Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú - Năm học 2020-2021

GV đọc mẫu toàn VB .

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( loài , biển , thời tiết , . ) .

 + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng , như chân vịt . )

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cô nàng hư chân vịt , đoạn 2 : phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( sải cánh : độ dài của cánh ; đại dương , biển lớn ; đập dềnh ; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước , bão : thời tiết bất thường , có gió mạnh và mưa lớn . Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản : chúng được dùng để thay cho hải âu . Riêng từ màng ( phần da nối các ngón chân với nhau ) , GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích . )

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

 

docx 26 trang thuong95 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
 I .MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn , 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chỉnh là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Loài chim của biển cả , - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( sải cánh , đại dương mang đập đển , bão ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
 2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu . Hải ẩu chủ yếu sống trên mặt biển , bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biến . Loài chim này có sải cánh dải tới 4 - 4,5 m . Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài , Hải âu thường bay theo tàu biển để kiểm thức ăn , Guồng quay của con tàu làm bắn cả lên , hải âu kiếm cá ở đó . Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn . Do vậy , hải âu được xem là bạn của những người đi biển . GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet . 
3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ cả trong SGK được phóng to hoặc mảy tỉnh có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm thêm những tranh đẹp về chim hải âu . Chuẩn bị tranh minh hoạ ( chân vịt có màng ) để giải thích nghĩa của từ " mång "
 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi , 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung , loài cá biết bơi thì không biết bay , còn loài chim biết bay thì không biết bơi . Nhưng có một loài chim rất đặc biệt : vừa biết bay vừa biết bơi , Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi , vừa bởi tài . Đó là chim hải âu .
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ( Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay , có biết bơi ) .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( loài , biển , thời tiết , ... ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng , như chân vịt . ) 
- HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cô nàng hư chân vịt , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( sải cánh : độ dài của cánh ; đại dương , biển lớn ; đập dềnh ; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước , bão : thời tiết bất thường , có gió mạnh và mưa lớn . Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản : chúng được dùng để thay cho hải âu . Riêng từ màng ( phần da nối các ngón chân với nhau ) , GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích . ) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ? 
b . Ngoài bay xa , hải âu còn có khả năng gì ?
 c . Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ? )
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông 
 b . Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi ; 
c . Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn ; 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông ; Ngoài bay xa , hải âu còn lại rất giỏi ) . 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh , 
 a . It loài chim nào có thể bay xa như hải âu b . Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
 GV yêu cầu HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
GV có thể khai thác thêm ý ( dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt ) : sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn , nhưng sự kì thủ , nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu , giữ gìn , trân trọng . 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh 
- GV và HS nhận xét . 
HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đọc to cả đoạn văn . ( Hải âu là loài chim của biển cả . Chúng có sải cánh lớn , nên bay rất xa . Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lại vào đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dể viết sai chính tả : loài , lớn . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách 
 Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Hải âu / là loài chim của biển cả . Chúng có sải cánh lớn , nên bay rất xa . Chúng còn bơi rất giỏi / nhờ chân có màng như chân vịt , ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi .
 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông 
- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp .
 - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . 
- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 
HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp .
9. Trao đổi : Cần làm gì để bảo vệ các loài chim ? Đây là phần luyện nói tự do 
GV có thể cho HS làm việc nhóm , sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời . Lưu ý một số chi tiết : Không được bắn chim , bắt chim , phá tổ chim , ... 
HS làm việc nhóm , sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
Bài 2 : BẢY SẮC CẦU VỒNG
I MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý vẻ đẹp và sự kì thủ của thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II. CHUẨN BỊ
 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( ẩn hiện , bừng tỉnh , thưa rào và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 
2. Kiến thức đời sống Cấu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những sắc màu rực rỡ , lung linh . Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt , không dễ bắt gặp như mưa , nắng , hay sấm , sét . Cầu vồng xuất hiện khi trời có mưa rào và tạnh một cách bất chợt và sau đó , nắng bừng lên . Cầu vồng có hình vòng cung , gồm 7 màu : đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tím , Đây là hiện tượng ánh sáng mặt trời bị khúc xạ bởi những giọt nước , tạo nên những sắc mầu lung linh , huyền ảo . Cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh , do vậy , người ta không có nhiều cơ hội để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó . Điều đó cũng tạo nên sức hấp dẫn riêng của hiện tượng thiên nhiên kỳ thủ này .
 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ về cầu vồng có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Mang thêm một số đồ vật mang màu của 7 sắc cầu vồng ( quả cam , quả đu đủ , lá cây , ... ) ( nếu có thể ) . 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , 
Khởi động 
- GV chiếu câu đố lên màn hình ( chưa cho HS mở SGK ) , gọi HS đọc nối tiếp , sau đó yêu cầu HS giải đố . ( Cách làm này sẽ giữ “ bí mật ” được đáp án vị trong SGK đã có sẵn hình cầu vồng ) .
- Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi , các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ . Giới thiệu bài thơ . Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng ( không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời , có màu sắc rất rực rỡ , ki ảo ) .
HS nhắc lại
HS trả lời cho mỗi câu hỏi , các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toản bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tươi thắm , màu chàn , bừng tỉnh , ... ) , 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . 
- HS đọc từng khổ thơ
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ dần hiện : lúc xuất hiện , lúc biến mặt ; bừng tỉnt : đột ngột thức dậy ; tưa rào ; mưa mùa hè , mưa to , mau tạnh ) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 
HS đọc dòng
HS đọc khổ
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông , ơi , ưa
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông . ơi , ưa . GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . 
a . Cầu vồng thường xuất hiện khi nào ? 
b . Cầu vồng có mấy màu ? Đó là những màu nào ?
 c . Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tai đi rất nhanh ?
. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “ vừa mưa lại thắng " ( trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay ) ; 
b , Cầu vồng có bảy màu , là các màu đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tím ; 
c . Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là " Cầu vồng ẩn hiện / Rồi lại tân mất . " ) 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiều bài thơ , Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài thơ .
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoái che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó
HS nhớ và đọc thuộc
6. Viết vào vở tên từng màu trong bảy máu của cầu vồng 
GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng ( đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tỉm ) . HS viết tên của từng màu ở vở . GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét , góp ý cho nhau . 
HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng
HS viết tên của từng màu ở vở 
HS đổi sản phẩm để xem
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính , 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . 
Bài 3 . CHÚA TỂ RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng , rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; Tighe viết một đoạn văn ngắn .
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Chúa tể rừng xanh . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( chúa tể , vuốt ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
 2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về loài hổ , Hổ là loài thủ lớn thuộc họ mèo , thường sống ở rừng sâu , bụi rậm , rừng thưa xen lẫn với đôi cỏ tranh . Ban ngày ngủ trong hang đá hay bụi rậm , ban đêm đi săn mồi . Thức ăn là các loài muông thú , trừ voi và trâu rừng . Hổ là loài thú quý hiếm cần bảo vệ ( theo Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long ) . GV cũng suy nghĩ thêm về vần đề : Vì sao hổ rất hung dữ nhưng vẫn cần được bảo vệ 
3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm thêm những tranh hay clip về loài hổ 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
 - Khởi động 
HS mở SGK , đọc thầm câu đó , GV gọi một vài HS đọc nối tiếp , cả lớp giải đố . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh , 
+ Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản . Chú ý khai thác nghĩa của nhan để Chúa tể rừng xanh 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu đố . Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác
2. Đọc 
GV đọc mẫu toản VB . Lưu ý nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ . Âm hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ , thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm .
 HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vuốt , đuôi , di chuyển , thường ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Hổ là loài thú dữ ăn thịt , sống trong rừng / Lãng hố thường có màu vàng , pha những vần đen , ) 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến khoẻ và hung dữ , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( chúa tể vua , người cai quản một vương quốc ; vuốt : móng nhọn , sắc và cong . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toản VB 
+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
a . Hổ ăn gì và sống ở đâu ?
 b . Đuổi hố tử tư thế nào ? 
c . Hổ có những khả năng gì đặc biệt 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời 
a . Hổ ăn thịt và sống trong rừng ; 
b . Hổ có thể nhảy rất xa , di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi ; 
c . Hổ được xem là chúa tể rừng xanh và các loài vật trong rừng đều sợ hồ 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Hổ ăn thịt và sống trong rừng : Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt . ) . GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
 a . Gấu , khỉ , hổ , báo đểu sống trong rừng : 
b . Trong đêm tối , hồ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật . 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . 
GV giới thiệu tranh , hướng dẫn HS quan sát tranh . 
GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý . 
GV gợi ý : Tranh vẽ gì ? ( Tranh vẽ hổ và hỏ ) ; Điểm khác nhau giữa hổ và chó ? ( Hổ sống trong rừng , con chó sống trong nhà . ) GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh . GV và HS nhận xét 
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Hổ là loài thủ ăn thịt . Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc . Đuôi dài và cứng như roi sắt . Hổ rất khoẻ và hung dữ . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết 
 + Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc cầu có dấu châm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : loài , được GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
Đọc và viết chính tả :
 + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm tử ( Hổ là loài thủ ăn thịt . Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc . Đuôi dài và cứng như roi sắt Hổ rất khoẻ và hung dữ . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phủ hợp với tốc độ viết của HS , 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả Soát lỗi . 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chữa vần ăt , ăc , oai , oay 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
 - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt , ắc , oai , oay . HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
 - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần 
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt , ắc , oai , oay . HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần 
9 , Thông tin nào phù hợp với hổ , thông tin nào phù hợp với mèo ?
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng . 
GV đưa ra câu hỏi theo cặp : Hổ và trẻo , con vật nào sống trong rừng , con vật nào sống trong nhà ? Gọi một vài HS trả lời . Làm lần lượt với các cặp tiếp theo , GV và HS thống nhất cẳu trả lời . GV yêu cầu HS làm vào vở . 
- HS làm việc nhóm : quan sát tranh , trao đổi để tìm các thông tin phù hợp với hố và mèo
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
Bài 4 CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 4 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với thiên nhiên , quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin ( VB hư cấu , nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm , tập tính của một số loài động vật hoang dã ) ; nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . 
GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo các vần yết , yêng , đen , Oto , ot , tuềnh , dọc ; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( niêm yết , chuếnh choáng , trầm trồ điêu luyện ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 
 2 , Kiến thức đời sống
 GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng : Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật . Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng : voọc xám đu cây , gõ kiến có tài khoét cây , chim công có dáng điệu đi lại trông như múa , ... 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ ( tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng , tranh khu rừng đẹp có cây cối , muông thú , suối nước ) có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . 
 a . Em biết những con vật nào trong tranh ?
 b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 a . Trong tranh có vếng , mèo rừng , chimcông , gõ kiến , khi ; 
b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , ... 
+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật ) .
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn VB . 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao ) , oet ( khoét ) , uênh ( chuyeenh choáng ) , ooc ( vooc ) . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng . Đúng như chương trình đã niêm yết , cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng . Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật . / Chim công / khiến khán giả say mê , chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp , Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú , )
 HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( niêm yết : ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết ; chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ : thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điều tuyến : đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? 
b . Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gi ?
 c . Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? 
 GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám
 b . Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cải tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây : 
C Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi , GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . 
Các nhóm khác nhận xét , đánh giá 
4. Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám ; 
c , Câu trả lời mở 
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở 
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , 
 a . Cô bé Hoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về ;
 b . Nhà trường niên vết thương trình văn nghệ trên bảng tin . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh 
- HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
7. Nghe viết 
GV đọc to cả đoạn văn . ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp . )
 GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lùi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.docx