Giáo án Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

Giáo án Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

Bài 1. Số

Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng.

GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ?

GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để

Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.

Bài 2. Số

Ví dụ: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?

Ta có 8 - 3 - 1 = ?

GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?

GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác)

 

doc 6 trang thuong95 7680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 
 MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP ( Tiết 5)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. Số
Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng.
GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ?
GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để 
Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.
Bài 2. Số
Ví dụ: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?
Ta có 8 - 3 - 1 = ?
GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?
GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) 
Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.
a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ?
HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7;
 7 + 1= 8.
HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;...
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện.
Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ.
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5;
 5-1= 4.
HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ...
b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 
 MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP ( Tiết 6)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 3. Tính
Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.
3 + 1 + 2 5 – 2 – 2
4 + 3 + 1 8 – 1 – 3
Bài 4. Số
Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.
C. Hoạt động vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn.
Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng.
Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ.
HS nói cách thực hiện trong từng hợp.
HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện.
HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim.
Ỏ bức tranh thứ hai: Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ?
Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 
 MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
2 + 2 = 6 + 2 = 4 + 0 = 10 – 7 =
3 + 3 = 2 + 2 = 0 + 6 = 10 – 9 =
4 + 4 = 8 - 2 = 8 - 0 = 6 + 3 =
5 + 5 = 8 - 6 = 9 - 9 = 9 – 4 =
Bài 2: Nêu phép cộng có kết quả là 8
HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.
Nhận xét
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.
HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.
Trò chơi đố bạn
HS hỏi đáp 
Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số đế khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.
Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1.
Bài 3: Số
Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). 
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Tìm hai số đế khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.
Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1.
HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3
Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_canh_dieu_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_nguye.doc