Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước.
Bài đọc có 17 câu
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 dòng thơ cuối.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
HS đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời.
HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé.
HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm.
HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu.
HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu.
(Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2021 I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. HS thi giải nhanh 2 câu đố 1.2. Giới thiệu bài: 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. b) Luyện đọc từ ngữ: c) Luyện đọc từng dòng thơ - GV: Bài có bao nhiêu dòng thơ. TIẾT 2 d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + Nhà bạn nhỏ có ai? + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? + GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. (1) Là gì? (Ông trăng) (2) Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời) HS lắng nghe Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước. Bài đọc có 17 câu - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 dòng thơ cuối. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời. HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. HS thi đọc bài trước lớp GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG ( Nghe viết) Ngày: - - 2021 I. MỤC TIÊU - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở Luyện viết 1, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Nghe viết - GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh chưng. GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau) - GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo. GV tổ chức thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. b) BT 3 Em chọn chữ nào: r, d hay gi? Làm tương tự BT 2. - GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS tích cực HS lắng nghe HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại. - HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô những chữ hoa đầu câu - HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu BT 2. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. HS báo cáo , HS điền xong từ thì đọc dòng thơ: Cái liềm cắt lá. Con cá có vẩy Quả quýt, quả cam. Chè lam bánh khảo - Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. - Cả lớp sửa bài tiếp sức - Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. Cái quạt hòm mồm thở ra gió. Máy bơm phun nước bạc như rồng. Cua cáy dùng miệng nấu cơm. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: SẺ ANH, SẺ EM Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2021 I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Thảo luận nhóm đôi - Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của anh, chị, em với bạn thế nào? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 1.2. Giới thiệu bài 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu. - GV chỉ từng câu liền 2 câu ngắn . GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em. TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc Trả lời câu hỏi Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? - Hỏi đáp: + GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? - GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. 2.3. Luyện đọc lại 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe. Thảo luận nhóm đôi HS phát biểu HS quan sát tranh HS lắng nghe Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. Bài đọc có 13 câu - HS đọc vỡ cá nhân, lớp HS đọc tiếp nối từng câu liền 2 câu ngắn - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. HS đọc cả bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. Cả lớp giơ thẻ: Ý b. Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. HS trả lời theo suy nghĩ riêng. HS phát biểu. HS lắng nghe -HS đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. - Lặp lại với tốp HS khác. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TẬP VIẾT BÀI: TÔ CHỮ HOA I, K Ngày: - - 2021 I. MỤC TIÊU - Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chữ in hoa I, K. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa I, K GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét: + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K. HS lắng nghe HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ - HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: NGOAN Ngày: - 0 - 2021 I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. - Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên). 1.2. Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm. c) Luyện đọc dòng thơ - Bài gồm 8 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - GV hỏi Bài thơ khen những vật gì ngoan? + GV nêu YC của BT 2. * GV: Thế nào là bé ngoan? 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Học thuộc lòng - GV xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu câu, rồi xoá hết. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên 1.1. HS hát một bài hát. HS lắng nghe HS lắng nghe HS đọc cá nhân, cả lớp: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm. Bài thơ có 8 dòng - Cá nhân, cặp đọc tiếp nối 2 dòng thơ một. d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn mỗi đoạn 4 dòng thơ Thi đọc cả bài. - HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK - Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu hỏi. HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan. HS đọc yêu cầu BT 2 Cả lớp đọc kết quả nối ghép: (a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. (b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. (c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà. - 1 HS hỏi – cả lớp đồng thanh đáp. HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu câu, rồi xoá hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu 4 dòng thơ cuối HTL cả bài thơ. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN” Ngày: - - 2021 I. MỤC TIÊU - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Các viên nam châm của GV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức * GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn em quý mến. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ). HS lắng nghe HS tiếp nối nhau đọc 3 yêu cầu trong sách: HS đọc yêu cầu của BT 1. HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. HS 2 đọc yêu cầu của BT 2: bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu HS 3 đọc yêu cầu của BT 3 Cả lớp quan sát lắng nghe - HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể gắn các sản phẩm lên tường như một phòng tranh. - Các tổ trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. - Cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ bạn. Tổ trưởng báo cáo kết quả - Cả lớp bình chọn những tranh được yêu thích nhất - HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin. - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích.. Cả lớp hoan hô các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: BA CÔ CON GÁI Ngày: - 0 - 2021 I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ và giới thiệu truyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con). - GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng. 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện. GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh -Tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? Vì sao bà phải ở một mình? -Tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? -Tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? - Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? -Tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? -Tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? Sóc nói gì với cô? -Tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? 2.3. Kể chuyện theo tranh GV không nêu câu hỏi 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - GV: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ, quan tâm, chăm sóc khi cha mẹ đau ốm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “em” và tiết Tự đọc sách báo. HS quan sát, lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe - Bà mẹ có ba cô con gái - Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình - Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ sóc đưa thư cho các con - Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay Cô cả bị biến thành một con rùa Cô hai nói: Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay Cô. hai biến thành con nhện Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. c) 1 HS xung phong kể chuyện không nhìn tranh HS phát biểu - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TẬP VIẾT BÀI : TÔ CHỮ HOA L Ngày: - 0 - 2021 I. MỤC TIÊU - Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa L. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ L in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa L - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tố” theo từng nét): Chữ L viết hoa gồm 1 nét, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả hai đầu, chuyển hướng tô tiếp nét lượn ngang (hai đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở ĐK 2. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng - Cả lớp đọc từ ngữ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): - GV hướng dẫn cách viết: độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ, giữa chữ L và a, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa L. HS nhìn bảng, theo dõi, quan sát. - HS tổ chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. - HS theo dõi, quan sát. - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng: bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan. 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện). GV vẫn chấp nhận nếu quyển sách mang đến lớp không phải là thơ. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả tên các quyển thơ trong SGK): Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... GV giới thiệu trích bài thơ Khi bố đi công tác - Nếu em không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài thơ này. 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 9 – 10 phút. 2.3. Tự đọc thơ - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS đọc thơ, nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài thơ trước lớp. Có thể cho phép 1 – 2 nhóm chọn chỗ ngồi đọc sách ngoài lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài thơ sẽ đọc trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài thơ em thích - GV nhắc các nhóm trao đổi sách báo cho nhau. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết Tự đọc sách báo tuần sau. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm và mang đến lớp một quyển sách cung cấp kiến thức hoặc kĩ năng sống. HS đọc 4 yêu cầu của bài học trong SGK. - HS đọc yêu cầu 1 HS bày trước mặt quyển sách hoặc quyển thơ mình mang đến - HS đọc yêu cầu 2 đọc cả tên các quyển thơ trong SGK: Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... - HS đọc yêu cầu 3 HS đọc yêu cầu 4. Đọc lại cho các bạn nghe. Một vài HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. HS có thể đọc sách ở ngoài lớp học, dưới gốc cây trong sân trường. Lần lượt từng HS đọc lại to, rõ bài thơ mình yêu thích. Ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đọc xong, các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. . - Cả lớp bình chọn bạn chọn thơ hay, đọc thơ hay. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc