Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 26: So sánh các số có hai chữ số - Năm học 2014-2015
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65,="" 63=""> 58
- Cho HS quan sát hình 1 ở SGK
- GV ghi bảng: 62 65
* Nêu điểm giống nhau, khác nhau của hai số?
- GV: Số 65, 62 có 6 chục giống nhau, mà 2 < 5="" nên="" 62="">< 65="" đọc="" là="" 62="" bé="" hơn="" 65="" hay="" 65="" lớn="" hơn="">
- GV đọc số cho HS so sánh
42 . 44 76 71
- Nhận xét.
* Kết luận: Khi so sánh 2 số có chữ số hàng chục giống nhau, ta dựa trên việc so sánh chữ số hàng đơn vị của 2 số, Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn, số nào có chữ số hàng đơn vị bé hơn thì bé hơn.
* Cho HS quan sát hình 2 ở SGK
- Nhận xét 63 và 58?
6 chục = 60 5 chục = 50
60 > 50
Ta nói: 63 > 58
- Nhận xét.
* Kết luận: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục khác nhau, ta dựa trên việc so sánh 2 chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, số nào có chữ số hàng chục bé hơn thì bé hơn
Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số có hai chữ số - Nhận ra các số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính, bó que tính, bảng phụ - SGK, bảng con, vở, que tính, bó que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc các số từ 80 – 90, 90 – 99 - GV đọc số - HS viết bảng con - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu 62 58 - Cho HS quan sát hình 1 ở SGK - GV ghi bảng: 62 65 * Nêu điểm giống nhau, khác nhau của hai số? - GV: Số 65, 62 có 6 chục giống nhau, mà 2 < 5 nên 62 < 65 đọc là 62 bé hơn 65 hay 65 lớn hơn 62 - GV đọc số cho HS so sánh 42 . 44 76 71 - Nhận xét. * Kết luận: Khi so sánh 2 số có chữ số hàng chục giống nhau, ta dựa trên việc so sánh chữ số hàng đơn vị của 2 số, Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn, số nào có chữ số hàng đơn vị bé hơn thì bé hơn. * Cho HS quan sát hình 2 ở SGK - Nhận xét 63 và 58? 6 chục = 60 5 chục = 50 60 > 50 Ta nói: 63 > 58 - Nhận xét. * Kết luận: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục khác nhau, ta dựa trên việc so sánh 2 chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn, số nào có chữ số hàng chục bé hơn thì bé hơn. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Điền dấu - Nêu yêu cầu đề bài - Hướng dẫn nêu lại cách so sánh - Y/C làm bài 34 38 55 57 90 90 36 30 55 55 97 92 37 37 55 51 92 97 25 30 85 95 48 42 - Nhận xét. Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất - Nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn so sánh các số khoanh vào số lớn nhất a) 72 , 68 , 80 b) 91 , 87 , 69 c) 97 , 94 , 92 d) 45 , 40 , 38 b) Khoanh vào số bé nhất - GV hướng dẫn so sánh các số khoanh vào số bé nhất a) 38 , 48 , 18 b) 76 , 78 , 75 c) 60 , 79 , 61 d) 79 , 60 , 81 - Nhận xét. Bài 4: Viết các số 72 , 38 , 64 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc - Viết bảng con - Nhắc tựa - HS quan sát, đếm và nêu số que tính - Nhận xét: Giống: 6 chục Khác: 2 que tính, 5 que tính - HS thực hiện - Nhắc lại 63 gồm 6 chục 3 đơn vị, 58 gồm 5 chục 8 đơn vị Có số chục khác nhau - Nhắc lại - Nêu yêu cầu - HS làm VBT - Thi đua sửa trên bảng lớp - Nêu yêu cầu - HS làm bài VBT - HS thi đua sửa trên bảng - Đại diện mỗi đội thi đua thực hiện trên bảng lớp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_26_so_sanh_cac_so_co_hai_chu_so_nam.doc