Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê
Tiếng Việt: LÀM QUEN VỚI HỌC TIẾNG VIỆT 1
I.Yêu cầu cần đạt
-HS nhận biết hình thức giao tiếp bằng chữ viết; làm quen với sách và các phần của cuốn sách; làm quen với thao tác đọc: ngồi đọc, cầm sách, mở sách, cách đọc chữ, hình; phân biệt được 6 thanh điệu về phát âm và ghi dấu thanh.
-Làm quen với thao tác viết: ngồi viết; tay, chân, khoảng cách mắt và bảng, vở; cầm bút; làm quen với việc tô chữ.
-Biết chào hỏi thầy cô và bạn bè; nghe hiểu lời tự giới thiệu của thầy cô, bạn; nói lời giới thiệu về bản thân; trả lời câu hỏi về câu chuyện Ngày đầu tiên đến trường.Cùng với việc làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.
-Biết cầm bút bằng 3 ngón tay.Biết ngồi viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
-Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền,sắc, hỏi, ngã, nặng).Biết tô một số chữ cái, từ và tên người: i, t, a, o,ô, ơ, b, h, đa, hổ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi
- HS: SGK, Vở tập viết tập 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Tổ chức hoạt động: Trình chiếu powerpoi
1.Chào hỏi, làm quen cho HS thực hiện cá nhân.
2.Làm quen với sách, tư thế và cách đọc sách
3. Nghe kể câu chuyện Ngày đầu tiên đến trường. Cả lớp:
a) – Nghe kể câu chuyện theo từng tranh: Trình chiếu tranh
• Tranh 1: Bố đưa Hà đến lớp. Hà không rời bố vì chưa quen với các bạn.
• Tranh 2: Cô giáo và các bạn vui vẻ đón Hà vào lớp.
• Tranh 3: Hà thấy vui vui. Hà cười và vẫy tay chào bố. – 2 – 3 HS nhắc lại các nhân vật trong câu chuyện. (Hà, cô giáo, các bạn)
b) Trả lời câu hỏi:
4. Tô, viết một số nét chữ.
5. Vỗ tay và hát (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).
6. Nói tên vật, con vật. Nói tên dấu thanh.
7. Nói tên con vật. Nói tên dấu thanh.
8. Tô nét chữ.
TUẦN 1 Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2023 Dạy bài ngày thứ 2 Tiếng Việt: LÀM QUEN VỚI HỌC TIẾNG VIỆT 1 I.Yêu cầu cần đạt -HS nhận biết hình thức giao tiếp bằng chữ viết; làm quen với sách và các phần của cuốn sách; làm quen với thao tác đọc: ngồi đọc, cầm sách, mở sách, cách đọc chữ, hình; phân biệt được 6 thanh điệu về phát âm và ghi dấu thanh. -Làm quen với thao tác viết: ngồi viết; tay, chân, khoảng cách mắt và bảng, vở; cầm bút; làm quen với việc tô chữ. -Biết chào hỏi thầy cô và bạn bè; nghe hiểu lời tự giới thiệu của thầy cô, bạn; nói lời giới thiệu về bản thân; trả lời câu hỏi về câu chuyện Ngày đầu tiên đến trường.Cùng với việc làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. -Biết cầm bút bằng 3 ngón tay.Biết ngồi viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. -Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền,sắc, hỏi, ngã, nặng).Biết tô một số chữ cái, từ và tên người: i, t, a, o,ô, ơ, b, h, đa, hổ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - HS: SGK, Vở tập viết tập 1 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu A.Tổ chức hoạt động: Trình chiếu powerpoi 1.Chào hỏi, làm quen cho HS thực hiện cá nhân. 2.Làm quen với sách, tư thế và cách đọc sách 3. Nghe kể câu chuyện Ngày đầu tiên đến trường. Cả lớp: a) – Nghe kể câu chuyện theo từng tranh: Trình chiếu tranh • Tranh 1: Bố đưa Hà đến lớp. Hà không rời bố vì chưa quen với các bạn. • Tranh 2: Cô giáo và các bạn vui vẻ đón Hà vào lớp. • Tranh 3: Hà thấy vui vui. Hà cười và vẫy tay chào bố. – 2 – 3 HS nhắc lại các nhân vật trong câu chuyện. (Hà, cô giáo, các bạn) b) Trả lời câu hỏi: 4. Tô, viết một số nét chữ. 5. Vỗ tay và hát (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). 6. Nói tên vật, con vật. Nói tên dấu thanh. 7. Nói tên con vật. Nói tên dấu thanh. 8. Tô nét chữ. B. Củng cố- dặn dò: - Các em vừa học những gì? - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ************************* Tiếng Việt: Bài 1A: A B (T1) I.Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng âm a,b đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh. - Viết đúng a,b,bà. Nói được các tiếng, từ hoặc tên các vật chứa a, b - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm yêu thương ông bà, cảnh vật thiên niên. - Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác với cô với bạn, mạnh dạn trong trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - Học sinh: SGK, bảng con, vở ô ly, Bộ thực hành TV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 1. Tổ chức Hoạt động khởi động: HĐ 1: Nghe – Nói – Cả lớp: Nghe GV giới thiệu HĐ1: Các em quan sát tranh, tìm nhanh các con vật được vẽ trong tranh. – HS Quan sát tranh HĐ1 trong SHS, chỉ vào chi tiết trong tranh và nói các tiếng: cá, ba ba (các con vật ở dưới nước), gà, bò, bê (các con vật ở trên bờ). – Cả lớp: + Một số HS chỉ vào tranh và nói tên các con vật. + Nghe GV nhận xét: Các em đã nói đúng, nói nhanh các tiếng chỉ tên các con vật chứa a, b. Trong các tiếng này, tiếng chứa a là cá, gà; tiếng chứa b là bò, bê; tiếng chứa cả a, b là ba ba. Ngoài ra, trong tranh, các em có thấy người bà ngồi trên cầu ao không? Tiếng bà có âm b, vần a; tiếng bà có a, b là nội dung bài học hôm nay. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá: HĐ 2: Đọc Tiêu chí đánh giá: HS biết phân tích cấu tạo tiếng, biết âm đầu, vần, dấu thanh. Biết đánh vần đọc trơn các tiếng theo yêu cầu. Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: + Quan sát GV chữ bà trên màn hình; nghe GV đánh vần, đọc trơn tiếng bà. Đánh vần: bờ – a – ba – huyền – bà; đọc trơn: bà. + Đánh vần, đọc trơn tiếng bà. – Cá nhân : Đánh vần, đọc trơn tiếng bà. + Gọi một số cá nhân đọc trơn tiếng bà. * Nghe GV giới thiệu chữ a, b in thường và in hoa trong sách. b) Tạo tiếng mới. – Cả lớp: nghe GV nêu yêu cầu: Theo cách ghép tiếng ba, các nhóm ghép các tiếng khác trong bảng. – Cá nhân: Ghép tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn tiếng ghép được: ba, bả, bã, bá. + Đọc cả bảng đã ghép chữ (TC) c) Đọc hiểu. – Cả lớp: + Quan sát tranh và chữ phóng to được GV chiếu trên bảng, nghe GV nêu yêu cầu: Nhìn hình, đọc từ ngữ phù hợp với mỗi hình. + Nghe câu hỏi của GV, gọi một vài HS trả lời: Các em thấy con gì ở hình 1? ( thấy con ba ba). Các em thấy ai ở hình 2? ( thấy ba bà) – Cá nhân Đọc trơn ba ba, ba bà. – Cả lớp: + Theo thước chỉ của GV đọc ba ba, ba bà 2 – 3 lần. TIẾT 2 3.Tổ chức hoạt động luyện tập: TC dạng bài giảng powerpoi HĐ3. Viết + Tiêu chí đánh giá: Bước đầu học sinh viết được chữ a,b, bà, 0 đúng ô ly, khoảng cách, trình bày sạch sẽ. – Cả lớp: + Nghe GV nêu cách viết chữ a, chữ b; cách nối ở chữ ba và cách đặt dấu huyền trên chữ a. (phần mềm viết chữ a, b, bà, 0.) + Nghe GV nêu cách viết số 0. + Nhìn mẫu chữ ở phần mềm viết chữ a, b, bà, 0. – Cá nhân: Viết bảng con. (phụ huynh giúp đỡ HS viết). – Cả lớp: Nghe GV nhận xét, sửa những lỗi viết sai cho một số HS . 4.Tổ chức hoạt động vận dụng: TC dạng bài giảng powerpoi HĐ4. Nghe – nói Nói tiếng chứa a, tiếng chứa b. +Tiêu chí đánh giá: Học sinh mạnh dạn nói được các tiếng chứa chữ a,b. – Cả lớp: Nghe GV nêu yêu cầu: Quan sát bức hình trong HĐ4 và trả lời câu hỏ (CN) Đây là cái gì? – Đây là cái lá. Đây là quả gì? –quả bưởi Đây là quả gì?- quả cà Đây là quả gì? Quả bí đỏ - Nghe Gv chốt *.Củng cố- dặn dò: -Các em vừa học những gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS Đọc lại bài cho ba, mẹ nghe. Làm BT ở VBT.TV và viết bài vào vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Ôn luyện TV: Luyện đọc các âm a, b ,c, o I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng âm a, b ,c, o đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh -Nói được các tiếng từ các vật chứa a,b ,c,o - Biết yêu quý người lớn tuổi và động vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học:: - Giáo viên:Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4 - Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập một III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói - Quan sát tranh của HĐ1 hỏi – đáp về tên các con vật và hoạt động của chúng được vẽ trong tranh. - Nhận xét – tuyên dương - GV viết tên bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập HĐ 2: Đọc + Tiêu chí đánh giá:Học sinh biết đánh vần, đọc trơn được các tiếng theo yêu cầu, đúng, rõ ràng. a/ Đọc, tiếng, từ GV làm mẫu: Viết chữ bà lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng bà Cho HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp tiếng cò trên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng cò Giới thiệu chữ a A b B c C o O in thường và in hoa trong sách b/ Tạo tiếng mới: -Làm mẫu đưa tiếng cố vào mô hình: - Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ bã, bạ, bấc, bò, bỏ . Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu - Con thấy gì ở hình 1? - Trao đổi nhóm: 3. Hoạt động vận dụng HĐ 3. Đọc Đoán xem trong tranh bà đi đâu về? Vì sao em biết điều đó? GV đọc mẫu 2 câu và nghỉ hơi sau mỗi câu. -Nhóm - Cả lớp Nhận xét – tuyên dương 4.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài cho ba, mẹ nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: *************************************************** Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023 Dạy bài ngày thứ 3 Tiếng Việt: Bài 1B: C O (2T) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng âm c, o; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Viết đúng: c, o, cò. Biết hỏi – đáp với bạn bè và người thân về những con vật tên có chữ c, o. - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập thương yêu và giúp đỡ bạn., yêu quý thiên nhiên biết bảo vệ động vật. - Giúp học sinh phát triển năng lực tác nhóm, nói to rõ ràng mạnh dạn trong trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - Học sinh: SGK ,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. bảng con, vở ô ly, bộ THTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TIẾT 1 1. Tổ chức Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói – Cả lớp: Nghe GV nêu yêu cầu: Các em quan sát tranh của HĐ1, hỏi – đáp về tên các con vật và hoạt động của chúng được vẽ trong tranh. – Cá nhân : Quan sát tranh + Con vật nào đang bay trên bờ ruộng? + Mỏ cò cặp con gì? - Nghe GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Khi các em có nhắc tới tiếng cò, cá, đó là những tiếng chứa các âm c, o của bài mới hôm nay. + HS nhìn GV chiếu tên bài 2. Tổ chức Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc Tiêu chí đánh giá: HS biết phân tích cấu tạo tiếng, biết âm đầu, vần, dấu thanh. Biết đánh vần đọc trơn các tiếng theo yêu cầu. . a) Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: Quan sát GV TC chữ cá và chữ cò; nghe GV đánh vần, đọc trơn. Đánh vần: cờ – a – ca – sắc – cá, đọc trơn: cá. – Cá nhân, Đánh vần, đọc trơn: cờ – a – ca – sắc – cá → cá. – Cả lớp: Nghe GV đánh vần: cờ – o – co – huyền – cò; đọc trơn: cò. Các em hãy đọc trơn theo cô: cò (HS cũng có thể đánh vần trước khi đọc trơn). – Cá nhân, Đọc trơn: cá, cò. – Cả lớp: Đọc trơn theo GV chỉ: cò, cá; cá, cò; cò, cá. * Nghe GV giới thiệu chữ c, o in thường và in hoa trong sách. b) Tạo tiếng mới. – Cả lớp: Nhìn GV trình chiếu nội dung tạo tiếng mới, nghe GV nêu yêu cầu: Từ tiếng mẫu cà, HS ghép các tiếng khác trong bảng. c a \ cà . + Đọc tiếng tạo được (CN) + Cùng đọc trơn các tiếng tìm được 2 – 3 lần. Đọc hiểu. (TC) – Cả lớp: + Một HS trả lời câu hỏi của GV: Em thấy gì ở hình 1? ( thấy cỏ). + Một HS khác thực hiện yêu cầu của GV: Đọc từ dưới hình (cỏ). Quan sát hình 2 vẽ cây cọ, hình 3 vẽ con bò; đọc từ dưới các hình (cọ, bò). – HS: Thi chọn từ phù hợp với hình. + Nghe GV nêu yêu cầu chọn từ ngữ phù hợp với hình theo cách mới, là: ghép từ ngữ phù hợp dưới mỗi bức hình. + Đọc các từ ngữ theo chuột chỉ của GV. TIẾT 2 3.Tổ chức hoạt động luyện tập HĐ3. Viết + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các chữ, số, tiếng theo yêu cầu, đúng độ cao, trình bày đúng khoảng cách. – Cả lớp: + Nghe GV nêu cách viết chữ c, o; cách nối chữ co và cách đặt dấu huyền trên chữ o. (Phần mềm viết chữ) + Nghe GV nêu cách viết số 1. + Nhìn mẫu chữ GV đã HD. – Cá nhân: Viết bảng con – Cả lớp: Nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu). 4.Tổ chức hoạt động vận dụng HĐ4. Đọc + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc trơn theo giáo viên. – Cả lớp: + Quan sát tranh – chữ của HĐ4 Đoán xem trong tranh người bà đi đâu về? (Bà đi chợ về); Vì sao em biết điều đó? ( vì em thấy các thứ bà đã mua về). + Nhìn GV chỉ từng chữ và nghe GV đọc chậm 2 câu, nghỉ hơi sau mỗi câu. + Đọc trơn 2 câu theo GV (đọc 2 – 3 lần). + Cá nhân HS đọc. + Nghe GV nhận xét * Củng cố dặn dò - Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm c,o. - Dặn HS luyện đọc bài và viết vào vở ôli , làm ở VBT - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ******************************************** Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023 Dạy bài thứ 4 Tiếng Việt : Bài 1C: Ô Ơ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng âm ô, ơ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. - Đọc đúng âm ô, ơ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Viết đúng: ô, ơ, cô. Biết hỏi – đáp với bạn về lễ chào cờ; hỏi người thân về tên vật, tên hoạt động có chứa ô, ơ. - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, chấp hành tốt nội qui lớp học trường học - Giúp học sinh phát triển năng lực tương tác tốt giữa cô và trò, nói to rõ và mạnh dạn trong giao tiếp và có ý thức cao trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - Học sinh: SGK ,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. bảng con, vở ô ly, bộ THTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết 1( Dạy bài thứ 3) 1. Tổ chức Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói – Cả lớp: Nghe GV hỏi khi chỉ vào tranh phóng to HĐ1: Các em thấy bức tranh này vẽ cảnh gì? (Bức tranh vẽ lễ chào cờ.) Các em hãy quan sát kĩ từng chi tiết của bức tranh và nói về từng chi tiết đó. – Cá nhân: + Cá nhân quan sát chi tiết tranh (lá cờ, thầy cô và HS, cửa lớp). + HS thay nhau nói trước lớp khi chỉ vào từng chi tiết: • Đây là lá cờ đỏ sao vàng – quốc kì. Hai bạn đang kéo cờ lên cao. • Trên sân trường có thầy cô và HS các lớp. – Cả lớp: + Nghe GV nhận xét về các ý kiến; GV nhắc HS chú ý tiếng cờ, cô – là những tiếng chứa âm mới của bài học hôm nay. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết đánh vần, đọc trơn các tiếng theo yêu cầu, đúng, rõ ràng. a) Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: Quan sát tranh GV đánh vần, đọc trơn và đánh vần, đọc trơn theo GV: + Tiếng cô đánh vần: cờ – ô – cô; đọc trơn: cô. + Tiếng cờ đánh vần: cờ – ơ – cơ – huyền – cờ; đọc trơn: cờ. – Cá nhân Đánh vần, đọc trơn cờ – ô – cô, đọc trơn: cô; cờ – ơ – cơ – huyền – cờ, đọc trơn: cờ. – CN: + Đọc trơn cô, cờ theo chuột chỉ của GV: cô, cờ; cờ, cô... + Gọi một vài HS đọc trơn: cô, cờ. * Nghe GV giới thiệu chữ ô, ơ in thường và in hoa trong sách. b) Tạo tiếng mới. + Tiêu chí đánh giá: Biết tạo tiếng mới theo yêu cầu của giáo viên. – Cả lớp: Nhìn bảng phụ, nghe GV nêu yêu cầu: Từ tiếng mẫu cố tạo được, các em làm việc để tạo các tiếng khác trong bảng. C Ô / cố + Ghép tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn tiếng tìm được và đọc cho lớp nghe: cố, cỗ, bờ, bở. (Yêu cầu phụ huynh kiểm soát các em thực hiện) c) Đọc hiểu. – Cả lớp: Nghe GV nêu yêu cầu của HĐ: Hỏi đáp về 3 hình, đọc từ ngữ dưới hình. – HS Đọc từ ngữ dưới hình. + HS nghe GV nhận xét TIẾT 2 ( dạy bài thứ 4) 3.Tổ chức hoạt động luyện tập HĐ3. Viết + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các chữ theo yêu cầu, đúng độ cao, trình bày đúng khoảng cách giữa các chữ. – Cả lớp: Nghe GV nêu cách viết chữ ô, ơ; cách nối nét ở chữ cô; cách viết số 2 (TC phần mềm HD viết). – Cá nhân: Viết bảng con. – Cả lớp: Nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn viết sai (cách viết nét cong). Lưu ý GV: Không nhận xét HS viết đẹp, xấu. 4.Tổ chức hoạt động vận dụng HĐ 4. Nghe – nói – Cả lớp: + Quan sát tranh HĐ4 GV trình chiếu, nghe và trả lời câu hỏi của GV: Các em thấy ai ở trong bức tranh? (Người đàn ông xách ba ba.) + HS nhìn GV chỉ từng chữ và nghe GV đọc chậm: Bố có ba ba. + HS đọc trơn theo GV (đọc 2 – 3 lần). + Từng cá nhân đọc câu. + Lớp nghe nhận xét * Củng cố dặn dò - Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm c,o. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết bài vaò vở ô li IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ****************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Dạy bài thứ 5 Tiếng Việt : Bài 1D: D Đ (T1) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng âm d, đ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Viết đúng: d, đ, đá. Đóng vai, nói được lời người mua, người bán hàng; biết kể và hỏi người thân tên các vật, các hoạt động chứa d, đ. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, yêu thương gia đình. - Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tácvới cô, mạnh dạn trong trình bày, nói rõ ràng mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - Học sinh: SGK ,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. bảng con, vở ô ly, bộ THTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Tổ chức Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói – Cả lớp: Quan sát tranh HĐ1 (TC), trả lời câu hỏi của GV: Các em thấy những gì ở bức tranh ? -HS thấy các thứ đồ da, trang sức và người bán, người mua hàng – Gv cùng học sinh đóng vai + GV Người mua: Chị cho tôi xem vòng đá đỏ được không? + HS Người bán: Được ạ, chị xem đi, chiếc vòng này đẹp lắm đấy! + Nghe GV nhận xét: Trong khi đóng vai người mua, người bán hàng, các em có nhắc đến các đồ vật mà tên gọi có tiếng da, đá. Hai tiếng này chứa âm mới d, đ các em sẽ học hôm nay. 2. Tổ chức Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biets đánh vần, đọc trơn các tiếng theo yêu cầu, đúng, rõ ràng. Đọc tiếng, từ. – Cả lớp: Quan sát GV (TC) chữ da, đá; nghe GV đánh vần, đọc trơn và đánh vần, đọc trơn theo GV: + Tiếng da đánh vần: dờ – a – da; đọc trơn: da. HS đánh vần, đọc trơn theo GV. + Tiếng đá đánh vần: đờ – a – đa – sắc – đá. HS đọc trơn đá theo GV. – Cá nhân : Đánh vần, đọc trơn: da, đá. + Một số HS đọc trơn da, đá theo chuột chỉ của GV (da, đá; đá, da ). * Nghe GV giới thiệu chữ d, đ in thường và in hoa trong sách. b) Tạo tiếng mới. + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tạo tiengs mới theo hướng dẫn của giáo viên. – Cả lớp: Nhìn màn hình, nghe GV nêu yêu cầu: Theo cách tạo tiếng mẫu dạ, hãy làm việc để tạo các tiếng khác nhau trong bảng. d a . dạ – HS ghép các tiếng theo thứ tự các dòng, đọc trơn 2 – 3 lần các tiếng: dạ, dỗ, đỏ, đò. + Mỗi cá nhân đọc các tiếng ghép được cho lớp nghe. + HS đọc các tiếng trong bảng (TC) theo chuột chỉ của GV. TIẾT 2( Dạy vào thứ 7 ngày 9/9/2023) 3.Tổ chức hoạt động luyện tập c) Đọc hiểu. – Cả lớp: Quan sát 2 hình (TC), nghe GV nêu yêu cầu: + Các em nhìn thấy gì ở mỗi hình vẽ? ( thấy mẹ bế em bé, thấy cậu bé đang đá bóng) – HS Đọc từ dưới hình. + GV Nhắc lại nội dung các hình. + Đọc các từ dưới mỗi hình một số lần. HĐ3. Viết + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các chữ, tiếng, số theo yêu cầu, đúng ô ly, trình bày đúng khoảng các giữa các chữ. – Cả lớp: Nghe GV nêu cách viết chữ d, đ; cách nối với chữ a và cách đặt dấu sắc trên chữ a của từ đá; cách viết số 3. (TC phần mềm viết chữ) – Cá nhân: Viết bảng con. – Cả lớp: + Nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết sai (chiều cao của chữ d, đ; cách nối chữ đ với a ). + Nêu nhận xét theo gợi ý của GV: Chữ d và đ khác nhau ở điểm nào? (chữ đ có thêm nét ngang) Chữ d, đ và chữ a khác nhau ở điểm nào? (khác nhau ở chiều cao của nét móc.) 4.Tổ chức hoạt động vận dụng HĐ4. Đọc – Cả lớp: + Quan sát tranh HĐ4 (TC), nghe và trả lời câu hỏi của GV: Trong tranh vẽ gì? (Bố và bạn nhỏ đang nói chuyện. / Tranh vẽ 2 bố con đang nói chuyện với nhau.) + Nghe GV nêu nhận xét các câu trả lời và đọc các câu để hiểu rõ hơn nội dung tranh thể hiện. + Nhìn GV chỉ từng chữ và nghe GV đọc chậm, chú ý chỗ ngắt sau mỗi câu. + Đọc trơn 2 câu theo GV (đọc 2 – 3 lần). + Nghe GV nêu yêu cầu làm việc – CN đọc trơn câu. + Thi đọc câu GV nhận xét tuyên dương * Củng cố dặn dò - Chúng ta vừa học xong âm gì? -HS Chúng ta vừa học xong âm d,đ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc bài và viết bài vào vở ôli IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2023 Dạy bài thứ 6 Tiếng Việt: BÀI 1E: ÔN TẬP (2T) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn các tiếng, từ, câu và các tiếng khác được tạo bởi các âm đã học. Hiểu lời hội thoại của bà – cháu ở đoạn đọc. - Với sự giúp đỡ của người thân, viết được tên của bản thân. - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, yêu thương gia đình. - Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác với cô, mạnh dạn trong trình bày, nói rõ ràng mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính kết nối Intenet, bài giảng dạng powerpoi - Học sinh: SGK ,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. bảng con, bộ THTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết 1 A/Tổ chức hoạt động luyện tập : 1. Đọc (TC và hướng dẫn HS thực hiện) a) Tìm bạn có tên mang âm đầu như tôi b) Tạo tiếng c) Đọc tiếng. d) Đọc đoạn. Tiết 2 2. Viết + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được chữ bơ, đỗ, số 4 theo yêu cầu, đúng ô ly, trình bày đúng khoảng cách giữa các chữ. - Hưỡng dẫn học sinh viết chữ bơ, đỗ, 4 - HS viết bảng con 3. Nghe – nói - Nghe kể chuyện Thư của bố và trả lời câu hỏi. - CN: + Quan sát 2 bức tranh câu chuyện Thư của bố (TC), nghe GV hỏi: Các em có thích nghe cô kể chuyện không? Câu chuyện mà cô kể hôm nay có liên quan đến bức thư của một chiến sĩ ở đảo xa gửi cho hai con nhân ngày khai giảng. + Theo dõi tranh thứ nhất và nghe GV kể vắn tắt nội dung đoạn 1: Hai anh em Hải và Hà rất vui sướng khi nhận được bức thư của bố gửi từ đảo Trường Sa. – HS trả lời câu hỏi 1. + Hai anh em nhận thư của ai? ( nhận thư của bố.) + GV hỏi thêm: Nhìn tranh, các em thấy hai anh em thế nào khi nhận thư bố? ( rất vui sướng. Cảm xúc đó thể hiện qua nét mặt của hai anh em; qua lời reo mừng: “A! Thư của bố!” của người anh.) – HS: + Nghe GV giải thích: Trường Sa là huyện đảo, gồm hàng trăm đảo ở Nam Trung bộ nước ta. + Tiếp tục theo dõi các chi tiết của nội dung bức thư trong tranh thứ hai qua lời kể của GV + HS theo dõi các chi tiết nội dung bức thư trong tranh thứ hai qua lời kể của GV: – HS trả lời câu hỏi 2. Trong thư, bố viết gì? ( bố kể về việc đi dự lễ khai giảng năm học mới ở một trường tiểu học trên đảo, bố khen hai anh em chăm ngoan, học giỏi, bố muốn lá thư này như một vật kỉ niệm để mai sau khôn lớn, các con sẽ tự hào về bố mình là chiến sĩ bảo vệ Tổ quốc.) 4.Củng cố - dặn dò - Các em vừa học những gì? -HS: các em vừa luyện đọc các âm đã học, viết và kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc và viết bài vào vở ô li. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ********************************** Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 1 (1T) I.Yêu cầu cần đạt - HS được luyện cầm bút và ngồi viết đúng tư thế. Biết viết chữ: a, b, c, o, ô, ơ, d, đ. Biết viết từ: bà, cò, cá, cô, da, đá, bơ, đỗ. Biết viết số: 0, 1, 2, 3, 4.. - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ có ý thức học cao, tích cực trong học tập - Giúp học sinh phát triển năng lực khả năng tự học và tự chủ bản thân .Hợp tác tôt với cô trình bày các vấn đề lưu loát. II. Đồ dùng dạy học -GV: Máy tính, Chữ mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường; mẫu chữ số: 0, 1, 2, 3, 4. Bộ thẻ các chữ in thường và chữ viết thường, thẻ từ: a, b, c, o, ô, ơ, d, đ, bà, cò, cá, cô, da, đá, bơ, đỗ. VD: a bà ba· Tranh ảnh: bà, cò, cá, cô, da, đá, bơ, đỗ. -HS: Vở Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Tổ chức hoạt động khám phá HĐ1. Nhận diện các chữ cái. (TC) - Nghe GV đọc từng chữ và nhìn vào chữ GV chỉ rồi đọc theo: a, b, c, o, ô, ơ, d, đ. 2.Tổ chức hoạt động luyện tập HĐ2. Viết chữ cái. +Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các chữ đúng ô ly, khoảng cách, trình bày sạch sẽ. – HS: Nghe GV làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ a, b, c, o, ô, ơ, d, đ (mỗi chữ viết 2 – 3 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ). – Cá nhân: Thực hiện viết từng chữ vào bảng con. Nghe GV nhận xét bài của mình hoặc của bạn. 3.Tổ chức Hoạt động vận dụng HĐ3. Viết từ. + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các từ đúng ô ly, khoảng cách, trình bày sạch sẽ. – HS: Nghe GV đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ bà, cò, cá, cô, da, đá, bơ, đỗ (mỗi từ viết 2 lần). – Cá nhân: Thực hiện viết từng từ vào bảng con. - Nghe GV nhận xét bài viết. HĐ4. Viết số 0, 1, 2, 3, 4. + Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được các số đúng ô ly, khoảng cách, trình bày sạch sẽ. – HS: Nghe GV đọc từng số và quan sát đọc theo GV: không, một, hai, ba, bốn – HS: Nhìn mẫu chữ số trong vở và nhìn GV (TC phần mềm HD viết) lần lượt từng số từ số 0 đến số 4. CN viết số vào bảng con . – HS: Nghe GV nhận xét bài của một số bạn. *Củng cố dặn dò -HS trả lời câu hỏi: Các em vừa học những gì? -HS: các em vừa học tập viết. - Nhận xét tiết học. – Dặn HS viết bài theo mẫu vào vở Tập viết tuần 1 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . Ôn Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt - Luyện được cách cầm bút và ngồi viết đúng tư thế. - Biết viết chữ a, b, c,o, ô, ơ, d, đ - Biết viết từ bà, cò, cá , cô, da, đá, bơ, đỗ - Biết viết số 0,1,2,3,4 - Biết lễ phép, yêu quý những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường và mẫu chữ số 0,1,2,3,4 - Bộ các thẻ chữ in thường và chữ viết thường - Tranh ảnh - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Hoạt động Khởi động *GV hướng dẫn cách chơi - Nhận xét. 2.Hoạt động luyện tập +Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được chữ, số theo yêu cầu, đúng ô ly, trình bày đúng khoảng cách giữa các chữ. - GV viết mẫu và viết từng chữ Nghỉ giữa tiết 4.Hoạt động Vận dụng *Viết từ ngữ - GV đọc cho học sinh viết - GV nhận xét *Viết các chữ số 0,1,2,3,4 - QS GV đọc từng số - GV hướng dẫn viết từng số - GV theo dõi HS viết, nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế - NX 1 số bài HS viết *Củng cố- dặn dò - Bài viết hôm nay các con vừa viết chữ nào? - Về nhà viết vào vở ô ly IV. Điều chỉnh sau bài dạy: **************************** Ôn luyện TV: Luyện đọc các âm o, ơ, d , đ I.Yêu cầu cần đạt: - Luyện đọc các âm ô, ơ, d, đ đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh -Nói được các tiếng từ các vật chứa a,b ,c,o - Biết yêu quý thiên nhiên, động vật xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:Tranh phóng to HĐ 1, HĐ 4 - Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập một - Vở tập viết 1, tập 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói Quan sát tranh của HĐ1 hỏi – đáp về tên các con vật và hoạt động của chúng được vẽ trong tranh. - Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập HĐ 2: Đọc + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết đánh vần, đọc trơn được các tiếng theo yêu cầu, đúng, rõ ràng. a/ Đọc, tiếng, từ GV làm mẫu: Viết chữ cô lên bảng: Đánh vần- đọc trơn tiếng cô Cho học sinh luyện đọc chữ: dê, đá, bè theo cá nhân, nhóm, lớp Giới thiệu chữ ô Ô ơ Ơ d D đ Đ in thường và in hoa trong sách b/ Tạo tiếng mới: -Làm mẫu đưa tiếng cố vào mô hình: - Thi đính nhanh các thẻ chữ trên bảng phụ cỗ, bờ, bở, dạ dỗ, đỏ, đò . Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu - Con thấy gì ở hình 1? - Trao đổi nhóm: 3. Hoạt động vận dụng HĐ 3. Đọc Đoán xem trong tranh bạn có cá gì? Bố có con gì? Vì sao em biết điều đó? GV đọc mẫu 2 câu và nghỉ hơi sau mỗi câu. -Nhóm -Cả lớp Nhận xét – tuyên dương * Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài cho ba, mẹ nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: *********************************************
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan_1_na.docx