Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Hoạt động2: Xây dựng bảng cộng 5

* Giới thiệu phép cộng: 5 + 1; 1 + 5

- GV gắn lên bảng 5 que tính, sau đó gắn thêm 1 que tính.

- Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?

- 5 thêm 1 bằng mấy ?

- 5 + 1 = mấy ?

- GV ghi : 5 + 1 = 6

- 1 + 5 = mấy ?

- GV ghi 1 + 5 = 6

* Lập bảng cộng 5

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại :

5 + 2 = 2 + 5 =

5 + 3 = 3 + 5 =

5 + 4 = 4 + 5 =

5 + 5 =

-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng 5

- GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.

 Nhận xét, tuyên dương.

 

doc 7 trang thuong95 3850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN TOÁN
( TUẦN 14)
Bài: BẢNG CỘNG 5 TRONG PHẠM VI 10
MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: 
Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 5.
Vận dụng được các kiến thức , kĩ năng về bảng cộng 5 trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển năng lực toán học cho HS.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1.
Que tính.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Khởi động
- GV cho HS hát bài: Tập đếm
- Tổ chức trò chơi : Bỏ bom ( cách chơi 1 HS nêu phép tính cộng bất kì rồi gọi 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng thì được quyền nêu phép tính rồi gọi bạn trả lời. HS nào trả lời sai hoặc chậm sẽ bị phạt).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 
- HS hát
- HS chơi
-HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc đầu bài
Hoạt động2: Xây dựng bảng cộng 5
* Giới thiệu phép cộng: 5 + 1; 1 + 5
- GV gắn lên bảng 5 que tính, sau đó gắn thêm 1 que tính.
- Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
- 5 thêm 1 bằng mấy ?
- 5 + 1 = mấy ?
- GV ghi : 5 + 1 = 6
- 1 + 5 = mấy ?
- GV ghi 1 + 5 = 6
* Lập bảng cộng 5
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại : 
5 + 2 = 2 + 5 =
5 + 3 = 	 3 + 5 =
5 + 4 = 	 4 + 5 =
5 + 5 =
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng 5
- GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát và lấy 5 que tính , sau đó thêm 1 que tính 
-Có 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính.
- 5 thêm 1 bằng 6.
- 5 + 1 = 6
- HS nối tiếp đọc
- 1 + 5 = 6
- HS đọc
-HS thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
5 + 3 = 8	 3 + 5 = 8
5 + 4 = 9	 4 + 5 = 9
5 + 5 = 10
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV.
- HS xung phong đọc thuộc.
-HS lắng nghe
Hoạt động 3: Thực hành vận dụng
Bài 1: Tính
-GV nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập 
- Yêu cầu học sinh đố nhau để hoàn thành bài tập 1. Sau mỗi lượt học sinh nêu kết quả, gọi học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: Số?
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
 + 5 = 10
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV gọi HS nhận xét
-GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra 
Bài 3: , =
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- Nêu cho cô cách thực hiện?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét
-GV nhận xét, chốt đáp án. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài theo nhóm đôi
-HS nêu
- HS tự làm bài vào vở
- HS đố nhau
5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 5 + 3 = 8
5 + 4 = 9 5 + 2 = 7 5 + 5 = 10
-HS nhận xét.
- HS lắng nghe
-HS nêu
-HS lắng nghe
5
-HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 3 + = 8
4
 5 + = 9
-HS nhận xét
-HS thực hiện
-HS nêu
- Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế
<
>
- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
5 + 3 4 5 + 4 10
=
5 + 2 2 + 5 
- HS nhận xét
-HS thực hiện
Hoạt động 4: Vận dụng
-GV nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
- GV gọi HS nêu phép tính.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, nhắc lại
- HS quan sát, mô tả nội dung tranh
- HS nêu: 3 + 5 = 8 hoặc 5 + 3 = 8
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe 
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng cộng 5 trong phạm vi 10.
- Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt
Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài Luyện tập.
-HS thi đọc thuộc lòng
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP ( TR 87)
MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: 
Thuộc bảng cộng 5 trong phạm vi 10.
Vận dụng được bảng cộng 5 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1, bảng phụ có nội dung bài tập 3, 5.
Các tranh vẽ hoặc tranh trình chiếu có nội dung bài học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Khởi động
-Tổ chức trò chơi: “tiếp sức”.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài
- 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn, nối tiếp nhau viết các phép tính trong bảng cộng 5
- Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài học
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”, GV nêu 1 phép tính bất kì trong bài tập rồi gọi HS trả lời. bạn nào trả nhanh, đúng thì bạn đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
Bài 2: Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi phép tính
- GV nêu yêu cầu đề bài
- GV cho HS tự phân tích phép tính 5 – 0 và điền kết quả tương ứng.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3 >, < , = 
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- Nêu cho cô cách thực hiện?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét
-GV nhận xét, chốt đáp án. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài theo nhóm đôi
Bài 4: Tính
-GV nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
-GV gọi HS nhận xét 
-GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS lắng nghe, nhắc lại
- HS thực hiện
- HS chơi
5 + 1 =6 5 + 3 =8
4 + 2 = 6 0 + 5 = 5
5 + 2 = 7 5 + 4 = 9
5 + 0 =5 5 + 5 = 10
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS làm bài vào vở, chia sẻ bài trước lớp.
- HS lắng nghe
- HS nêu
- Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế
=
<
- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
5 + 2 8 5 + 5 10
>
5 + 3 5 + 0 
- HS nhận xét
-HS thực hiện
- HS nhắc lại
- HS nêu
- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
5 + 1 + 0 = 6 2 + 3 – 3 = 2
6 -1 + 5 = 10
- HS nhận xét, chia se cách làm trước lớp
- HS thực hiện
Hoạt động 3 : Vận dụng
- GV nêu yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu phép tính.
- GV gọi đại diện các nhóm nêu
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, nhắc lại
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm nêu và chia sẻ cách làm : 4 + 5 = 9 hoặc 5 + 4 = 9
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe 
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc các bảng cộng 1,2,3,4,5 trong phạm vi 10
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhắc nhở HS về nhà học thuộc các bảng cộng 1, 2 ,3 ,4, 5 và chuẩn bị bài bảng trừ trong phạm vi 7
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ
TOÁN
BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 7
MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
Vận dụng được các kiến thức , kĩ năng về bảng trừ trong phạm vi 7 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển năng lực toán học cho HS.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách giáo khoa toán 1, vở bài tập toán 1, que tính. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động
-Gọi HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 7
1 + 6 =	4 + 3 =
2 + 5 = 5 + 2 =
3 + 4 = 6 + 1 =
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét , tuyên dương
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài
-HS đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
Hoạt động 2: Xây dựng bảng trừ trong phạm vi 7
* Giới thiệu phép trừ : 7 - 1
-GV gắn 7 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính?
- Yêu cầu HS lấy 7 que tính.
- GV lấy đi 1 que tính và hỏi: Cô bớt đi mấy que tính?
- Yêu cầu HS lấy 1 que tính
- Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại mấy que tính ?
- 7 bớt 1 bằng mấy ?
- 7 - 1 = mấy ?
- GV ghi : 7 – 1 = 6
* Lập bảng trừ trong phạm vi 7
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại : 
7 - 2 = 7 - 5 =
7 - 3 = 	 7 - 6 =
7 - 4 = 	 7 – 7 =
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7
- GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
-Cô có 7 que tính. 
- HS lấy 7 que tính
- Cô lấy đi 1 que tính
- HS lấy 1 que tính
- Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại 6 que tính.
- 7 bớt 1 bằng 6
- 7 – 1 = 6
- HS nối tiếp đọc
-HS thực hiện
-Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp và nêu cách làm
7 - 2 = 5 7 - 5 = 2
7 - 3 = 4	 7 - 6 = 1
7 - 4 = 3	 7 – 7 = 0
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV.
- HS xung phong đọc thuộc.
-HS lắng nghe.
Hoạt dộng 3: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Tính 
- GV nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”, GV chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 5 bạn lên chơi. Khi bạn thứ nhất viết kết quả của phép tính bất kì trong bài tập sau đó chạy thật nhanh đập tay vào bạn thứ 2 rồi chạy về cuối hàng. Bạn thứ hai lên bảng viết kết quả của phép tính tiếp theo. Cứ như vậy cho đến hết. Đội nào viết nhanh và có kết quả đúng thì đội đó chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra
Bài 2: Số?
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
 7 - = 5
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV gọi HS nhận xét
-GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm.
Bài 3: Số
-GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
- Gọi HS lên chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS chơi
7 – 1 = 6	 7 - 2 =5
7 – 4 = 3	7 – 6 =1
7 – 3 = 4	7 – 0 = 7
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 
5 
 7 - = 2
3
 7 - = 4
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS làm bài vào vở bài tâp.
- HS thực hiện
7 – 2 = 5	7 – 0 = 7
7 – 3 = 4 7 – 4 = 3
- HS lắng nghe
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
- GV gọi HS nêu phép tính.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, mô tả nội dung tranh
- HS nêu: 7 - 2 = 5 hoặc 7 – 5 = 2
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe 
Hoạt động 5: Củng cố
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7.
- Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt
- Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài Luyện tập.
-HS thi đọc thuộc lòng
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_vi_su_binh_dang_va_dan_chu_trong_giao_duc.doc