Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng âm e, ê; đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa e, ê. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. Viết đúng: e, ê, dê. Nói, viết được tên con vật, tên hoạt động chứa e, ê.
- Giúp học sinh hình thành phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu quý và biết bảo vệ động vật.
- Giúp học sinh hình thành phát triển năng lực hợp tác với cô với bạn, sử dụng ngôn ngữ gãy gọn, mạnh dạn trong trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập mà cô giao.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint , ti vi
- Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ (dẻ, dè, de, để, đế, đề).
- Học sinh:, SGK, bảng con, vở ô ly, Bộ thực hành TV.
TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: Bài 2A: E Ê (2T) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng âm e, ê; đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa e, ê. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. Viết đúng: e, ê, dê. Nói, viết được tên con vật, tên hoạt động chứa e, ê.. - Giúp học sinh hình thành phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu quý và biết bảo vệ động vật. - Giúp học sinh hình thành phát triển năng lực hợp tác với cô với bạn, sử dụng ngôn ngữ gãy gọn, mạnh dạn trong trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập mà cô giao. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint , ti vi - Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ (dẻ, dè, de, để, đế, đề). - Học sinh:, SGK, bảng con, vở ô ly, Bộ thực hành TV. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Tổ chức Hoạt động khởi động. HĐ1. Nghe – nói – HS: Quan sát tranh HĐ1 GV (TC); nghe GV hỏi và trả lời + Đây là gì? (Đây là chiếc bè.) + Những con vật nào chạy nhảy trên bãi cỏ? (Dê và bê) + Cả lớp nghe GV nói các em có nhắc đến các từ ngữ chiếc bè, con dê, con bê. Các tiếng bè, dê, bê của các từ ngữ này có âm nào đã học? (âm b, d) Âm e trong tiếng bè và âm ê trong tiếng dê, bê là nội dung bài học mới hôm nay. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá. a) Đọc tiếng, từ. Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng âm e, ê; đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa e, ê – bè, dê, nghe GV đánh vần: bờ – e – be – huyền – bè: đọc trơn: bè / dờ – ê – dê; đọc trơn: dê. HS đánh vần, đọc trơn theo một số lần. – Cá nhân: Đọc trơn: bè, dê một số lần. Một số HS đọc trơn: bè, dê. + HS đọc trơn: bè, dê. * Nghe GV giới thiệu chữ e, ê in thường và in hoa (TC) b) Tạo tiếng mới. – HS: Nhìn màn hình , nghe GV giải thích: Nhìn bảng này, các em nhận ra các âm đầu và thanh đã học. Vần e, ê của bài hôm nay khi kết hợp với các âm đầu và thanh đã học sẽ tạo ra các tiếng mới, VD: các tiếng dẻ, để. d e , dẻ -HS Ghép tiếng dẻ, dè, de, để, đế, đề. + Đánh vần và đọc trơn tiếng mới (dẻ, dè, de, để, đế, đề). + Đọc trơn bảng tiếng theo chuột chỉ xuôi – ngược của GV. 3.Tổ chức hoạt động luyện tập. c) Đọc hiểu. Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu từ ngữ, câu qua tranh – HS: + Quan sát GV (TC) hình, nghe GV nêu yêu cầu đọc từ ngữ dưới hình: + Các em thấy gì ở mỗi bức hình? (Ở hình 1, các em thấy ai? Ở hình 2, các em thấy con gì? Ở hình 3, các em thấy vật gì?) + Các em đọc từ ngữ dưới mỗi bức hình. + Thấy ai ở hình 1 (bé gái); thấy con gì ở hình 2 (con dế); thấy vật gì ở hình 3? (bể cá) + Đọc các từ ngữ bé, dế, bể cá. + HS theo chuột chỉ của GV, đọc từ ngữ phù hợp với hình. Tiết 2 HĐ3. Viết Tiêu chí đánh giá:Viết đúng: e, ê, dê. Nói, viết được tên con vật, tên hoạt động chứa e, ê.. – HS: Nhìn GV (TC phầm mềm HD) viết mẫu chữ e, ê, dê, số 5; + Nghe GV hướng dẫn cách viết chữ d, viết mới e, ê; cách nối chữ ở dê; cách viết dấu mũ của chữ ê; cách viết số 5 . – Cá nhân: Viết bảng con – Nghe GV nhắc nhở các lỗi khi viết bảng con.(chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu). -Viết vở ô ly ( mỗi chữ 1 hàng) 4.Tổ chức hoạt động vận dụng. HĐ4. Đọc) Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu nội dung câu. – HS: + Quan sát tranh HĐ4, nghe GV hỏi: Các em thấy những gì trong bức tranh này? + Một vài HS trả lời. GV chốt ý: Trong tranh có bờ đê, con dế, bè cá, con cò. Những hình ảnh này giúp các em hiểu rõ hơn nội dung các câu mà chúng ta sẽ đọc. + Cả lớp nghe GV đọc chậm 2 câu và đọc theo GV; GV nhắc HS chú ý chỗ ngắt (sau dấu phẩy) và chỗ nghỉ (sau dấu chấm câu). + HS đọc trơn 2 câu. + Nghe GV nhận xét 5.Củng cố dặn dò. - Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm e,ê. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc và viết vào vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ************************************* Tiếng Việt: Bài 2B: H I (2T) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng âm h i , đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa h, i. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. Viết đúng: h, i, hè. Nói, viết được tên cây, tên con vật chứa h, i. - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, có ý thực tuân thủ luật lệ giao thông , yêu quý gia đình và biết bảo vệ động vật. - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực hợp tác với cô, cách sử dụng ngôn ngữ gãy gọn, mạnh dạn trong trình bày trước lớp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint, màn hình ti vi Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và 2 bộ thẻ chữ hồ, hố, hổ, bi, bi, bị.Tranh và thẻ chữ phóng to đọc hiểu từ ngữ. - Học sinh:, SGK, bảng con, vở ô ly, Bộ thực hành TV. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Tổ chức Hoạt động khởi động. HĐ1. Nghe – nói – HS: + Quan sát tranh HĐ1 GV (TC); nghe GV hỏi và trả lời: + Bạn đã đi qua đoạn đường có đèn chỉ báo giao thông như trong tranh này chưa? + Vì sao người đi ô tô phải dừng trước vạch trắng? ( vì đèn chỉ báo giao thông phát sáng màu đỏ) + Vì sao người đi bộ được đi qua đường? ( vì đèn chỉ báo giao thông phát sáng màu xanh cho phép người đi bộ sang đường) + Một số người đi bộ khác đang đi ở đâu? ( đang đi trên hè đường) – Cả lớp: + Nghe GV dặn dò: Khi tham gia giao thông, phải thực hiện đúng quy định: đi bộ trên hè, đèn đỏ phải dừng, đèn xanh được đi. (Nếu trường ở những địa phương không có đèn giao thông, GV chỉ vào các chi tiết trong tranh và giải thích, sau đó cho HS trả lời các câu hỏi.) + Nghe GV gợi ý: Các tiếng hè, đi (GV nói và TC) có âm, vần nào các em đã học? (âm đ, vần e); âm h và vần i các em sẽ học trong bài mới hôm nay. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá. HĐ2. Đọc Tiêu chí đánh giá:Đọc đúng âm h i , đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa h, i. Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: + Nhìn GV (TC) hè, đi trên màn hình. + Nghe GV đánh vần và đọc trơn hờ – e – he – huyền – hè, đọc trơn: hè; nghe GV đánh vần và đọc trơn: đờ – i – đi, đọc trơn: đi. + Một số đánh vần: hè, đi. + HS đọc trơn: hè, đi. -Nghe Gv nhận xét + HS đọc trơn: hè, đi. * Nghe GV giới thiệu chữ h, i in thường và in hoa (TC) b) Tạo tiếng mới. – HS: Nhìn bảng (TC), nghe GV giải thích: Trong bảng, âm đầu b, vần ô đã học; âm đầu h và vần i vừa học. Từ các âm đầu, vần và thanh đã học, chúng ta sẽ tạo được các tiếng mới, VD: hồ. h ô \ hồ - CN: ghép tiếng và đọc tiếng vừa ghép hố, hổ; bi, bí, bị. - HS đọc trơn các tiếng mới hố, hổ; bi, bí, bị (CN) 3.Tổ chức hoạt động luyện tập. c) Đọc hiểu. Tiêu chí đánh giá:Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh + HS Quan sát GV (TC) hình và chữ trên màn hình, nghe GV nêu yêu cầu đọc từ ngữ dưới với hình: • Các em thấy gì ở mỗi bức hình? Trong hình 1, các em thấy cái gì? 1 (mấy viên bi), Trong hình 2, các em thấy ai? ( chú hề), Trong hình 3, các em thấy gì? (cảnh bờ hồ). • Các em đọc các từ ngữ dưới mỗi bức hình. + Gọi 3 đọc các từ ngữ. + HS theo chuột chỉ của GV, đọc từ ngữ. Tiết 2(Thứ ba ngày 12 tháng 9năm 2023) HĐ3. Viết Tiêu chí đánh giá:Viết đúng: h, i, hè. Nói, viết được tên cây, tên con vật chứa h, i. – HS: Nhìn GV viết mẫu chữ h, i, hè, 6; nghe GV nhắc cách viết chữ h, chữ i; cách nối chữ h với e và cách đặt dấu huyền trên e, cách viết số 6. – Cá nhân: Viết bảng con . – Cả lớp: Nghe GV nhắc nhở các lỗi khi viết vở (hoặc viết bảng con). 4.Tổ chức hoạt động vận dụng. HĐ4. Đọc Tiêu chí đánh giá: Đọc được các câu , trả lời được câu hỏi. + GV. TC, HS Quan sát tranh HĐ4, nghe GV hỏi (và chỉ thước vào tranh): Các em thấy những gì trong bức tranh? + Một vài HS trả lời, GV chốt ý: Trong tranh có bò, bê, hồ cá, người đàn ông, bé, bể cá. Những hình ảnh này giúp các em hiểu rõ nội dung các câu mà chúng ta đọc dưới đây. + Cả lớp nghe GV đọc chậm 2 câu và đọc theo GV; GV nhắc HS chỗ ngắt sau dấu phẩy và chỗ nghỉ sau dấu chấm câu. + Gọi 5 HS đọc trơn 2 câu. – Nghe GV nêu yêu cầu trả lời câu hỏi dưới tranh. -HS trả lời + Cả lớp nghe GV nhận xét + Gọi 2 HS Đọc lại các câu 5.Củng cố dặn dò: -Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm h,i. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc và viết vào vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC ÂM E, Ê, H, I. I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các âm e, ê, h, i, đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa âm e, ê, h, i. - Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh - Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ với hình. Nhìn tranh viết đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm. - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất ý thức tự học, yêu quý cảnh vật biết bảo vệ vật nuôi - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực hợp tác với cô, cách sử dụng ngôn ngữ gãy gọn, mạnh dạn trong trình bày trước lớp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ , SGK - HS: VBTTV tập 1, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 Tổ chức hoạt đông Khởi động - Hs quan sát màn hình hỏi đáp về tên các con vật, từng chi tiết được vẽ trong tranh. HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Trong tranh có những con vật nào? Các con vật ấy đang làm gì?... - Gv nhận xét ý kiến, tuyên dương học sinh. 2. Tổ chức hoạt động luyện tập Hoạt động 1 : Luyện đọc Tiêu chí đánh giá:- Đọc đúng các âm e, ê, h, i, đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa âm e, ê, h, i. Đọc tiếng, từ - Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : bè, dê, bé, dế, bể cá, hè, đi, hề, bờ hồ, ....theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp. - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - Hs quan sát tranh SGK/21,23 và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở bức tranh Hs đọc từ dưới bức tranh : bé, dế, bể cá, bi, hề, bờ hồ Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT T9,10). Tiêu chí đánh giá : Tạo được tiếng mới theo yêu cầu. -Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng khác theo mẫu. d e , d e h ô / b i Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được : dẻ, dè, de, để, đế, đề, hố, hổ, bi, bí, bị NGhe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs. Bài 2 : Nối từ ngữ với hình VBT T9,10, Tiêu chí đánh giá : Nối đúng từ ngữ với hình -Hs quan sát, đọc tiếng, từ dưới tranh.(một số hs đọc : dế, bể cá, bé, bờ hồ, bi, hề) -Hs nối từ ngữ đúng với hình. -Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs. Bài 3 : Nhìn tranh,c họn từ thích hợp vào chỗ trống VBT T 9,10 -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Trong tranh, Cò có gì ?(bè cá).Trong tranh bố có gì ?(hồ cá). - Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs. 2.Tổ chức hoạt động vận dụng. -Hs chọn từ đúng khoanh. Đọc lại câu hoàn chỉnh vừa viết : cò có bè cá, 3.Củng cố dặn dò: -Chúng ta vừa học xong âm gì? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ******************************* Thứ ba ngày 12 tháng 9năm 2023 Tiếng Việt : Bài 2B: G GH (2T) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng âm "gờ" - viết là g và gh; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. Viết đúng: g, gh, gà, ghẹ, 7. - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất ý thức tự học, yêu quý cảnh vật biết bảo vệ vật nuôi - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực về ngôn ngữ nói to rõ và mạnh dạn trong giao tiếp và có ý thức cao trong học tập . II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint, màn hình ti vi .Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ ghi tiếng (gô, gồ, gõ, ghế, ghe, ghi). Tranh và thẻ chữ phóng to HĐ đọc hiểu từ ngữ. -- Học sinh:, SGK, bảng con, vở ô ly, Bộ thực hành TV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức Hoạt động khởi động. HĐ1. Nghe – nói – Cả lớp: Quan sát tranh HĐ1 GV (TC), nghe GV gợi ý: Hai bức tranh này thể hiện cảnh ở hai nơi khác nhau. GV hỏi – HS đáp xem đó là cảnh ở đâu? Ở đó có những con vật nào? Các con vật đang làm gì? - Trong các tiếng gà, ghẹ, có vần là âm a, e; các vần này các em đã học; còn âm đầu g (gờ đơn) và gh (gờ kép) các em sẽ học ở bài học hôm nay. + Nhìn GV chiếu tên bài. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá. HĐ2. Đọc Tiêu chí đánh giá:Đọc đúng âm "gờ" - viết là g và gh; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: + Quan sát 2 hình trong SHS, nghe GV đánh vần: gờ (g) – a – ga – huyền – gà; đọc trơn: gà. HS đánh vần và đọc trơn theo. + Nghe GV đánh vần: gờ (gh) – e – ghe – nặng – ghẹ; đọc trơn: ghẹ. HS đánh vần và đọc trơn theo. – Cá nhân: Đánh vần, đọc trơn: gà, ghẹ. HD phụ huynh trợ giúp cho HSCHT và HS còn chậm – HS: + Đọc trơn: gà, ghẹ. + Gọi một số HS đọc trơn: gà, ghẹ. * Nghe GV giới thiệu chữ g, gh in thường và in hoa (TC). b) Tạo tiếng mới. – Cả lớp: Nhìn GV chiếu , nghe GV giải thích: Từ tiếng mẫu gô, các em hãy tạo các tiếng mới bằng các âm và các thanh đã học ở các bài cũ và âm g, gh của bài học hôm nay. – HS tạo tiếng qua cách ghép gồ, gõ, ghế, ghè, ghi HD phụ huynh trợ giúp cho HS. – HS: + Đọc trơn bảng tiếng theo chuột chỉ xuôi – ngược của GV; 3.Tổ chức hoạt động luyện tập. c) Đọc hiểu. Tiêu chí đánh giá:. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. – HS: Quan sát GV chiếu tranh, nghe GV hỏi: + Các em thấy gì ở mỗi bức hình (Trong hình 1, cậu bé đang làm gì? Trong hình 2 có cái gì?). + Các em cùng cô (thầy) đọc các từ ngữ: gõ, ghế gỗ. + HS đọc trơn từ ngữ. + HS đọc từ ngữ theo chuột chỉ của GV. - Nghe GV nhận xét Tiết 2 HĐ3. Viết Tiêu chí đánh giá:Viết đúng: g, gh, gà, ghẹ, 7. – HS: Nhìn GV (TC phần mềm HD) viết mẫu chữ g, gh, gà, ghẹ, 7; nghe GV nhắc cách viết chữ g, cách nối chữ g với chữ a, chữ g với chữ h, chữ h với chữ e và cách đặt dấu huyền trên chữ a, dấu nặng dưới chữ e; cách viết số 7. – Cá nhân: Viết bảng con . HD – HS: Nghe GV nhắc các lỗi khi viết vở (hoặc viết bảng con). 4.Tổ chức hoạt động vận dụng. HĐ4. Đọc – HS: Quan sát tranh HĐ4 (GV.TC), nghe GV nêu yêu cầu: Các em cùng cô hỏi – đáp về các chi tiết trong bức tranh. (Tranh vẽ cảnh bờ hồ, 2 mẹ con đi ở bờ hồ) – Nghe GV nhắc lại nội dung tranh và nói tiếp: Bức tranh giúp chúng ta hiểu rõ hơn nội dung các câu đọc. – Cả lớp: + Nghe GV đọc chậm các câu, HS đọc theo GV; GV nhắc HS chỗ ngắt, nghỉ trong câu và từ ngữ chứa tiếng có gh (ghế đá). + HS đọc trơn các câu. + Gọi Một vài HS đọc trơn các câu. – HS Quan sát tranh, GV.HD chọn từ ngữ ở mục a hoặc b, nói tiếp để có câu trả lời đúng. – HS nghe GV nhận xét và đọc lại các câu. 5.Củng cố dặn dò - Chúng ta vừa học xong âm gì? - HS Chúng ta vừa học xong âm g,gh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc IV. Điều chỉnh sau bài dạy: *************************************** Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: Bài 2D: K KH (2T) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng âm k, kh; đọc trơn các tiếng, từ ngũ chứa k, kh. Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. Viết đúng: k, kh, kê, khế. Kể được về một người bạn cho người thân nghe, - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất ý thức tự học, yêu quý gia đình và yêu quý cảnh vật biết bảo vệ vật nuôi . - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực về ngôn ngữ, hợp tác với cô, nói to rõ và mạnh dạn trong giao tiếp và có ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint, màn hình ti vi .Bảng phụ thể hiện HĐ tạo tiếng mới và các thẻ chữ kế, kè, kí, khi, khẽ, khô (2 bộ). Tranh và thẻ chữ phóng to HĐ đọc hiểu từ ngữ, HĐ4. - Học sinh: SGK ,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một, bảng con, vở ô ly, bộ THTV III. Các hoạt động dạy học:: Tiết 1 1. Tổ chức Hoạt động khởi động: HĐ1. Nghe – nói – Cả lớp: Quan sát tranh HĐ1 (TC) và nghe GV gợi ý trả lời: +Trong tranh có những con vật nào? ( có mấy con gà và mấy con chim) +Các con vật đang làm gì? Mấy con gà đang nhặt hạt kê để ăn. Mấy con chim đang đậu trên cây mổ khế để ăn. + Nghe GV nhận xét và nhìn GV chiếu chữ kê, khế ở dưới hình ảnh thể hiện trong tranh + hỏi: Các tiếng này có âm nào đã học?(âm ê). +GV nói tiếp: Còn âm đầu k, kh các em sẽ được học trong bài hôm nay. + Nhìn GV chiếu tên bài trên bảng. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá: HĐ2. Đọc Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng âm k, kh; đọc trơn các tiếng, từ ngũ chứa k, kh Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: + Quan sát 2 hình kê, khế; GV(TC) kê, khế , nghe GV giải thích: • Tiếng kê có âm đầu k, vần ê (âm đầu k có tên gọi và phát âm: ca). • Tiếng khế có âm đầu kh (khờ), vần ê và thanh sắc. (Lưu ý GV: Âm “cờ” được thể hiện bởi c và k. Khi dạy, để giúp HS không lẫn, âm k sẽ được gọi tên và phát âm là ca.) + Cả lớp nghe GV đánh vần: ca – ê – kê, đọc trơn: kê. HS đánh vần, đọc trơn theo. + Nghe GV đánh vần: khờ – ê – khê – sắc – khế, đọc trơn: khế. + HS đánh vần, đọc trơn theo. * Nghe GV giới thiệu chữ k, kh in thường và in hoa (TC). b) Tạo tiếng mới. – Cả lớp: Nhìn màn hình, nghe GV giải thích: Trong bảng, vần ê, i đã học; âm đầu k và kh của bài hôm nay khi kết hợp với vần ê, e, i, ô và thanh điệu sẽ tạo ra các tiếng mới, VD: kế,... k ê / kế – HS ghép các tiếng (kè, kí, khỉ, khẽ, khổ). - HS đọc trơn bảng tiếng theo chuột chỉ xuôi – ngược của GV. + Một số HS đọc trơn bảng tiếng. - Nghe GV nhận xét 3.Tổ chức hoạt động luyện tập: c) Đọc hiểu. Tiêu chí đánh giá:Đọc hiểu từ ngữ, câu qua tranh. – HS: + Quan sát lên màn hình, nghe GV hỏi: + Các em thấy gì ở mỗi bức hình? Trong hình 1, cậu bé đang làm gì? cậu bé kẻ vở Trong hình 2, bà đang làm gì? bà đang kể chuyện Trong hình 3, đó là con gì? con khỉ + Các em cùng cô đọc các từ ngữ dưới mỗi bức hình. + HS đọc từ ngữ theo chuột chỉ của GV. Tiết 2 HĐ3. Viết Tiêu chí đánh giá:Viết đúng: k, kh, kê, khế – Cả lớp: Nhìn GV viết mẫu chữ k, kh, kê, khế, 8; nghe GV nhắc cách viết chữ k, h, ê; cách nối chữ k với ê; cách nối chữ k với h, với ê và cách đặt dấu sắc trên ê; cách viết số 8. – Cá nhân: + Viết bảng con . + Nghe GV nhắc nhở các lỗi khi viết vở (hoặc viết bảng con). 4.Tổ chức hoạt động vận dụng: HĐ4. Đọc – Cả lớp: + Quan sát tranh HĐ4 ở màn hình, nghe GV hỏi: Các em thấy những gì ở bức tranh này? -HS trong tranh bà cầm xâu cá; cô gái đang đưa khế cho bà – Cả lớp: + Nghe GV đọc chậm các câu, HS đọc theo GV; GV nhắc HS chỗ ngắt, nghỉ trong câu; các từ ngữ chứa tiếng có âm mới (khế, kho). + Đọc trơn các câu. + Gọi Một vài HS đọc trơn các câu. + Chọn a hoặc b để trả lời câu hỏi. + Một vài HS đọc trơn các câu và trả lời câu hỏi (ý a). + Nghe GV nhận xét, đọc lại các câu. 5.Củng cố dặn dò: -Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm k,kh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc và viết vào vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ******************************************************* Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 2E: ÔN TẬP (2T) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu từ ngữ, câu qua tranh. - Viết được: kì đà, ghế gỗ. Nghe kể chuyện: Gấu và khỉ, trả lời được câu hỏi. - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất ý thức tự học, yêu quý gia đình và yêu quý cảnh vật biết bảo vệ vật nuôi - Giúp học sinh hình thành phát triển năng lực khả năng tự học và tự chủ bản thân . Hợp tác tốt với cô, trình bày các vấn đề lưu loát. II. Đồ dùng dạy học: - - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoint, màn hình ti vi - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một hoặc bảng con, vở ô ly III. Các hoạt động dạy học: I.Tổ chức hoạt động luyện tập 1. Đọc Tiêu chí đánh giá:Đọc trơn được các tiếng, từ ngữ, câu a) Tạo tiếng. b) Đọc tiếng. c) Đọc đoạn. 2. Viết Tieu chí đánh giá:Viết được: kì đà, ghế gỗ - Cả lớp: + Nghe GV nêu nhiệm vụ (viết chữ kì đà, ghế gỗ) và cách viết chữ; cách nối ở chữ và cách đặt dấu thanh. + Nghe GV HD viết số 9. - Cá nhân: viết vở ô ly - Cả lớp: Nghe GV nhận xét, sửa những lỗi viết sai cho một số học sinh. 3. Nghe – nói : Nghe kể câu chuyện Gấu và khỉ và trả lời câu hỏi. Tiêu chí đánh giá:Nghe kể chuyện: Gấu và khỉ và trả lời được câu hỏi. – Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn: + Quan sát tranh và đoán nội dung câu chuyện. + Nói tên con vật / nhân vật trong mỗi tranh. + Đọc tên câu chuyện và đoán nội dung câu chuyện. + Nghe GV kể chuyện, kết hợp nhìn tranh. – Cá nhân: Trả lời câu hỏi ở mỗi tranh II.Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - NX tiết học - Dặn HS luyện đọc và viết bài vào vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 2 (2T) I. Yêu cầu cần đạt - Luyện cách cầm bút và ngồi đúng tư thế. Biết viết chữ: e , ê, h , i , g, gh, k, kh. Biết viết từ: dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ. Biết viết số: 5,6,7,8,9 - Giúp học sinh hình thành phát triển phẩm chất chăm chỉ có ý thức viết đẹp, tích cực trong học tập - Giúp học sinh hình thành phát triển năng lực khả năng tự học và tự chủ bản thân . Hợp tác tốt với cô, trình bày các vấn đề lưu loát. II. Đồ dùng dạy học -GV Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường; mẫu chữ số: 5, 6, 7, 8, 9. Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: e, ê, i, h, g, gh, k, kh, dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ. -HS:Tập viết 1(tập một); bút chì III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức hoạt động khám phá: HĐ2. Nhận biết các chữ cái – Nghe GV đọc từng chữ cái và nhìn màn hình, GV chỉ rồi đọc theo: e, ê, i, h, g, gh, k, kh. GV nhấn mạnh: âm “gờ” ghi bằng 2 chữ g, gh. Khi liền sau âm “gờ” là các chữ e, ê, i thì viết âm này là gh. Khi liền sau âm “gờ” là các chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư thì viết âm này là g. Khi liền sau chữ k thì viết e, ê, i. – Nghe GV đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ GV chỉ rồi đọc theo: e, ê, i, h, g, gh, k, kh. 3.Tổ chức hoạt động luyện tập: HĐ3. Viết chữ. Tiêu chí đánh giá:Biết viết chữ: e , ê, h , i , g, gh, k, kh – Cả lớp: GV. hướng dẫn viết từng chữ e, ê, i, h, g, gh, k, kh ( nhớ điểm đặt bút ở từng chữ); – Cá nhân: Thực hiện viết từng chữ vào bảng con - Nghe GV nhận xét bài của mình hoặc của bạn. Tiết 2 4.Tổ chức hoạt động vận dụng: HĐ4. Viết từ. Tiêu chí đánh giá:Biết viết từ: dê, hè kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ. – Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ và hướng dẫn viết từng từ: dê, hè, kê, khế, gà, ghẹ, kì đà, ghế gỗ (mỗi từ viết 1 – 2 lần). – Cá nhân: Thực hiện viết từng từ vào bảng con. - Nghe GV nhận xét bài viết HĐ5. Viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9. Tiêu chí đánh giá:Biết viết số: 5,6,7,8,9 – Cả lớp: Nghe GV đọc từng số và đọc theo GV: năm, sáu, bảy, tám, chín – Cá nhân: Tập viết các số 5 đến số 9 vào bảng con. – HS Nghe GV nhận xét bài *Củng cố dặn dò: -HS trả lời câu hỏi: Các em vừa học những gì? -HS: các em vừa học tập viết. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ********************************* LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC CÁC ÂM: G, GH,k,kh I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các âm g, gh. Đọc trơn được các tiếng, từ chứa âm g, gh, k, kh - Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. - Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ với hình. Nhìn tranh viết đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm - Giúp học sinh hình thành và phát triển phẩm chất ý thức tự học, yêu quý gia đình và yêu quý cảnh vật biết bảo vệ vật nuôi . - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực về ngôn ngữ, hợp tác với cô, nói to rõ và mạnh dạn trong giao tiếp và có ý thức cao trong học tập II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi, SGK - HS: VBT, SGK III. Hoạt động dạy – học : 1TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hs quan sát màn hình hỏi đáp về tên các con vật, từng chi tiết được vẽ trong tranh. - Gv nhận xét ý kiến, tuyên dương học sinh. 2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. Luyện đọc tiếng, từ Tiêu chí đánh giá : Đọc đúng các âm g, gh. Đọc trơn được các tiếng, từ chứa âm g, gh, k, kh - Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : gà, gô, gồ, gỗ, ghẹ, ghế, ghè, ghi, gõ, theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.(SGK T24 đến T27) - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK T25 và trả lời câu hỏi: Em thấy gì ở bức tranh ?(thấy gõ) HS đọc từ dưới bức tranh. Tương tự như vậy H2 vẽ ghế gỗ - HS quan sát tranh SGK T 27 và trả lời câu hỏi: Bà có gì trên tay ? Cô có gì trên tay ? (Bà có cá. Cô có khế ..). Hs đọc trơn từng tiếng. c. Luyện tập Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT T11). - HS quan sát bảng phụ. Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng khác theo mẫu. g ô gô g ô \ g ô ~ Gh ê / Gh e / Gh i - HS viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được : gô, gồ, gỗ, ghế, ghè, ghi - GV giúp đỡ HS. Bài 2: Nối từ ngữ với hình (VBT T11) HS quan sát, đọc tiếng, từ dưới tranh.(một số hs đọc:ghế gỗ, gõ) HS nối từ ngữ đúng vói hình. Nghe Gv nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: Nhìn tranh,viết các từ thích hợp vào chỗ trống (VBT T11) HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh, bờ hồ có gì ? (ghế đá) HS viết từ còn thiếu vào chỗ chấm: ghế đá. Đọc lại câu hoàn chỉnh vừa viết GV giúp đỡ HS. 3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT TUẦN 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Hs được luyện cầm bút và ngồi viết đúng tư thế. - Biết viết chữ e, ê, h, i, g, gh, k, kh. - Biết viết từ bè, dê, hè, đi, gà, ghẹ, kê, khế. - Giúp học sinh hình thành phát triển phẩm chất chăm chỉ có ý thức viết đẹp, tích cực trong học tập - Giúp học sinh hình thành phát triển năng lực khả năng tự học và tự chủ bản thân . Hợp tác tốt với cô, trình bày các vấn đề lưu loát II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ l,m,n,nh,ng,ngh,u,ư kiểu chữ viết thường phóng to. Tranh ảnh. Bộ thẻ các chữ in thường. - HS: vở ô ly III. Hoạt động dạy học: 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - Hs hát tập thể một bài hát. - Nghe Gv nhắc lại tư thế ngồi viết. 2.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. - Nghe Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ của Gv chỉ rồi đọc theo: e, ê, h, i, g, gh, k, kh. Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT). Tiêu chí đánh giá : Tạo được tiếng mới theo yêu cầu Luyện viết chữ cái. Tiêu chí đánh giá :viết được con chữ e, ê, h, i, g, gh, k, kh. - Hs quan sát chữ mẫu đồng thời lắng nghe gv nêu lại cách viết con chữ e, ê, h, i, g, gh, k, kh. - Hs viết vào vở mỗi chữ một dòng chữ . - Nghe Gv sửa lỗi cho những bạn viết sai. Hs viết xong gv gọi hs đọc lại . - Nghe Gv nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp, đúng. Luyện viết tiếng, từ Tiêu chí đánh giá :- Biết viết từ bè, dê, hè, đi, gà, ghẹ, kê, khế. - Hs nghe Gv nêu cách nối chữ b với chữ e, cách đặt dấu huyền trên chữ e. - HS nhìn mẫu của Gv đọc đánh vần, đọc trơn. - Nghe Gv đọc viết vào vở( bè, dê, hè, đi, gà, ghẹ, kê, khế) - Nghe Gv nhận xét, sửa lỗi cho hs viết sai, tuyên dương hs. - Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại . 3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. - HS nhắc lại bài học hôm nay - Nghe GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện viêt lại các âm vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: *******************************************
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan_2_na.docx