh làm quen với các đồ dùng học tập.
- Học sinh biết biết tác dụng của từng loại đồ dùng học tập.
2. Năng lực.
- Học sinh tự giác chuẩn bị đồ dùng.
- Rèn học sinh tính tự lập, tự tin, tự làm việc cá nhân. 
- Có sự chia sẻ đồ dùng của mình với bạn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
- Gần gũi với bạn bè, thầy, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: hệ thống nội dung ôn tập, bộ đồ dùng học tập mẫu.
- Học sinh: đồ dùng học tập đã chuẩn bị.
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC.
Hoạt động học của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động 1. Làm việc với bảng, phấn, khăn lau.
- HS quan sát, nhắc lại: Bảng con, lấy bảng để lên trước mặt bàn.
- Cá nhân tự lấy phấn và khăn lau theo, nhăc lại: Phấn, khăn lau để lên bàn.
- 1 vài HS cầm đồ dùng nêu tên.
Hoạt động 2. Cách dùng bảng con, phấn, khăn lau.
- HS quan sát
- Bắt đầu thực hiện theo, nói: Tay phải cầm phấn viết một nét thẳng lên bảng con.
- HS thao tác, nói: xóa bảng
- HS thực hiện
Hoạt động 3. Làm việc với sách, vở và bút chì
- HS nói lại theo: Đây là sách giáo khoa
- 4-5 HS cầm sách và nói
- HS quan sát
- Cả lớp đồng thanh nói
- 2-4 HS lần lượt giơ cao bút chì: Đây là bút chì
- 4-5 HS cầm giơ cao: Đây là vở
Hoạt động 4. Cách dùng bút chì và vở
Thao tác 1. Tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp cùng đồng thanh nói và thực hiện tư thế ngồi.
- HS giơ cao bút, nói: Tay phải cầm bút chì.
Thao tác 2. Tay phải cầm bút viết, tay trái giữ vở.
- HS quan sát, theo dõi
- HS thực hiện.
2. Củng cố, dặn dò
- Cá nhân trả lời
- Lắng nghe
- GV giới thiệu cho HS cách nhận biết đồ dùng học tập.
+ Bảng con: Giơ bảng con lên và giới thiệu cho HS cùng quan sát, nói: Đây là bảng con.
+ Phấn, khăn lau: GV lấy và nêu: Tay phải cầm phấn giơ lên, đồng thời tay trái giơ khăn lau lên. Đây là phấn, đây là khăn lau.
- GV hỏi lại tên từng đồ dùng để HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cách dùng từng đồ dùng:
GV hướng dẫn và làm mẫu tư thế viết bảng con: Bảng con để trước mặt, tay trái cầm khăn đè lên góc bảng bên trái, tay phải cầm phấn. Sau đó tay phải cầm phấn viết một nét thẳng lên bảng con. Dùng tay trái cầm khăn lau xóa bảng.
- GV cho HS viết thêm vài nét và thao tác xóa bảng.
- GV tiếp tục giơ cao 1 cuốn sách giáo khoa giới thiệu: Đây là sách giáo khoa. 
- Mời HS đứng lên cầm sách và nói
- GV giơ cao cho cả lớp cùng thấy rõ, tay phải cầm bút chì, tay trái cầm vở: Đây là bút chì, đây là vở.
- GV cho cả lớp đồng thanh nhắc lại tên các đồ dùng.
- GV yêu cầu cả lớp đặt vở trước mặt bàn, tay trái đè lên góc vở phía trên bên trái để giữ vở, tay phải cầm bút chì. Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, hai chân để song song.
- GV ra hiệu lệnh: Tay phải cầm bút chì.
- GV có thể làm mẫu 
- Học xong bài hôm nay em nhớ điều gì?
- Dặn dò học sinh cần sử dụng bảng nhiều hơn ở nhà và trên lớp học.
__________________________________________________________________________
THỨ BA NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2020
Sáng
TIẾNG VIỆT 
Làm quen với các nét cơ bản, các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
2. Năng lực
Biết trao đổi cách thực hiện với bạn.
3. Phẩm chất
- Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- 2 HS quan sát tranh
- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
- HS thực hành tại chỗ
- 2,3HS lên thực hành.
- HS quan sát
- 1 HS đọc nối tiếp
- Hs lần lượt đọc tên các nét.
- HS đọc tên các nét.
- Thảo luận theo nhóm 4
VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
Tiết 1
1. Khởi động 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu các nét cơ bản
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)
3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
- Nhận xét
5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh.
- Nhận xét 
____________________________________
TOÁN
Hình vuông- hình tròn- hình tam giác- hình chữ nhật
I .MUÏC TIEÂU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
2. Năng lực
- HS biết lắng nghe, chia sẻ kết quả học tập với bạn và thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. 
3. Phẩm chất
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh: Vở, SGK
III.CAÙC HOÏAT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ :
+ Mặt đồng hồ hình tròn
+ Lá cờ có dạng hình tam giác
- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác
- Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ : 
+ Bức ảnh hình vuông
+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn
+ Cái phong bì thư hình chữ nhật
+ Biển báo giao thông hình tam giác
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài
- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời
- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.
- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- HS quan sát và chia sẻ
- HS lên chia sẻ
1. Hoạt động khởi động. 
- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.
- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chung
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Hoạt động cá nhân:
- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi
- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng.
- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình 
Bài 3. Ghép hình em thích
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
4. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
5. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì?
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Ôn tập
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
2. Năng lực
Biết trao đổi cách thực hiện với bạn.
3. Phẩm chất
- Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
Tiết 2
6. Luyện viết các nét ở bảng con
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
7. Củng cố
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
Chiều:
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH TOÁN
Các số 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
2. Năng lực: 
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
-Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
3. Phẩm chất: 
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học)
- Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, 
 Học sinh: Vở, SGK
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 1 con mèo
+ 2 con chim
+ 3 bông hoa
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn
- Ta có số 1.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có 2 con chim, 2 chấm tròn
- Ta có số 2.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn
- Ta có số 3.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3
- Học sinh theo dõi và quan sát
* Viết số 1
+ Số 1 cao 4 l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2020.doc