Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 35

docx 7 trang Hải Thư 13/11/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
Tiết 1 TOÁN
 BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH 
 TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ 
số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh
- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tinh1trong 
trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) 
để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
2. Năng lực
- Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2,3 học sinh có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học. 
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không 
nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Máy soi, ti vi
- HS: Sách toán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu :( 3 - 5') 
 - GV cho HS hát bài: Vào rừng hoa - HS hát
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Bảng con: Tính - HS làm bảng con
 13 + 3 = ... 48 - 4 = ....
 98 – 2 = ... 74 - 34 = .....
 + Nêu cách tính ? - Nêu cách tính, NX
 - GVNX, tuyên dương.
 2.Giới thiệu: (1-2')
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: ( 28 - 
 30' )
 * Bài 1: Số?
 - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - GV quan sát 3
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - Chơi trò chơi 
Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
? 4+3= ? 2+4=? 5+2=? - HS nêu kết quả
- Tổng kết trò chơi
? Để điền đúng chữ số vào ô trống con dựa 
vào đâu ?
? Bài 1 củng cố kiến thức gì ?
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Tính
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV quan sát
- GV soi bài
- Gọi HS lên chia sẻ - HS chia sẻ:
 + Bạn hãy nhận xét bài của tớ ?
 + Vì sao những pt này bạn tô 
 màu đỏ?
 + Vì sao những pt này bạn tô 
 màu vàng ?
 + Để tô màu vào đúng ngôi sao 
 bạn cần làm gì ?
 + Phép tính có kết quả lớn nhất 
- Nhận xét là phép tính nào ?
* Bài 3: 
-Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các - HS thảo luận
gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số cây hoa hồng 
chưa nở?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Chữa: Muốn biết còn bao nhiêu cây hồng - HS trả lời
chưa nở con làm thế nào?
+ Đọc phép tính, NX - HS: 75- 52= 23
+ Vậy còn bao nhiêu cây hồng chưa nở? - Còn 23 cây
- Nhận xét
+ Để làm đúng bài 3 con cần làm gì ? - HS trả lời
- Nhận xét
* Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các - HS thảo luận
gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì? 4
 + Bài toán yêu cầu gì?
 + Làm thế nào để tính được cả hai lớp có bao 
 nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - Chữa: Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời
 tham gia buổi cắm trại con làm thế nào?
 + Đọc phép tính, NX - HS: 32+35= 67
 + Vậy cả hai lớp có bao nhiêu bạn tham gia 
 buổi cắm trại? - Còn 67 bạn
 - Nhận xét
 + Để làm đúng bài 4 con cần làm gì ? - HS trả lời
 - Nhận xét
 3.Củng cố, dặn dò
 - NX chung giờ học
 - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng - HS lắng nghe
 trừ không nhớ các số có hai chữ số.
 -Về nhà xem bài ôn tập hình học và đo lường
Tiết 2 TOÁN
 BÀI 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập 
phương, khối hộp chữ nhật.
- Đọc hiểu và tự nêu giải quyết được các bài toán .
2. Năng lực
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,4 học sinh có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề. 
-Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về nhận dạng hình học 
sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi nhận dạng đúng các hình bài toán 
yêu cầu
- Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng 
hợp, khái quát hóa, diễn dịch (ở mức độ đơn giản).
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy soi, ti vi
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5
1. Hoạt động mở đầu ( 3- 5’)
- Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi - HS cả lớp cùng chơi.
tới tên mình. - HS nhận xét
40 + 30 = ... 50 + 5 = ....
80 – 40 = ... 44 - 34 = .....
+ Nêu cách tính ?
- GVNX, tuyên dương.
2.Hoạt động luyện tập,thực hành ( 28 – 30’)
Bài 1: Nhận dạng hình
- GV yêu cầu học sinh quan sát các hình trong - HS quan sát
tranh. 
- GV hỏi: 
+ Phần a con khoanh vào đáp án nào ? - Đáp án: A,D
+ Bằng cách nào em nhận biết được hình nào - HS trả lời
là khối lập phương?
+ Phần b con khoanh vào đáp án nào ? - Đáp án: A,C
+ Bằng cách nào em nhận biết được hình nào - HS trả lời
là khối hộp chữ nhật?
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: Xem hình sau rồi tìm số thích hợp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc to
- Cho HS nhận dạng hình vuông, hình tròn, - HS quan sát 
hình tam giác, hình chữ nhật
-Cho HS làm bài - HS làm bài
+ Con tìm ra mấy hình vuông trên người Rô- - 3 hình vuông
bốt.
+ Yêu cầu HS lên chỉ trực tiếp - HS lên chỉ
- Tương tự: hình tròn, hình tam giác, hình chữ - Nhận xét
nhật.
- GV nhận xét , kết luận
* Bài 3: Làm theo mẫu
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc to
- a) GV yêu cầu HS lấy 9 que tính rồi xếp 
thành hình như SGK - HS thực hiện
- b) Yêu cầu HS đếm số hình tam giác theo 
thứ tự sao cho hợp lí, không bỏ sót, không 
trùng lặp.
- c)Yêu cầu lấy ra một que tính rồi đếm xem 
hình còn lại có mấy hình tam giác
- Sau đó quan sát lấy tiếp tục que thứ hai sao 
cho hình còn lại có đúng 2 hình tam giác
- GV đi quan sát, giúp đỡ
- GV soi cho HS làm trực tiếp - 1 HS lên làm 6
 - GV nhận xét , kết luận - Nhận xét
 * Bài 4: Tìm hình thích hợp đặt vào dấu chấm 
 “?”
 - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc đề bài
 - GV hỏi:
 Quan sát các hình SGK và cho biết: Làm thế - HS quan sát 
 nào để nhận biết hình còn thiếu ở dấu chấm - HS trả lờì: Em quan sát để tìm 
 hỏi “?” trong câu a và b? ra quy luật
 - Em hãy nêu hình còn thiếu trong dấu chấm?” - HS nêu kết quả: Hình D,C
 - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét để rút 
 ra quy luật sắp xếp các hình đã cho. Từ đó 
 chọn được hình thích hợp đặt vào dấu chấm 
 hỏi “?”
 - GV nhận xét , kết luận: Trong mỗi dãy hình 
 được sắp xếp theo số lẻ. Trong câu a: Mỗi - HS lắng nghe
 hình vuông, hình tam giác, hình tròn được sắp 
 xếp 3 hình. Hình chữ nhật chỉ có 2 hình. Vậy 
 nên hình còn thiếu là 1 hình chữ nhật. 
 Câu b tương tự
 4. Củng cố, dặn dò( 1-3’)
 - HSNX – GV kết luận .
 - NX chung giờ học - HS lắng nghe
 - Về nhà xem bài : Ôn tập và đo lường (tiết 
 2).
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 3 TOÁN
 BÀI 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm.
- Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác 
định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày.
- Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
2. Năng lực
-Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản).
- Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước 
lượng độ dài của các vật quen thuộc. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học. 7
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Máy soi, ti vi
- HS: Thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu ( 3- 5’)
 - Cho HS múa hát bài : Tập tầm vông - HS múa hát
 - Yêu cầu HS nêu hoạt động và thời gian - Học sinh nêu
 trong 1 ngày của mình.
 - Nhận xét - Nhận xét
 2. Hoạt động luyện tập- thực hành( 28- 30’)
 a. Giới thiệu bài.
 Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình 
 học và đo lường qua bài: Bài 40: Ôn tập hình 
 học và đo lường ( Tiết 2).
 b. Luyện tập- thực hành.
 Bài 1: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức 
 tranh.
 - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề
 + Bài có mấy bức tranh ? - 6 tranh
 + Bài có mấy đồng hồ - 6 đồng hồ
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu dưới mỗi bức tranh 
 và nối với giờ tương ứng.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh 
 hơn”.
 -Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 - 2 đội chơi.( mỗi đội 6 em)
 em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào nối nhanh 
 và đúng thì sẽ thắng. 
 - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội 
 thắng thua.
 + Vì sao tranh 1 em nối với đồng hồ thứ 3? - HS trả lời
 + Để nối đúng con cần làm gì ? - HS trả lời
 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
 - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc đề
 - Yêu cầu HS làm bài- GV đi quan sát - HS làm bài
 + Phần a con khoanh vào đáp án nào ? vì sao? - Đáp án A vì 
 + Phần b con khoanh vào đáp án nào ? vì sao - Đáp án B vì 
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 3: Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị 
 đo là xăng ti mét.
 - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo. - 1- 2 HS nhắc lại cách đo. 8
 - Yêu cầu HS đo - HS thực hành đo.
 - Yêu cầu HS chữa bài nối tiếp - Chữa nối tiếp
 - GV soi bài, yêu cầu HS lên bảng thực hành - HS đo trực tiếp
 đo - HS nhận xét
 - GV nhận xét và hỏi: trong 3 đồ dùng, đồ - Keo khô ngắn nhất, bàn chải 
 dùng nào ngắn nhất, đồ dùng nào dài nhất. dài nhất.
 Bài 4: Trong hình dưới đây, băng giấy nào 
 dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất?
 - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề.
 - GV nói: ờ bài 3 chúng ta dùng thước đo để - Dùng cách đếm ô vuông.
 biết độ dài ngắn nhất, dài nhất. vậy ở bài 4 
 theo các em chúng ta làm thế nào để biết được 
 băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn 
 nhất?
 - Yêu cầu HS nêu đáp án.
 + Băng giấy vàng dài mấy ô vuông? - 5 ô vuông
 + Băng giấy xanh dài mấy ô vuông? - 8 ô vuông.
 + Băng giấy hồng dài mấy ô vuông? - 6 ô vuông.
 + Băng giấy cam dài mấy ô vuông? - 4 ô vuông
 + Băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn - Băng giấy xanh lá cây dài 
 nhất? nhất 8 ô, băng giấy cam ngắn 
 nhất 4 ô.
 + Bài 4 con so sánh các băng giấy bằng cách - Đếm số ô vuông
 nào ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng
 - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề.
 - Cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng - HS nêu đáp án.
 + Câu 1: Gang tay của em dài khoảng - Đáp án: A
 A. 10cm B.1cm C. 5cm
 + Câu 2: Bàn học của em dài khoảng - Đáp án: B
 A.6cm B. 6 gang tay C. 20cm
 + Câu 3: Bảng lớp học dài khoảng - Đáp án : C
 A. 3 sải tay B. 3 gang tay C. 30cm
 - GV nhận xét, kết luận. 
 4.Củng cố- dặn dò( 1-3’)
 - GV nhận xét.
Điều chỉnh sau tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx