Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025

docx 29 trang Hải Thư 13/11/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 02 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 51: Et, Êt, It ( TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm et, êt, it và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các 
vần đó. 
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần et, êt, it và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần et, êt, it có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời Thời tiết( nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh 
sắc thiên nhiên.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người 
như vịt, vẹt, én, hay nhận biết về cảnh sắc mùa xuân.
- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, 
rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày trước đám đông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh trong bài học, các slide, bộ chữ
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu : (2- 3 phút)
 - Kiểm tra đọc nội dung trang 112. - 2- 3 HS lên bảng đọc từ ngữ, đoạn.
 - Gọi HS kể lại câu chuyện Bài học đầu - 1-2 HS lên bảng kể.
 tiên của thỏ con
 - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài : et, êt, it
 2.Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:
 HĐ1. Nhận biết: (3-5 phút) - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
 - Cho HS quan sát tranh, hỏi + 2 con chim đang đậu trên cành cây.
 + Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu nội dung tranh, giới 
 thiệu con chim vẹt và vừa chỉ, vừa đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Đôi 
 câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. vẹt /ríu rít mãi /không hết chuyện."
 "Đôi vẹt ríu rít mãi không hết chuyện."
 - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc - HS quan sát.
 theo.
 - GV giới thiệu 3 vần mới: et, êt, it. Chỉ 
 vào các vần được tô màu đỏ. 2
HĐ2. Đọc:(18- 20 phút)
a. Đọc vần
*So sánh các vần - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm + Giống: đều có âm t đứng cuối.
giống và khác nhau. + Khác: âm đứng trước âm t là e, ê, i 
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác 
nhau giữa 3 vần.
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
- Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần et, êt, it (CN, 
 nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS thực hành ghép vần trên bảng cài.
chữ để ghép vần et - 1-2 em nhận xét.
- Gọi HS phân tích vần et + Vần et có 2 âm e đứng trước, âm t 
 đứng sau.
+ Đang có vần et muốn có vần êt thì + Thay âm e bằng âm ê, để nguyên âm t
phải làm thế nào? - HS ghép vần trên bảng cài vần êt.
 - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay 
- Yêu cầu HS ghép vần êt âm ê bằng âm i giữ nguyên âm t
- GV quan sát, nhắc nhở.
- Yêu cầu HS ghép vần it, nêu cách 
ghép.
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm 
giống và khác nhau của 3 vần.
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 3 vần (CN, lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần et rồi, làm thế nào để có tiếng + ... thêm âm v trước vần et, dấu nặng 
vẹt? dưới âm e. 
- GV đưa mô hình tiếng vẹt, yêu vầu HS 
đánh vần, đọc trơn. - HS đánh vần, đọc trơn: vờ - et- vet - 
 v et nặng - vẹt (CN, nhóm, lớp).
 vẹt
* Đọc tiếng trong SGK 
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: - Quan sát, trả lời câu hỏi;
két, sét, vẹt, dệt, nết, tết, lít, mít, vịt
+ Tiếng nào chứa vần et? + két, sét, vẹt.
+ Tiếng nào chứa vần êt? + . dệt, nết, tết.
+ Tiếng nào chứa vần it? + . lít, mít, vịt 3
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt 
tiếng. từng tiếng (CN, nhóm, lớp).
- Đọc trơn tất cả các tiếng. - HS đọc (CN, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng 
- GV gợi ý: Muốn có tiếng vẹt ta thêm 
chữ ghi âm v trước vần et và dấu nặng 
dưới âm e . Hãy vận dụng cách này để 
tạo ra các tiếng có vần et, êt, it.
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho - HS tự tạo các tiếng có vần et, êt, it trên 
bạn bên cạnh nghe. bảng cài, đọc cho bạn nghe.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp 
của bạn. quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, 
 đọc trơn các tiếng bạn ghép được.
+ Trong các tiếng các bạn ghép được - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
tiếng nào có vần et (êt, it)? - Lớp đọc đồng thanh.
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép 
được.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ 
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa 
cho các từ ngữ dưới tranh con vẹt, bồ 
kết, quả mít đặt câu hỏi cho HS nhận 
biết các sự vật trong tranh và nói tên sự 
vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, 
HS nhận biết tiếng chứa vần mới et, êt, it 
phân tích, đánh vần tiếng có vần mới, 
đọc trơn từ.
VD: Đưa tranh 2, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ con gì? +....con vẹt.
- GV đưa từ con vẹt.
+ Từ con vẹt có tiếng nào chứa vần mới + .... tiếng vẹt chứa vần et.
đang học, đó là vần nào?
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần + tiếng vẹt có âm v đứng trước, vần 
tiếng vẹt, đọc trơn từ con vẹt. et đứng sau, dấu nặng dưới âm e. Vờ - 
 et - vet - nặng - vẹt. Con vẹt. (CN , 
 - Thực hiện tương tự với các từ bồ kết, nhóm, lớp)
quả mít. - HS đọc (CN, lớp)
- Gọi HS đọc trơn các từ trên.
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
(phần 2 trang 114).
HĐ3. Viết 
a. Viết bảng (7- 9 phút) 4
 * Viết vần et, êt, it
+ Các vần et, êt, it có gì giống và khác - HS quan sát, trả lời
nhau? + giống đều có âm t ở cuối, khác 
- GV viết mẫu vần et, vừa viết vừa mô tả nhau âm thứ nhất e, ê, i.
quy trình viết. - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết vần êt như thế nào? 
 + viết vần et trước rồi thêm dấu mũ 
- GV viết mẫu vần it, vừa viết vừa mô trên đầu con chữ e.
tả. - Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bảng con vần et, êt, it - HS viết bảng con vần et, êt, it
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
viết bảng con của các bạn, sửa cho HS.
* Viết tiếng kết, mít
- GV đưa tiếng kết, yêu cầu HS phân - HS nêu.
tích, đánh vần.
+ Khi viết tiếng kết ta viết thế nào? -HS nêu.
- GV viết mẫu tiếng kết, vừa viết vừa mô - Quan sát, lắng nghe.
tả cách viết.
- GV đưa tiếng mít, yêu cầu HS phân - HS nêu.
tích, đánh vần.
+ Khi viết tiếng mít ta viết thế nào? -HS nêu.
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng kết, - HS viết bảng con tiếng kết, mit
mít dưới vần et, êt, it
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
sửa chữa chữ viết của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 HĐ3. Viết (Tiếp)
 b. Viết vở (8- 10 phút)
 - Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 32 nêu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần et, 
 yêu cầu bài viết. 1 dòng vần êt, 1 dòng it, 1 dòng 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bồ kết, 1 dòng quả mít.
 bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để 
 vở, cầm bút.
 - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài
 bài, GV quan sát, uốn nắn.
 Lưu ý HS: con chữ t phải nối liền con chữ 
 e, ê, i.
 - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá 
 viết của bạn. bài viết của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá chung. 5
Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(8- 10 phút)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 5 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học et + Tết, rét, chít, rít.
(êt, it).
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những - HS phân tích, đánh vần (CN - 
tiếng mới. nhóm - lớp) các tiếng: Tết, rét, 
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. chít, rít.
 - Từng nhóm 5 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp từng câu.
 - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp.
 - HS theo dõi, nhận xét, đánh 
 giá.
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc 
 hiểu, trả lời câu hỏi.
+ Thời tiết gân Tết như thế nào? + . vẫn còn rét đậm.
+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? + vài nụ tròn đỏ thắm hé nở.
+ Khi trời ấm, điều gì xảy ra?
 + đàn én nhỏ lại tíu rít bay về, 
 náo nức chào năm mới.
HĐ5. Nói: (8- 10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Thời tiết
- Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh? + Bạn Nam.
+ Trang phục của bạn như thế nào? + hình 1 bạn mặc quần đùi, 
 áo cộc. Hình 2, bạn mặc quần 
 dài, áo khoác, đội mũ len, đi 
+ Trang phục của bạn cho thấy thời tiết giày, găng tay, quàng khăn.'
như thế nào? + Hình 1: Thời tiết mùa hè, nóng 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS nói về thời bức.
tiết khi nóng và lạnh. + Hình 2: thời tiết mùa đông, 
- Nhận xét, đánh giá. trời rét.
 - HS nói trong nhóm.
 - 2,3 HS nói trước lớp.
 - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh 
 giá.
* Liên hệ, giáo dục 
+ Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về, 
 như vậy,, không chỉ con người mà cả 6
 động vật, thực vật cũng thay đổi để phù - Lắng nghe.
 hợp với thời tiết. Để giữ gìn sức khỏe, các 
 em phải mang trang phục phù hợp với thời 
 tiết.
 3. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần et, êt, it
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần et, êt, it đặt câu - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
 với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh 
 - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) giá.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - 2-3 HS đọc bài.
 HS
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 Thứ Ba ngày 03 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 52: Ut, Ưt ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm ut, ưt và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các 
vần đó. 
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần ut, ưt và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ut, ưt có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời Đá bóng.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con 
người( trận đá bóng).
- Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông ca đoạn văn đọc, hình ảnh 
trong bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh trong bài học, các slide, chữ mẫu.
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu: ( 2- 3 phút)
 - Kiểm tra đọc nội dung 2 và 4 trang 114, - 2- 3 HS lên bảng đọc.
 115.
 - Kiểm tra viết vần et, êt, it, bồ kết, quả -2 HS lên bảng viết, lớp viết 
 mít bảng con.
 - GV nhận xét, đánh giá. 7
- Giới thiệu bài : Vần ut, ưt.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HĐ1. Nhận biết: (3- 5 phút)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu 
+ Em thấy gì trong tranh? hỏi 
- GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu + các bạn đang chơi đá 
thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Cầu bóng.
thủ số 7 thu hút khán giả bằng một cú sút - HS lắng nghe.
dứt điểm." - H
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc S đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
theo. "Cầu thủ số 7 /thu hút khán giả 
 /bằng một cú sút dứt điểm."
- GV giới thiệu 2 vần mới: ut, ưt. Chỉ vào - HS quan sát.
các vần được tô màu đỏ.
HĐ2. Đọc:(18- 20 phút)
a. Đọc vần
*Đọc vần ut:
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu vần ut, yêu - HS quan sát, lắng nghe.
cầu HS quan sát khẩu hình. "u - t -ut - ut."
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn.
 - HS đánh vần, đọc trơn (CN, 
- Yêu cầu HS ghép vần ut, nêu cách ghép. nhóm, lớp)
- GV quan sát, nhận xét. - HS ghép vào bảng cài, nêu 
 cách ghép: Vần ut có âm u 
 đứng trước, âm t đứng sau..
* Đọc vần ưt
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu vần ưt, yêu - HS quan sát, lắng nghe.
cầu HS quan sát khẩu hình. "ư - t -ưt - ưt."
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn. - HS đánh vần, đọc trơn (CN, 
 nhóm, lớp)
- Yêu cầu HS ghép vần ưt, nêu cách ghép. - HS ghép vào bảng cài, nêu 
- GV quan sát, nhận xét cách ghép: Vần ưt có âm ư 
 đứng trước, âm t đứng sau..
*So sánh các vần
- Yêu cầu HS quan sát 2 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
giống và khác nhau. + Giống: đều có âm t đứng 
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác cuối.
nhau giữa 2 vần. + Khác: âm đứng trước âm t là 
 u, ư
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 2 vần (CN, 
 lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu: 8
+ Có vần ut rồi, làm thế nào để có tiếng + ... thêm âm s trước vần ut và 
sút? dấu sắc trên âm u.
- GV đưa mô hình tiếng túi, yêu vầu HS 
đánh vần, đọc trơn.
 s ut - HS đánh vần, đọc trơn: Sờ - ut 
 sút - sut - sắc - sút. sút (CN, nhóm, 
 lớp).
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu
 - 3-5 HS đọc trước lớp.
* Đọc tiếng trong SGK chứa vần ut
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK chứa - HS quan sát, trả lời câu hỏi
vần ut: bụt, hụt, lụt, sụt
+ Các tiếng trên có điểm nào giống nhau? + . đều chứa vần ut
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng 
tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. lần lượt từng tiếng (CN, nhóm, 
 lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Đọc tiếng trong SGK chứa vần ưt
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK chứa - HS quan sát, trả lời câu hỏi
vần ưt: dứt, mứt, nứt, sứt
+ Các tiếng trên có điểm nào giống nhau? + . đều chứa vần ưt
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng 
tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. lần lượt từng tiếng (CN, nhóm, 
 lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Đọc lại tiếng trong SGK - HS đọc trơn lại các tiếng chưa 
 vần ưi, ui trong SGK (CN, 
 nhóm, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng 
- GV gợi ý: Muốn có tiếng sút ta thêm chữ 
ghi âm s trước vần ut và dấu sắc trên âm u. 
Hãy vận dụng cách này để tạo ra các tiếng 
khác có vần ut, ưt.
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho - HS tự tạo các tiếng có vần ut, 
bạn bên cạnh nghe. ưt trên bảng cài, đọc cho bạn 
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài nghe.
của bạn. - 5-7 HS lên bảng trình bày bài 
 làm, lớp quan sát, nhận xét, 
+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng phân tích, đánh vần, đọc trơn 
nào có vần ut (ưt)? các tiếng bạn ghép được.
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được. 9
 - HS nối tiếp nhau trả lời câu 
 hỏi.
 - Lớp đọc đồng thanh.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ 
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho 
các từ ngữ dưới tranh bút chì, mứt dừa, nứt 
nẻ, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật 
trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, 
GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng 
chứa vần mới ut, ưt, phân tích, đánh vần 
tiếng có vần mới, đọc trơn từ.
VD: Đưa tranh 1, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu 
+ Tranh vẽ gì? hỏi
- GV đưa từ bút chì. +....bút chì.
+ Từ bút chì tiếng nào chứa vần mới đang 
học, đó là vần nào? + .... tiếng bút chứa vần ut.
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng 
bút, đọc trơn từ bút chì. + tiếng bút có âm b đứng 
 - Thực hiện tương tự với các từ mứt dừa, trước, vần ut đứng sau, dấu 
nứt nẻ. sắc trên âm u. Bờ -ut bút - sắc - 
- Gọi HS đọc trơn các từ trên. bút. Bút. Bút chì. (CN , nhóm, 
 lớp)
 - HS đọc trơn lại các từ trên 
 (CN, lớp)
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ (phần - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
2 trang 94).
HĐ3. Viết 
a. Viết bảng (7- 9 phút)
 * Viết vần ut, ưt - HS quan sát, trả lời
+ Các vần ut, ưt có gì giống và khác + giống đều có âm t ở cuối, 
nhau? khác nhau âm thứ nhất u, ư.
- GV viết mẫu vần ut, vừa viết vừa mô tả - Quan sát, lắng nghe.
quy trình viết.
+ Có vần ut rồi, muốn có vần ưt ta làm thế + .. muốn có vần ưt ta viết thêm 
nào? nét râu cho con chữ u.
- GV viết mẫu vần ưt, vừa viết vừa mô tả - Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 vần ut, ưt.
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ - HS viết bảng con vần ut, ưt
viết bảng con của các bạn, sửa cho HS. 
 - HS quan sát, nhận xét bài viết 
 của bạn. 10
* Viết tiếng bút, mứt
- GV đưa tiếng bút, yêu cầu HS phân tích, +HS nêu.
đánh vần.
+ Khi viết tiếng bút ta viết thế nào? + HS nêu
- GV viết mẫu tiếng bút, vừa viết vừa mô - Quan sát, lắng nghe.
tả cách viết.
- GV đưa tiếng mứt, yêu cầu HS phân tích, + HS nêu.
đánh vần.
+ Khi viết tiếng mứt ta viết thế nào? + HS nêu
- GV viết mẫu tiếng mứt, vừa viết vừa mô 
tả cách viết. - Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng bút, - HS viết bảng con tiếng bút, 
mứt. mứt dưới vần ut, ưt
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa - HS quan sát, nhận xét bài viết 
chữa chữ viết của bạn. của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở (8-10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết nêu yêu cầu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần 
bài viết. ut, 1 dòng vần ưt, 1 dòng bút 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và chì, 1 dòng mứt dừa
bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để 
vở, cầm bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài
bài, GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: các nét nối giữa con chữ u, ư 
với con chữ t và khoảng cách giữa 2 chữ 
trong từ cách nhau một khoảng bằng 1 
thân con chữ o.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài 
viết của bạn. - HS quan sát, nhận xét, đánh 
- GV nhận xét, đánh giá chung. giá bài viết của bạn.
Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(8- 10 phút)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 5 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học + sút, phút, bứt. 
(ut, ưt).
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những - HS phân tích, đánh vần (CN - 
tiếng mới. nhóm - lớp) các tiếng: sút, phút, 
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. bứt. 11
 - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp từng câu.
 - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - 4-5 HS thi đọc cả bài trước 
 lớp
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc 
 hiểu, trả lời câu hỏi.
+ Trận đấu thế nào? + .. . thật gay cấn.
- GV giải nghĩa từ gay cấn: 
+ Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? + đội bạn.
+ Ai đã san bằng tỉ số?
+ Cuối cùng đội nào chiến thắng? + cầu thủ số 7.
+ Khán giả vui mừng thế nào? + . đội nhà.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung, giải nghĩa + hò reo, nhảy múa.
các từ: đội nhà, đội bạn, ghi bàn, tỉ số, 
 giáo dục HS biết đoàn kết, hợp tác trong - Lắng nghe
hoạt động tập thể.
HĐ5. Nói: (8- 10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Đá bóng
- Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu 
 hỏi:
+ Tên của môn thể thao trong tranh là gì? + bóng đá
+ Em biết gì về môn thể thao này? + hai đội đá bóng, có trọng 
+ Em từng chơi môn thể thao này bao giờ tài, đội nào đá bóng vào lưới 
chưa? đội kia nhiều hơn thì đội ấy 
 thắng.
+ Em có thích chơi không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Ngoài bóng đá, em còn biết những môn 
thể thao nào khác? + .. bóng bàn, cầu lông, chạy
+ Các môn thể thao mang lại lợi ích gì cho 
con người? + rèn luyện sức khỏe.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung , chia 
nhóm, yêu cầu HS nói cho nhau nghe lợi - HS nói trong nhóm.
ích của việc chơi thể thao.
- Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. - 2 HS nói trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá.
* Liên hệ, giáo dục 
- GD HS lợi ích của việc chơi thể thao. - Lắng nghe.
+ Theo em, có nên chơi đá bóng ở sân + . không. Vì chạy xô ngã các 
trường không? Vì sao? bạn .. 12
 - GDHS giữ an toàn cho mình và cho mọi 
 người khi chơi thể thao.
 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần ut, ưt.
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần ut, ưt đặt câu - 2-3 HS nêu từ và câu trước 
 với từ ngữ vừa tìm được. lớp.
 - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Lớp phỏng vấn, nhận xét, 
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên đánh giá.
 HS - 2-3 HS đọc bài.
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm vững cách đọc các vần et, êt, it, ut, ưt; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có vần et, êt, 
it, ut, ưt; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
- PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần et, êt, it, ut, ưt đã học. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - Giáo viên: Chữ mẫu
 -. Học sinh: Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 *HĐ1. Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo 
 thuyền”. - HS tham gia chơi
 - Trò chơi này, GV yêu cầu HS tìm tiếng, 
 từ có chứa vần et, êt, it, ut, ưt.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 *HĐ2. Đọc âm, tiếng, từ.( 12- 15’)
 + Đọc âm
 - GV viết các vần et, êt, it, ut, ưt lên bảng, 
 yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN-N-ĐT
 - GV gọi HS. 
 - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. 
 +Đọc tiếng, từ ngữ.
 - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 
 51, bài 52.
 - GV viết bảng: 
 nết, két, mít, vịt, sét, dệt, tết, vẹt, lít 13
 nụt, sụt, mứt, lụt, nứt, sứt, dứt, hụt
 quả mít, con vẹt, bồ kết
 mứt dừa, nứt nẻ, bút chì - HS đọc CN- N- ĐT
 - GV gọi HS đọc trơn kết hợp với phân 
 tích, đánh vần.
 - GV, HS nhận xét.
 + Đọc câu - HS đọc CN- N- ĐT( đánh vần, 
 - GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong phân tích tiếng có âm mới)
 tuần đã học trang 115, 117.
 - GV và HS nhận xét bạn đọc.
 + Đọc sách Tiếng Việt. - HS đọc CN - N - ĐT
 - GV gọi HS đọc bài 51, bài 52.
 - GV và HS nhận xét HS đọc.
 (Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt 
 đặt thêm các câu hỏi về nội dung để tương 
 tác giữa GV-HS-HS-GV)
 *HĐ3. Hướng dẫn viết( 13 – 15’)
 + Viết bảng con.
 - GV đưa chữ mẫu: bồ kết, quả mít, bút chì, 
 mứt dừa. - HS đọc
 - Nêu cách viết từ “bồ kết”? - HS nêu
 - Nhận xét khoảng cách giữa hai chữ? - HS nhận xét.
 - Nhận xét vị trí dấu thanh? - HS quan sát. 
 - Chữ“quả mít, cặp da, cá mập”: Hướng 
 dẫn tương tự. Lưu ý HS khoảng cách giữa 
 hai chữ. - HS viết bảng 1 từ bồ kết, quả 
 - GV nhận xét, yêu cầu HS viết bảng con. mít, cặp da, cá mập.
 - HS chia sẻ bài viết.
 - GV nhận xét, sửa sai. 
 + Viết vở Tập viết. - Học sinh nêu
 - GV đưa nội dung viết, yêu cầu HS đọc. - HS sửa tư thế ngồi, cách cầm 
 - HD HS tư thế và cách ngồi viết. bút.
 - HS viết vở.
 - GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
 - GVchấm bài, soi 1 số bài. - HS nhận xét
 - GV nhận xét chung HS viết bài.
 *HĐ4. Củng cố( 1- 2’)
 - Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
____________________________________________________________________ 14
 Thứ Tư ngày 04 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 53: Ap, Ăp, Âp ( TIẾT 1 +2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm ap, ăp, âp và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có 
các vần đó. 
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần ap, ăp, âp và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ap, ăp, âp có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời Đồ vật quen thuộc, miêu tả chúng và nói về các công dụng 
của chúng. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người phụ nữ đèo 
con đến trường, về chiếc ti vi và các đồ vật quen thuộc khác.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua hình ảnh mẹ đưa con đi học.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- GV: Máy tính, ti vi, slide, chữ mẫu.
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu : (2- 3 phút)
 - Khởi động tạo tâm thế cho HS. - 2-3 HS lên bảng đọc.
 - Kiểm tra đọc nội dung trang 116, 117, cả 
 bài. - Lắng nghe.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài: Vần ap, ăp, âp.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 HĐ1. Nhận biết: (3- 5 phút)
 - Cho HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
 + Em thấy gì trong tranh? + Mẹ đạp xe đưa Hà đi học.
 + Em thấy đường phố thế nào? + khắp phố tấp nập.
 - GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc 
 câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. - HS lắng nghe.
 "Mẹ đạp xe đưa Hà đến lớp. Khắp phố tấp 
 nập." - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
 - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc "Mẹ đạp xe/ đưa Hà đến lớp./ Khắp 
 theo. phố tấp nập."
 - GV giới thiệu 2 vần mới: ap, ăp, âp. Chỉ 
 vào các vần được tô màu đỏ. - HS quan sát.
 HĐ2. Đọc:(18- 20 phút)
 a. Đọc vần 15
*So sánh các vần
- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
giống và khác nhau. + giống: đều có âm p đứng sau.
 +khác: âm đứng đầu a, ă, â.
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác 
nhau giữa 3 vần.
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu các vần, yêu cầu HS 
quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
- Gọi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần ap, ăp, âp 
 (CN, nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS thực hành ghép vần trên bảng 
để ghép vần ap cài.
 - 1-2 em nhận xét.
- Gọi HS phân tích vần ap + Vần ap có âm a đứng trước, âm p 
 đứng sau.
+ Đang có vần ap muốn có vần ăp thì phải + Thay âm a bằng âm ă, để nguyên 
làm thế nào? âm p.
 - HS ghép vần trên bảng cài vần ăp
+ Để có vần âp ta làm thế nào? - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép 
 vần âp: để nguyên âm p, thay âm ă 
 bằng âm â.
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm 
giống và khác nhau của 3 vần. - HS đọc phân tích, đánh vần, đọc 
 trơn lại 3 vần.(CN, nhóm, lớp).
* Đọc lại vần: - HS đọc trơn lại 3 vần ap,ăp, âp 
 (CN, nhóm , lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần ap rồi, làm thế nào để có tiếng + ... thêm âm đ trước vẫn ap và dấu 
đạp? nặng dưới âm a.
- GV đưa mô hình tiếng đạp yêu vầu HS 
đánh vần, đọc trơn.
 đ ap - HS đánh vần, đọc trơn: đờ - áp – 
 đạp đáp – nặng – đạp. Đạp. (CN, nhóm, 
 lớp).
* Đọc tiếng trong SGK 16
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần 
rạp, sạp, tháp, bắp, cặp, gặp, đập, mập, lượt từng tiếng (CN, nhóm, lớp).
nấp. - HS đọc (CN, lớp)
-Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng 
tiếng. - HS đồng thanh đọc trơn tất cả các 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. tiếng trên 
* Ghép chữ cái tạo tiếng 
- GV gợi ý: Muốn có tiếng đạp ta thêm 
chữ ghi âm đ trước vần ap và dấu nặng - HS tự tạo các tiếng có vần ap, ăp, 
dưới âm a. Hãy vận dụng cách này để tạo âp trên bảng cài, đọc cho bạn nghe.
ra các tiếng có vần ap, ăp, âp. - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, 
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho lớp quan sát, nhận xét, phân tích, 
bạn bên cạnh nghe. đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép 
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài được.
của bạn. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Trong các tiếng các bạn ghép được - Lớp đồng thanh đọc trơn.
tiếng nào có vần ap (ăp, âp)?
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ 
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa 
cho các từ ngữ dưới tranh xe đạp, cặp da, 
cá mập, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các 
sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong 
tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết 
tiếng chứa vần mới ap,ăp, âp phân tích, 
đánh vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ.
VD: Đưa tranh 1, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ gì? +....xe đạp.
- GV đưa từ xe đạp.
+ Từ xe đạp tiếng nào chứa vần mới đang + .... tiếng đạp chứa vần ap.
học, đó là vần nào?
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng + tiếng đạp có âm đ đứng trước, 
đạp, đọc trơn từ xe đạp. vần ap đứng sau, dấu nặng dưới âm a 
 . đờ - áp – đáp – nặng – đạp. 
 Đạp.(CN , nhóm, lớp)
- Thực hiện tương tự với các từ cặp da, - HS đọc lại (CN ,lớp)
cá mập.
- Giải nghĩa từ: cá mập.
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ (phần - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
2 trang 108).
HĐ3. Viết 17
a. Viết bảng (7- 9 phút)
 * Viết vần ap, ăp ,âp
+ Các vần ap, ăp, âp có gì giống và khác - HS quan sát, trả lời
nhau?
- GV viết mẫu vần ap, vừa viết vừa mô tả - Quan sát, lắng nghe.
quy trình viết.
+ Có vần ap rồi, muốn có vần ăp, âp ta 
làm thế nào?
- YC HS viết bảng con 3 vần ap, ăp, âp. - HS viết bảng con vần at, ăt, ât
* Viết tiếng đạp, mập. - HS quan sát, nhận xét bài viết của 
- GV viết mẫu tiếng đạp, vừa viết vừa mô bạn.
tả cách viết: ĐK3 viết âm đ...., đánh dấu Quan sát, lắng nghe.
nặng dưới a, được tiếng đạp. 
- GV viết mẫu tiếng mập ( hướng dẫn 
tương tự) 
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng đạp, - HS viết bảng con tiếng đạp, mập.
mập.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa - HS quan sát, nhận xét bài viết của 
chữa chữ viết của bạn. bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở (8- 10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết nêu yêu cầu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần ap, 1 
bài viết. dòng vần ăp, 1 dòng âp, 1 dòng cặp 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và da, 1 dòng cá mập.
bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để 
vở, cầm bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài
bài, GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: con chữ p phải nối liền con chữ 
a, ă, â.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài 
viết của bạn. viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(8- 10 phút)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 4 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học + khắp, hấp, ắp, áp.
ap (ăp, âp). 18
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những - HS phân tích, đánh vần (CN - nhóm 
tiếng mới. - lớp) các tiếng: khắp, hấp, ắp, áp.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp từng 
 câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp.
 - HS theo dõi, nhận xét, đánh giá.
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả 
 lời câu hỏi.
+ Khi ngủ, "tôi" như thế nào? + . nằm im, mặt đen thẫm.
+ Thức dậy, "tôi" có thể làm gì? + đưa bạn chu du khắp nơi, khám 
 phá thế giới.
+ Bạn có thể làm gì nếu có "tôi"? + xem phim, nghe nhạc.
+ "Tôi" là ai? + là chiếc ti vi.
* Liên hệ, giáo dục
+ Nhà bạn nào có ti vi? - HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Em thường xem những chương trình 
nào trên ti vi?
+ Em thường xem vào thời gian nào?
 - GDHS xem những chương trình dành - Lắng nghe
cho thiếu nhi, không nên xem nhiều và khi 
ngồi xem cần giữ khoảng cách vừa đủ 
tránh ảnh hưởng đến mắt.
HĐ5. Nói: (8- 10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Đồ vật quen thuộc
- Cho HS quan sát tranh , hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Mỗi đồ vật này có tác dụng gì? + cặp sách, ô, mũ vải, mũ bảo 
 hiểm.
 - HS nối tiếp nhau nói: Cặp đẻ đựng 
 sách đi học; Ô để che nắng, mưa; mũ 
 vải đẻ che nắng; Mũ bảo hiểm để che 
+ Khi đi học, em cần mang theo những đồ nắng, mưa và đảm bảo an toàn khi đi 
vật gì? Tác dụng của nó? xe máy.
- GV nhận xét, đánh giá, tóm tắt nội dung. - HS nối tiếp nhau nói.
 - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
* Liên hệ, giáo dục 
+ Đồ vật quen thuộc xung quanh em có 
nhiều lợi ích, khi sử dụng các đồ vật này + giữ gìn cẩn thận.
em cần lưu ý điều gì? - Lắng nghe. 19
 - Nhận xét, giáo dục HS biết giữ gìn và 
 bảo vệ đồ vật xung quanh em.
 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần ap, ăp, âp.
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần ap, ăp, âp đặt - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
 câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.
 - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
 HS - Lắng nghe.
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 Điều chỉnh sau bài dạy:
 ___________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 05 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 54: Op, Ôp, Ơp ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm op, ôp, ơp và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có 
các vần đó. 
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần op, ôp, ơp và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần op, ôp, ơp có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật sống ở ao hồ và hiện tượng 
thời tiết.
- Phát triển kĩ năng nhận biết và nói về ao hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu 
biết về thế giới xung quanh và có những ứng xử phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh trong bài học, các slide.
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu : (2- 3 phút)
 - Kiểm tra đọc nội dung trang 118, 109. - 2- 3 HS lên bảng đọc.
 - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài : Vần op, ôp, ơp
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 HĐ1. Nhận biết: (3- 5 phút)
 - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu 
 + Em thấy gì trong tranh? hỏi 20
- GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu + dưới trời mưa rào , các con 
thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Mưa vật như ếch, nhái, cá cờ đang tụ 
rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cá cờ tập thi hát.....
há miệng đớp mưa." - HS lắng nghe.
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc 
theo. - HS đọc theo từng cụm từ, cả 
- GV giới thiệu 3 vần mới: op, ôp, ơp. Chỉ câu. 
vào các vần được tô màu đỏ.
 - HS quan sát.
HĐ2. Đọc: (18- 20 phút)
a. Đọc vần
*So sánh các vần
- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
giống và khác nhau. + Giống: đều có âm đứng cuối.
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác + Khác: âm đứng trước âm p là 
nhau giữa 3 vần. o, ô, ơ 
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp yêu - Lắng nghe, quan sát khẩu 
cầu HS quan sát khẩu hình. hình.
\- Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần op, ôp, 
 ơp (CN, nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS thực hành ghép vần trên 
để ghép vần op bảng cài.
 - 1-2 em nhận xét.
- Gọi HS phân tích vần op + Vần op có 2 âm o đứng 
 trước, âm p đứng sau.
+ Đang có vần op muốn có vần ôp thì phải + Thay âm o bằng âm ô, để 
làm thế nào? nguyên âm p. 
- Yêu cầu HS ghép vần ôp - HS ghép vần trên bảng cài vần 
- GV quan sát, nhắc nhở. ôp.
- Yêu cầu HS ghép vần ơp, nêu cách ghép.
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm - HS ghép bảng cài, nêu cách 
giống và khác nhau của 3 vần. ghép: thay âm ô bằng âm ơ.
* Đọc lại vần: - HS đọc lại 3 vần (CN, nhóm , 
 lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_20.docx