Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình
GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2
4/ Tập đọc: Bài tập 3
GV chỉ hình giới thiệu
GV đọc mẫu
Luyện đọc từ ngữ dì Tư, y tá, trưa qua, ghé, vẽ ve
Luyện đọc câu
Bài có mấy câu?
Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp
Tìm hiểu bài đọc
GV dựa vào tranh nêu câu hỏi
Ghép từ vào câu đúng
GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.
5/ Tập viết : Bài tập 5
GV giới thiệu v, y, ve, y tá
Chữ v: cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang.
- Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2
+ Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên.
Tiếng ve viết v trước e sau
Chữ y: Chữ y cao 5 ô li, rộng 2 ô li rưỡi. Gồm nét hất, nét móc ngược và nét khuyết dưới.
Tiếng y tá viết y trước tá sau dấu sắc đặt trên a
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 34 : V, Y Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết âm và chữ cái v; y đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y Nhìn chữ tìm đúng tiếng có âm v, âm y. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được chữ v, y, tiếng ve, y tá 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài âm v, y, ve, y tá 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ v, chữ e lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng ve ve v e vờ – e – ve Tiếng tổ gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay ve: vờ – e – ve Âm và chữ th tương tự như chữ y 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ dì Tư, y tá, trưa qua, ghé, vẽ ve Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài đọc GV dựa vào tranh nêu câu hỏi Ghép từ vào câu đúng GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu v, y, ve, y tá Chữ v: cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 + Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên. Tiếng ve viết v trước e sau Chữ y: Chữ y cao 5 ô li, rộng 2 ô li rưỡi. Gồm nét hất, nét móc ngược và nét khuyết dưới. Tiếng y tá viết y trước tá sau dấu sắc đặt trên a 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 35 HS nhận diện được âm v, âm y, phát âm đúng âm v, âm y các tiếng âm v, âm y rõ ràng, mạch lạc. Con ve Tiếng ve gồm âm v, âm e. Âm v đứng trước, âm e đứng sau. Đánh vần kết hợp động tác tay ve: vờ – e – ve HS nhận diện hình chứa từ có âm v, âm y HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm v, âm y HS luyện đọc các từ theo tranh HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 câu HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS tập viết bảng con. Viết 1 dòng chữ v Viết 1 dòng chữ ve Viết 1 dòng chữ y Viết 1 dòng chữ y tá 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 35 : CHỮ HOA Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Tìm chữ hoa trong câu GV ghi Dì Tư là y tá. Chữ nào được viết hoa Chữ D được viết hoa vì D đứng đầu câu. Chữ T được viết hoa vì T tên riêng của dì GV cho HS giới thiệu tên mình Khi viết tên riêng em cần viết hoa cả họ và tên. Không viết hoa là sai chính tả Bài tập 2: Ghi nhớ GV Đọc quy tắc viết hoa CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 3/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ chia quà, thị xã, sữa, Luyện đọc câu : Bài có mấy câu Đọc nối tiếp Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào bài nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. Bài tập 4 Tìm trong bài những chữ viết hoa Hãy nêu chữ hoa đứng đầu câu HS nêu tên riêng trong bài Nhận xét – tuyên dương Giới thiệu bảng chữ thường, chữ hoa 4/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Chữ được viết hoa là D, T HS giới thiệu đầy đủ họ tên mình HS lắng nghe HS đọc lại HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 8 câu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS nhắc lại quy tắc viết hoa HS thảo luận nhóm đôi HS nêu C, M, B, H, B, L, Ơ, A HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Bà, Ba, Hà, Ơ, À Lê, Hà HS quan sát GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ v, y các tiếng ve, y tá, chia quà- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: chữ v, y các tiếng ve, y tá, chia quà 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết v, ve, y, y tá GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ v: cao 2 ô li, rộng 3 ô li. Gồm móc hai đầu nối với nét thắt trên và nét thẳng - Cách viết: Đặt giữa dòng kẻ ngang 2 và 3 viết nét móc hai đầu rộng 2 ô li sau đó kéo nét cong nhẹ lên đến đường kẻ 3 thắt lại, kéo sang phải, dừng bút dưới dòng kẻ 3. Tiếng ve: Viết v trước e sau. Chú ý nét nối. Chữ y: cao 5 ô li, rộng 2 ô li rưỡi. Gồm nét hất, nét móc ngược và nét khuyết dưới. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét xiên lên đến đường kẻ 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét móc ngược rộng 1 ô li rưỡi cao 2 ô li. dừng bút dưới đường kẻ 3. + Nét 3: Rê bút lên đường kẻ 3 viết nét khuyết dưới, dừng bút ở đường kẻ ngang 2. Tiếng y tá: viết y trước tá sau dấu sắc đặt trên a Tập Viết ch, qu, chia quà Chữ ch: ghép của chữ c chữ h và viết lần lượt c, h Chữ qu: ghép của chữ q và chữ u, viết chữ q trước, chữ u sau. Tiếng chia viết ch trước ia sau Tiếng quà viết qu trước a sau, dấu huyền đặt trên chữ a Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 36 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc v, y, ve, y tá, chia quà HS quan sát HS tập viết bảng chữ v 1 lần HS tập viết bảng chữ ve 1 lần HS tập viết bảng chữ y 1 lần HS tập viết bảng chữ y tá 1 lần Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ch 1 lần HS tập viết bảng chữ qu 1 lần HS tập viết bảng chữ chia quà 1 lần HS tô và viết vào vở Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 36 : AM, AP Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu+âm chính+âm cuối” “âm đầu+âm chính+âm cuối+thanh” Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần am, ap các tiếng quả cam, xe đạp 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ cam lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng cam Tiếng cam có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần am, tiếng cam Giới thiệu mô hình vần am am a m a - mờ - am Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng cam cam c am cờ - am - cam Yêu cầu HS nhắc lại Vần ap tương tự vần am 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 3 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu am, quả cam, ap, xe đạp Hướng dẫn viết Vần am: Viết các chữ a trước m sau. Chú ý nối nét giữa a và m quả cam: Viết tiếng quả trước cam sau Vần ap: Viết các chữ a trước p sau. Chú ý nối nét giữa a và p Xe đạp: Viết tiếng xe trước đạp sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 37 HS nhận diện được vần am, vần ap, phát âm đúng vần am, vần ap, các tiếng có vần am, vần ap rõ ràng, mạch lạc. Quả cam Tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay am: a - mờ - am Đọc trơn am Đánh vần kết hợp động tác tay cam: cờ - am - cam Đọc trơn cam HS đọc lại am, cam, quả cam HS nhận diện hình chứa tiếng có vần am vần ap HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần am vần ap HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc am, quả cam, ap, xe đạp HS tập viết bảng chữ am 1 lần HS tập viết bảng chữ quả cam 1 lần HS tập viết bảng chữ ap 1 lần HS tập viết bảng chữ xe đạp 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 5 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 37 : ĂM, ĂP Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ăm, ăp các tiếng chăm chỉ, cặp da 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng chăm, vần ăm Tiếng chăm có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ăm, tiếng chăm Giới thiệu mô hình vần ăm ăm ă m ă - mờ - ăm Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng chăm chăm ch ăm chờ - ăm - chăm Yêu cầu HS nhắc lại Vần ăp tương tự vần am 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da Hướng dẫn viết Vần ăm: Viết các chữ ă trước m sau. Chú ý nối nét giữa ă và m chăm chỉ: Viết tiếng chăm trước chỉ sau Vần ăp: Viết các chữ ă trước p sau. Chú ý nối nét giữa ă và p cặp da: Viết tiếng cặp trước da sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần ăm, vần ăp, phát âm đúng vần ăm, vần ăp, các tiếng có vần ăm, vần ăp rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng chăm có âm ch đứng trước, vần ăm đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ăm: ă - mờ - ăm Đánh vần và đọc trơn vàn ăm HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay chăm: chờ - ăm - chăm Đánh vần và đọc trơn tiếng chăm HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ăm vần ăp HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần ăm vần ăp HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc am, quả cam, ap, xe đạp HS tập viết bảng chữ ăm 1 lần HS tập viết bảng chữ chăm chỉ 1 lần HS tập viết bảng chữ ăp 1 lần HS tập viết bảng chữ cặp da 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 5 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ am, ap, ăm, ăp các tiếng quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết am, ap, quả cam, xe đạp GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần am: Viết các chữ a trước m sau. Chú ý nối nét giữa a và m quả cam: Viết tiếng quả trước cam sau Vần ap: Viết các chữ a trước p sau. Chú ý nối nét giữa a và p Xe đạp: Viết tiếng xe trước đạp sau Tập Viết ăm, ăp, chăm chỉ, cặp da Vần ăm: Viết các chữ ă trước m sau. Chú ý nối nét giữa ă và m chăm chỉ: Viết tiếng chăm trước chỉ sau Vần ăp: Viết các chữ ă trước p sau. Chú ý nối nét giữa ă và p cặp da: Viết tiếng cặp trước da sau GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 38 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da HS quan sát HS đọc am, ap, ăm, ăp Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ am 1 lần HS tập viết bảng chữ quả cam 1 lần HS tập viết bảng chữ ap 1 lần HS tập viết bảng chữ xe đạp 1 lần HS đọc ăm, ăp, chăm chỉ, cặp da HS tập viết bảng chữ ăm 1 lần HS tập viết bảng chữ chăm chỉ 1 lần HS tập viết bảng chữ ăp 1 lần HS tập viết bảng chữ cặp da 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 38 : CHÚ THỎ THÔNG MINH Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Chú thỏ thông minh Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Lời khuyên của câu chuyện : Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 39 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh Hs kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 39 : ÔN TẬP Ngày: - - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng bài Tập đọc. Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp Tập chép đúng chính tả 1 câu văn cỡ chữ nhỡ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ chăm chỉ, khắp nhà, đi xe đạp Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc GV cho hs đọc lại Bài tập 2: Tìm tiếng có vần am, ap, ăm, ăp Bài tập 3: Tập chép GV cho HS đọc Bé chăm chỉ, đi khắp nhà. Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 40 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh Học sinh quan sát, lắng nghe 1 tiếng có vần am 1 tiếng có vần ap 1 tiếng có vần ăm 1 tiếng có vần ăp Cả lớp đọc lại tiếng vừa tìm được HS đọc to Bé chăm chỉ, đi khắp nhà. HS viết Bé chăm chỉ, đi khắp nhà. Đổi vở soát lỗi GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc