Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng các âm ch, tr; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn.

- Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn " Thu về"

- Viết đúng : ch, tr, chợ, trê

- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về các vật bày bán ở chợ.

- Biết yêu quý những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,. cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.

- Mẫu chữ ch, tr phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập viết 1, tập 1.

III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:

TIẾT 1

1.Hoạt động khởi động

Hoạt động 1: Nghe - nói

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

+Tranh vẽ gì?

+Kể tên những đồ vật, con vật nào được vẽ trong tranh.

+ Nếu muốn mua thứ gì ở những nơi đó, em sẽ nói gì với người bán hàng?.

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5A: ch, tr

 

docx 18 trang Hải Thư 21/11/2023 2770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023.
Tiếng Việt: BÀI 5A: CH, TR
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các âm ch, tr; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn.
- Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn " Thu về"
- Viết đúng : ch, tr, chợ, trê
- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về các vật bày bán ở chợ.
- Biết yêu quý những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ ch, tr phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
+Tranh vẽ gì?
+Kể tên những đồ vật, con vật nào được vẽ trong tranh.
+ Nếu muốn mua thứ gì ở những nơi đó, em sẽ nói gì với người bán hàng?...
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5A: ch, tr
2. Hoạt động khám phá.
Hoạt động 2: Đọc
Tiêu chí đánh giá: Học sinh đánh vần , đọc trơn được các âm, vần , tiếng theo yêu cầu, to, rõ ràng.
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ chợ”
- Nêu cấu tạo của tiếng “chợ”.
- Gọi HS nhận xét.
- Trong tiếng “chợ”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “ch” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ch”
- GV đưa tiếng vào mô hình. .
- Gv đánh vần: ch - ơ - chơ- nặng - chợ
- Đọc trơn :“chợ”
- GV giới thiệu từ “ chợ quê” và giải thích nghĩa
- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ch- chợ- chợ quê
* Tiếng “ trê”
- Cho HS quan sát tranh “cá trê” và giới thiệu từ “ cá trê”
- Trong từ “ cá trê”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?
-GV: Tiếng “ trê” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ trê”
-Nêu cấu tạo của tiếng “trê”
- Trong tiếng “ trê”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “tr” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “tr”
-GV đưa tiếng “trê” vào mô hình
- GV đánh vần + Đọc trơn : “trê”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào?
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
- Tiếp theo cô sẽ giới thiệu cho lớp mình chữ “ ch” - “ tr” in thường và 
“ Ch” - “ Tr” in hoa.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “chị” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “chị” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “chị”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
TIẾT 2 
3. Hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 2 câu trong sách 
– Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr.
 Hoạt động 3: Viết
Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các chữ, tiếng đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ.
a) GV treo chữ mẫu " ch" viết thường 
+ Quan sát chữ ch viết thường và cho cô biết : Chữ ch viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ ch” gồm mấy chữ ghép lại?
- GV HD viết chữ” ch” 
- Yêu cầu HS viết chữ “ch” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b) GV treo chữ mẫu "chợ" viết thường 
- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .
- Tiếng " chợ " gồm những con chữ nào ghép lại?
- GV hướng dẫn viết “ chợ”
- GV nhận xét.
. Hướng dẫn tương tự với chữ “ tr”, “ trê”
4. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Ở chợ có quả gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5B: x, y. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
**********************************
Tiếng Việt: BÀI 5B: X, Y
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các âm đầu x, y; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Quê Thơ.
- Viết đúng: x, y, xe lu, y bạ.
- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh vẽ công trường xây dựng.
- Biết yêu quý nghề nghiệp của những người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ x,y phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh.
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B: x, y
2. Hoạt động khám phá.
Hoạt động 2: Đọc
Tiêu chí đánh giá: HS đánh vần, đọc trơn được vần, tiếng theo yêu cầu, to, rõ ràng.
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ xe”
- Nêu cấu tạo của tiếng “xe”.
- Gọi HS nhận xét.
- Trong tiếng “xe”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy âm “x” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “x”
- GV đưa tiếng vào mô hình.
 - Gv đánh vần: x-e -xe
- Đọc trơn : “xe”
- GV giới thiệu từ “ xe lu” và giải thích nghĩa
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:x -xe - xe lu
* Tiếng “ y”
- Gv giới thiệu từ “ nghề y”
- Trong từ “ nghề y”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?
-GV: Tiếng “ y” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ y”
-Nêu cấu tạo của tiếng “y”
- Vậy âm “y” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “y”
-GV đưa tiếng “y” vào mô hình
- Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào?
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
- Giới thiệu chữ “ x” - “ y” in thường và “ X” - “ Y” in hoa.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ xa”
- Y/c HS ghép tiếng “xa” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “xa” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “xa”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
TIẾT 2 ( Dạy vào thứ 3 ngày 3/10/2023)
3.Hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 2 câu trong sách 
– Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có âm đầu ch, tr.
Hoạt động 3: Viết
Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được chữ, tiếng, từ đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ.
a) Viết" x" viết thường 
+ Quan sát chữ x viết thường và cho cô biết : Chữ x viết thường cao bao nhiêu ô li? Chữ “ x” gồm mấy nét?là những nét nào? 
- GV HD viết chữ” x” 
- Yêu cầu HS viết chữ “x” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b) Viết "xe lu" 
- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .
- Từ “ xe lu” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu khoảng cách giữa hai chữ trong từ” xe lu”?
- GV hướng dẫn viết “ xe lu”
- GV nhận xét.
. Hướng dẫn tương tự với chữ “ y”, “ y bạ”
4. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nhà bà có gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5C: ua, ưa, ia.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
****************************************
Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2023
 Tiếng Việt: BÀI 5C: ua, ưa, ia
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các vần (nguyên âm đôi)ua, ưa,ia; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn.Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Chờ mưa.
- Viết đúng:ua, ưa, ia, rùa.
- Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ ua, ưa, ia phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh:Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những con vật nào? Cây gì được vẽ trong tranh?
- Nhận xét, khen ngợi.
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5C: ua, ưa, ia
2. Hoạt động khám phá.
 Hoạt động 2: Đọc
Tiêu chí: HS đánh vần, đọc trơn được vần, tiếng theo yêu cầu to, rõ ràng.
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ rùa”
- Nêu cấu tạo của tiếng “rùa”.
- 2 HS nhắc lại.
- Gọi HS nhận xét.
- Trong tiếng “rùa”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Âm “r”.
- Vậy âm “ua” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Âm “ua” gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi.Nghe cô phát âm “ua”
- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.
- GV đưa tiếng vào mô hình.
- HS quan sát.
- Gv đánh vần: r- ua- rua-huyền - rùa
- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)
- Đọc trơn :“rùa”
- HS đọc 
-Gv giới thiệu từ “rùa”
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:r- rùa-rùa .
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
* Tiếng “ ngựa”
-Nêu cấu tạo của tiếng “ngựa”
- HS nêu
- Trong tiếng “ngựa”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- HS nêu
- Vậy âm “ưa” là âm mới thứ hai mà chúng mình sẽ học. Âm “ưa” cũng gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi.Nghe cô phát âm “ưa”
- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.
-GV đưa tiếng “ngựa” vào mô hình	
- Gv đánh vần + đọc trơn: ngựa
-HS đánh vần + đọc trơn
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:ưa - ngựa- ngựa
-HS đọc; cá nhân, nhóm, lớp.
Âm “ia” giới thiệu tương tự
- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 3 âm mới gì nào?
-Cá nhân HS nêu.
- Hãy so sánh 3 âm này
-HS so sánh; cá nhân.
- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ vua”
- Cá nhân, lớp, nhóm đọc.
- Y/c HS ghép tiếng “ua” vào bảng con.
- Cá nhân ghép bảng con.
- Em đã ghép tiếng “vua” như thế nào?
- HS trả lời, ghép bảng cài, đưa bảng, nhận xét.
- HS đọc; cá nhân, nhóm, lớp.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- HS chia thành 2 đội tham gia chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được 
- Nhóm, lớp, cá nhân.
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
- Cá nhân tìm .
TIẾT 2 (Thứ 4)
3. Hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
Tiêu chí: HS đọc được câu, chọn được từ phù hợp điền vào chỗ trống.
- GV nêu yêu cầu của bài:Quan sát 3 tranh và các thẻ chữ. Chọn từ phù hợp với chỗ trống trong câu).
- HS quan sát cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh .
- Nhóm 2 thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS đọc 3 thẻ chữ,
- 3 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc 3 câu (có chỗ trống), chọn từ ngữ trong khung phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.
- HĐ N bàn thực hiện, các nhóm nêu trước lớp.
-GV chữa bài 
+ Cho HS đọc lại câu.
- Y/c HS tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu
- Cá nhân tìm đọc.
 + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó.
- Lớp, nhóm, cá nhân.
 Hoạt động 3: Viết
a) Viết " ua” 
+ Quan sát chữ ua và cho cô biết : Chữ “ua” gồm mấy chữ ghép lại?Nêu độ cao các con chữ?
- Cá nhân nêu. 
- GV HD viết chữ” ua” 
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết chữ “ua” vào bảng con.
- Cá nhân viết.
- Gv nhận xét.
. Hướng dẫn tương tự với vần ưa, ia
b) Viết "rùa" 
- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .
- Lớp, cá nhân, nhóm.
- Từ “ rùa” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu độ cao các con chữ?
- Cá nhân nêu.
- GV hướng dẫn viết “ rùa”
- HS quan sát.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc
a. Phát huy trải nghiệm.
- Yêu cầu HS chia sẻ những gì mình biết về những ngày nắng nóng.
- N2 chia sẻ cùng nhau.
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”.
- N2 hỏi đáp sau đó thể hiện trước lớp.
- HS NX, GV nhận xét.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. HS đọc thầm cá nhân.
- GV đọc mẫu bài.
- HS nghe.
- Cho HS luyện đọc; Nhóm, cá nhân.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trưa mùa hạ, bò và ngựa chờ gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5D: Chữ thường và chữ hoa
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
*******************************
ÔN Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC ÂM CH, TR, X, Y
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các âm ch, tr, x, y; các tiếng , từ ngữ, các câu, đoạn. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn.
- Trả lời được câu hỏi. Đọc hiểu đoạn " Thu về"
- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về các vật bày bán ở chợ.
- Biết yêu quý những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa Tiếng Việt 1
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
1.Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
+Tranh vẽ gì?
+Kể tên những đồ vật, con vật nào được vẽ trong tranh.
+ Nếu muốn mua thứ gì ở những nơi đó, em sẽ nói gì với người bán hàng?...
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
2. Hoạt động luyện tập
Tiêu chí đánh giá: HS đánh vần, đọc trơn được các tiếng từ theo yêu cầu.
Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:
* Tiếng “ chợ”
- Tổ chức cho các em luyện đọc các tiếng chợ, trê, xe lu, y bạ.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Gọi HS đọc trước lớp
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “chị” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “chị” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “chị”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
- Cho HS đọc bài Thu về.
- Gọi HS đọc cá nhân - dãy- lớp
-GV nhận xét, tuyên dương
* Dặn dò các em về luyện đọc lại bài vừa học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
*******************************
Thứ 4, ngày 4 tháng 10 năm 2023
Tiếng Việt: BÀI 5D: CHỮ THƯỜNG VÀ CHỮ HOA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Phân biệt được chữ in thường và chữ in hoa.
- Đọc được bảng chữ cái in thường và in hoa, các tên địa lí; đọc hiểu đoạn Hồ Ba Bể
- Có lòng tự hào, yêu quý về các danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ thực hành TV. TV
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Đâu là chữ hoa?
Nhóm 2: Cùng nhau xác định chữ hoa (âm đầu), chữ thường.
2 -3 cặp lên chỉ chữ hoa, chữ thường
Lớp nhận xét.
-Gv nhận xét. GV nêu thêm ví dụ về các chữ hoa: chữ đứng đầu câu, chữ đứng đầu tên bài, tên riêng của người,...HS nghe.
2. Hoạt động khám phá.
 Hoạt động 2: .Đọc chữ in thường, in hoa.
Lớp:
- GV giới thiệu bảng chữ cái chữ in thường và chữ in hoa.
- Yêu cầu HS đọc thầm bảng chữ cái in thường và in hoa
- Gọi HS đọc trước lớp
 - Gv nhận xét.
Cá nhân: Đọc thầm bảng chữ cái in thường và in hoa.
Nhóm: Sử dụng thẻ chữ để chơi đô nhận biết chữ in thường, in hoa.
GV tổ chức cho HS thi đố vui trước lớp.
HS nhận xét, GV nhận xét.
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 3: Tìm chữ in thường, chữ in hoa.
- GV hướng dẫn cách làm (Xác định các chữ in thường và in hoa tương ứng, VD: Chữ a in thường nối với chữ a in hoa).
- Yêu cầu HS làm
- Cá nhân HS làm BT trong VBT. Đối chiếu kết quả trong nhóm, nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Hoạt động 4: Đọc các tên địa lí.
- Yêu cầu HS quan sát tranh. GV giới thiệu hình ảnh đẹp ở các điểm du lịch nổi tiếng.
- HS quan sát, lăng nghe
 - Yêu cầu HS đọc các tên địa lí dưới hình và chỉ các chữ được viết hoa theo N2.
- HĐN2 thực hiện.
4. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 5: Đọc
a, Quan sát tranh
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Cảnh vật như thế nào?
- N2 hỏi đáp về tranh.
 - Gọi HS đọc tên đoạn, chỉ và nói tên các chữ in hoa.
- Cá nhân thực hiện.
- GV giải thích lí do các chữ được in hoa (chữ đầu mỗi câu và tên địa lí).
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc trơn
Tiêu chí đánh giá: HS đánh vần, đọc trơn được cụm từ to, rõ ràng.
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi. Lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu bài. HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc
+ Nối tiếp câu cá nhân
+ Nối tiếp câu theo bàn.
+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Giữa Hồ Ba bể có gì?
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện trả lời
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5E: Ôn tập.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
***************************************
Thứ 5, ngày 5 tháng 10 năm 2023
Tiếng Việt: BÀI 5E: ÔN TẬP ( 2T)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các âm ch, tr, x, y; các vần ua, ưa, ia và các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học.
-Đọc lưu loát các câu, đoạn; hiểu nghĩa từ ngữ; trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
- Viết đúng: ca múa, sửa xe, tỉa lá.
- Nói và nghe về công việc của mọi người trong tranh; nghe kể câu chuyện Kiến con đi học và trả lời câu hỏi.
- Biết yêu quý công việc, mọi người trong gia đình của mình.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ thực hành TV, Ti vi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động khởi động:
HĐ 1: Nghe – nói
- Yêu cầu HS quan sát tranh, làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi về hoạt động trong tranh
 VD: Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? Mọi ngườiđang làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi 
– Tìm trong các câu trả lời/ hoặc câu giới thiệu nội dung tranh, các tiếng / từ nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia.
- Cá nhân tìm.
-Gv nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động 2: Đọc
Tiêu chí đánh giá: đánh vần, đọc trơn đúng, to, rõ ràng các từ.
a) Đọc từ ngữ.
-Yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ: tre ngà, chia quà, tỉa lá, đi xe.
- Lớp đọc thầm.
-Cá nhân đọc trước lớp 3-4 hs.
b) Đọc câu.
– Yêu cầu HS quan sát 3 tranh, đọc các câu dưới tranh.
– Nêu các chữ được viết hoa trong câu và giải thích lí do các chữ đó viết hoa.
- HĐN2 thực hiện.
- Tìm tiếng chứa ua hoặc ưa, ia trong 3 câu.
- Cá nhân thực hiện.
Tiết 2( Dạy vào thứ 6 ngày 6/10/2023)
Hoạt động 3: Viết
Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được từ đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ.
– GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : ca múa, sửa xe, tỉa lá.
- Cá nhân thực hiện viết bảng con.
- GV nhận xét 
Hoạt động 4: Nghe – nói
Nghe kể câu chuyện Kiến con đi học.
 - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh và đoán nội dung câu chuyện.
- Cá nhân qs và đoán nội dung câu chuyện,
- Nói tên con vật/nhân vật trong mỗi tranh.
- N2 thực hiện, sau đó 2 -3 nhóm thực hiện trước lớp.
Cả lớp;
 - GV kể câu chuyện (Lần 1), kết hợp nhìn tranh.
- HS nghe kế.
- GV kể chuyện Lần 2.
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em vừa được nghe câu chuyện gì? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà nhớ và kể lại cho bố mẹ, ông bà nghe.	
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
***********************************
ÔLTV: LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN UA, ƯA, IA
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc đúng các vần ua, ưa, ia đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa vần ua, ưa ia.
- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh
-Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ với hình.Đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.Đọc và viết đúng đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: màn hình tivi.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động khởi động
- Hs quan sát màn hình hỏi đáp từng chi tiết được vẽ trong tranh. 
HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Trong tranh có những con vật gì? 
- Nghe Gv nhận xét ý kiến, tuyên dương học sinh.
2. Hoạt động Luyện tập :
Đọc tiếng, từ
- Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : vua, lụa, dừa, cửa, đĩa, mía.
- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
 b. Đọc hiểu
- Hs luyện đọc cá nhân bài Chờ mưa. Gọi cá nhân đọc trước lớp.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Thi đọc giữa các cá nhân, tổ.
- Hỗ trợ HS, nhận xét
3.Hoạt động vận dụng :
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗt rống. (VBTV in bài 5C)
-Hs quan sát bảng phụ (màn hình).Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng tiếp theo trong bảng.
-Hs làm việc theo bàn viết tiếng vừa tạo được vào ô trống. Đọc các tiếng vừa tạo được : Gv giúp đỡ HSCHC.
- Nhận xét hs.
* Củng cố, dặn dò:
-Nghe GV nhận xét tiết học, dặn dò hs về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong BT in.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Thứ 6, ngày 6 tháng 10 năm 2023
Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 5 ( 2T)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết viết chữ:ch, tr, x, y, ia, ua, ưa
- Biết viết từ, từ ngữ:chợ, mía, cá trê, xe lu,y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá.
- Có tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ khi viết.
II. Đồ dùng dạy học
 -Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường
- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viếtthường, thẻ từ: ch, tr, x, y, ia, ua, ưa, chợ,mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá.
-Tranh ảnh:chợ, cá trê, y bạ, rùa đá, xe lu,mía, ca múa, sửa xe, tỉa lá
-Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Tổ chức hoạt động khởi động
Hoạt động 1:Chơi trò Bỏ thẻ
-Gv hướng dẫn cách chơi: Gv bỏ thẻ vào học sinh nào thì HS đó đứng dậy đọc chữ ghi trong thẻ và gắn lên bảng
- Gv nhận xét
2.Tổ chức hoạt động khám phá.
Hoạt động 2: Nhận biết các chữ cái.. 
- Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho HS đọc
-Gv nhận xét
3. Tổ chức hoạt động luyện tập
Hoạt động 3: Viết chữ
-GV hướng dẫn HS viết từng chữ ch, tr, x, y, ia, ua, ưa 
- GV nhận xét
4.Tổ chức hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Viết từ
Tiêu chí đánh giá: HS viết đươc các từ, đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ.
-GV hướng dẫn HS viết các từ: chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá,ca múa, sửa xe, tỉa lá (mỗi từ, từ ngữ viết 1 – 2 lần).
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau: Bài 6A: â, ai, ay, ây.Dặn dò các em làm VBT.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Ôn Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 5 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết viết chữ:ch, tr, x, y, ia, ua, ưa
- Biết viết từ, từ ngữ:chợ, mía, cá trê, xe lu,y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá.
- Có tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ khi viết.
II. Đồ dùng dạy học
Vở ô ly
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Tổ chức hoạt động khởi động
Hoạt động 1:Chơi trò Bỏ thẻ
-Gv hướng dẫn cách chơi: Gv bỏ thẻ vào học sinh nào thì HS đó đứng dậy đọc chữ ghi trong thẻ và gắn lên bảng
- Gv nhận xét
2.Tổ chức hoạt động luyện tập.
Tiêu chí đánh giá: HS viết được các chữ, vần, từ đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ.
Hoạt động 2: Nhận biết các chữ cái.. 
- Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho HS đọc
-Gv nhận xét
Hoạt động 3: Viết chữ
-GV hướng dẫn HS viết từng chữ ch, tr, x, y, ia, ua, ưa 
- GV nhận xét
3.Tổ chức hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Viết từ
-GV hướng dẫn HS viết các từ: chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá,ca múa, sửa xe, tỉa lá (mỗi từ, từ ngữ viết 1 – 2 lần).
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau: Bài 6A: â, ai, ay, ây.Dặn dò các em làm VBT.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_lu.docx