Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
HS nhận diện được vần oai, vần oay, vần uây phát âm đúng vần oai, vần oay, vần uây, các tiếng có vần oai, vần oay, vần uây rõ ràng, mạch lạc.
HS nêu
Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau
Đánh vần kết hợp động tác tay
oai: o - a - i - oai
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp
Đánh vần kết hợp động tác tay
thoại: thờ - oai - thoai - nặng - thoại
Đánh vần và đọc trơn tiếng thoại
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oam, vần oăm
HS luyện đọc các từ theo tranh
đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, vần oăm
HS quan sát, nhận xét.
HS đọc oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy
HS chú ý quan sát, lắng nghe.
HS tập viết bảng chữ oai 1 lần
HS tập viết bảng chữ xoài 1 lần
HS tập viết bảng chữ oay 1 lần
HS tập viết bảng chữ xoay 1 lần
HS tập viết bảng chữ uây 1 lần
HS tập viết bảng chữ khuấy 1 lần
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 136: OAI – OAY - UÂY Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: - - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần oai, oay, uây các tiếng xoài, xoay, khuấy 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng thoại, vần oai Tiếng ngoạm có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oai, tiếng thoại Giới thiệu mô hình vần oai oai o a i o - a - i - oai Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng thoại thoại th oai thờ - oai - thoai - nặng - thoại Yêu cầu HS đọc lại Vần oay, uây tương tự vần oai 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oai: Viết nối nét giữa o, a, i xoài: Viết chữ điện trước thoại sau. Vần oay: Viết nối nét giữa o, a, y xoay: Viết chữ x trước oay sau Vần uây: Viết nối nét giữa u, â, y khuấy : Viết chữ kh trước uây sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 137 HS nhận diện được vần oai, vần oay, vần uây phát âm đúng vần oai, vần oay, vần uây, các tiếng có vần oai, vần oay, vần uây rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oai: o - a - i - oai HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay thoại: thờ - oai - thoai - nặng - thoại Đánh vần và đọc trơn tiếng thoại HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oam, vần oăm HS luyện đọc các từ theo tranh đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, vần oăm HS quan sát, nhận xét. HS đọc oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oai 1 lần HS tập viết bảng chữ xoài 1 lần HS tập viết bảng chữ oay 1 lần HS tập viết bảng chữ xoay 1 lần HS tập viết bảng chữ uây 1 lần HS tập viết bảng chữ khuấy 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 137: VẦN ÍT GẶP Tiết 1+ Tiết 2+ Tiết 3 Ngày: - - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng xoong, vần oong Tiếng xoong có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oong, tiếng xoong Giới thiệu mô hình vần oong oong oo ng oo - ngờ - oong Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng khoan xoong x oong xờ - oong - xoong Yêu cầu HS nhắc lại Các vần còn lại tương tự vần oong 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh Tìm tiếng có vần oap, vần uâng GV chỉ từng bông hoa từ, , đọc trơn 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oong, ooc, uyp, oeo cái xoong, quần soóc, đèn tuýp, ngoằn ngoèo GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được vần oan, vần oat, phát âm đúng vần oan, vần oat, các tiếng có vần oan, vần oat rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng xoong có âm x đứng trước, vần oong đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oong: oo - ngờ - oong Đánh vần và đọc trơn vần oong HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay xoong: xờ - oong - xoong Đánh vần oong và đọc trơn tiếng xoong HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đánh vần: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng, ì oạp, đàn oóc, boong tàu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đánh vần, đọc trơn oong, ooc, uyp, oeo cái xoong, quần soóc, đèn tuýp, ngoằn ngoèo HS tập viết bảng Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi Cả lớp đọc : a) Mèo - 2) ngoao ngoao. b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) Sóng - 1)ì oạp. HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Viết đúng, viết đúng các chữ vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Khám phá và Luyện tập Viết chữ cỡ nhỡ GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (xoài, khuấy). Viết chữ cỡ nhỏ Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, sạch đẹp GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 132 HS chú ý lắng nghe. HS quan sát, nhận xét. HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. HS quan sát, nhận xét. HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp. - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). - HS viết vào vở Luyện viết. Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: - - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Tập viết tiếp 6 vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 137 (Vần ít gặp). Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Khám phá và Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ GV giới thiệu: oeo, ngoằn ngoèo; uêu, oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, uyp, đèn tuýp. - GV hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: ngoằn ngoèo, nguều ngoào, đèn tuýp. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ GV giới thiệu: uyp, đèn tuýp; uyu, khúc khuỷu. GV hướng dẫn cách viết. Chú ý hạ độ cao các con chữ: y, p, đ, t, k, h. 3. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà đọc bài thơ Mời vào, truyện Hươu cao cô dạy con, Ngựa vằn nhanh trí để chuẩn bị làm bài kiểm tra thử: Đọc thành tiếng. HS chú ý lắng nghe. HS quan sát, nhận xét. - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oeo, ngoằn ngoèo; uêu, oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, uyp, đèn tuýp. HS chú ý lắng nghe - HS viết vào vở Luyện viết. HS quan sát, nhận xét. - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): uyp, đèn tuýp; uyu, khúc khuỷu. HS chú ý lắng nghe - HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). - HS viết vào vở Luyện viết. Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. Ngày: - 0 - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn 2. Kiểm tra Cách thực hiện: Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK . - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. Cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. - HS đọc trước lớp đoạn văn không nhất thiết phải đọc hết đoạn GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. Ngày: - - 2021 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn 2. Kiểm tra Cách thực hiện: Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK . - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. Cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. - HS đọc trước lớp đoạn văn không nhất thiết phải đọc hết đoạn GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. Ngày: - 0 - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhớ câu chuyện tự tin kể lại. Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học 2. Luyện tập Hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại một câu chuyện mà em đã học Có thể tự kể lại một câu chuyện mà em đã học không cần nhìn vào tranh 1/ Chuyện Ong mật và ong bầu 2/ Chuyện Thổi bóng 3/ Chuyện Mèo con bị lạc 4/ Chuyện Cây khế 5/ Chuyện Hoa tặng bà 6/ Chuyện Cá đuôi cờ 7/ Chuyện Chim hoạ mi CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 1/ Chuyện Ong mật và ong bầu 2/ Chuyện Thổi bóng 3/ Chuyện Mèo con bị lạc 4/ Chuyện Cây khế 5/ Chuyện Hoa tặng bà 6/ Chuyện Cá đuôi cờ 7/ Chuyện Chim hoạ mi 3/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS lắng nghe HS kể lại câu chuyện mình thích HS lắng nghe – bổ sung - nhận xét HS lắng nghe HS kể lại câu chuyện mình nhớ HS lắng nghe – bổ sung - nhận xét HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. Ngày: - 0 - 2021 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, hiểu và làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu Nhớ quy tắc chính tả c/k làm đúng bài tập điền chữ c hoặc k Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. GV giới thiệu: Bài đánh giá kiểm tra khả năng đọc thành tiếng / khả năng đọc hiểu, viết của HS. 2. Tìm hiểu đề bài PHẦN A - ĐỌC - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn: GV nêu YC của BT 2 PHẦN B – VIẾT - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để làm bài đúng. - GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc HS: Cần chép lại không mắc quá 1 lỗi chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài thơ Ngủ rồi. - HS làm xong bài. - GV chữa bài cho HS. Có thể đưa sản phẩm một số HS lên màn hình cho cả lớp nhận xét. HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình. 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình 5. BT 2. HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành 2 câu văn. Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh phúc. BT 1 (Điền chữ ng hay ngh?), HS nhắc lại quy tắc chính tả để làm bài đúng. HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả, chẳng nghỉ ngơi. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc