Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
. Chia sẻ - Khám phá
Bài tập 1: Dạy âm o, chữ o
GV cho học sinh chơi kéo co và hỏi HS đây là trò chơi gì?. GV ghi chữ co lên bảng
Vậy cô có tiếng co. Trong tiếng co có âm gì chúng ta đã được học?
Còn một âm chưa được học là âm o. Hôm nay chúng ta học âm o.
Phát âm : Âm o miệng mở rộng, môi tròn
a) Phân tích: GV phân tích tiếng co; tiếng co gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, Âm nào đứng sau?
Yêu cầu HS nhắc lại
b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay : cờ – o –co
- GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co
co
c o
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
Đánh vần tiếng co: cờ - o- co
Dạy âm ô, chữ ô tương tự dạy âm o, chữ o
3. Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm o đọc nhỏ tiếng không có âm o.
GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm o GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc
Mở rộng vốn từ: Bài tập 3
GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm ô đọc nhỏ tiếng không có âm ô.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 4 : O, Ô Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 14 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” co, cô Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được âm o, ô. Tự phát hiện được tiếng có âm o, ô. Tìm được âm o, ô trong bộ chữ. Viết được âm a, c, co, cô 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 HS nhận diện được âm o, ô, phát âm và đánh vần đúng âmo, ô, các tiếng có âm o, ô rõ ràng, mạch lạc. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy âm o, chữ o GV cho học sinh chơi kéo co và hỏi HS đây là trò chơi gì?. GV ghi chữ co lên bảng Vậy cô có tiếng co. Trong tiếng co có âm gì chúng ta đã được học? Còn một âm chưa được học là âm o. Hôm nay chúng ta học âm o. Phát âm : Âm o miệng mở rộng, môi tròn a) Phân tích: GV phân tích tiếng co; tiếng co gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, Âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay : cờ – o –co - GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co co c o - GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? Đánh vần tiếng co: cờ - o- co Dạy âm ô, chữ ô tương tự dạy âm o, chữ o 3. Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm o đọc nhỏ tiếng không có âm o. GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm o GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Mở rộng vốn từ: Bài tập 3 GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm ô đọc nhỏ tiếng không có âm ô. GV nhận xét GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm o GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Tìm chữ o, chữ ô: Bài tập 4 GV giới thiệu chữ o, chữ ô các con chữ in thường và in hoa. GV cho hs chơi trò chơi- ai nhanh hơn để tìm nhanh bằng bảng gài. GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Tập viết : Bài tập 5 Con chữ o, ô gồm mấy nét? Gv giới thiệu chữ o, co, ô, cô (mẫu chữ), nêu quy trình dạy viết chữ o, ô chữ co, cô Gv viết mẫu chữ o, co, ô, cô , hướng dẫn quy trình viết chữ o, co, ô, cô về độ cao, các nét - Hướng dẫn HS viết bảng- Cho hs viết bảng con Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình 5. CỦNG CỐ DẶN DÒ Gv củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Kéo (co) âm c. Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh o Tiếng co gồm âm c, âm o. Âm c đứng trước, Âm o đứng sau Yêu cầu HS nhắc lại đánh vần kết hợp động tác tay : cờ – o –co Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ Hs thảo luận- trình bày Hs đọc to hình- trả lời âm o hay không Hs đọc và chỉ âm o trong các từ Hs thực hành tương tự Hs lắng nghe Hs thực hành Hs chơi - chỉ vào và đọc to từ vừa tìm được Nhận xét Hs quan sát Hs quan sát Hs viết bóng – bảng con Hs viết bóng – bảng con GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 5 : CỎ, CỌ Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 15 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các thanh hỏi, dấu hỏi, thanh nặng, dấu nặng. Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính + thanh” cỏ, cọ Nhìn hình, phát âm tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Treo tranh - Tranh vẽ gì 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy cỏ- giới thiệu thanh hỏi Gv đưa lên bảng tiếng cỏ và hỏi hs đây là gì?. Vậy cô có tiếng cỏ. Trong tiếng cỏ có âm gì chúng ta đã được học? Còn một dấu thanh chưa được học là dấu hỏi. Hôm nay chúng ta làm quen với dấu thanh hỏi. HS tìm nhanh dấu hỏi trong bộ đồ dùng Vậy ai phát hiện dấu hỏi giống hình dạng gì? a) Phân tích: HS phân tích tiếng cỏ b) Đánh vần: tiếng cỏ: cờ- o- co- hỏi-cỏ - GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ cỏ c-o-co-hỏi-cỏ c ỏ - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ. Tương tự với tiếng cọ - thanh nặng 3. Mở rộng vốn từ: Bài tập 2: Mở rộng vốn từ tiếng thanh hỏi GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có thanh hỏi đọc nhỏ tiếng không có thanh hỏi/ hoặc vỗ tay to-nhỏ. GV nhận xét GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Bài tập 3: Tương tự mở rộng vốn từ các từ có thanh nặng CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình trong SGK, yêu cầu hs luyện đọc các từ theo tranh- nhóm đôi Hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm GV hỏi hs về ý nghĩa các từ vừa đọc GV giải thích nghĩa các từ Tập viết bảng: Bài tập 5 GV giới thiệu chữ cỏ, cọ, cổ, cộ (mẫu chữ) GV nêu quy trình dạy viết chữ cỏ, cọ, cổ, cộ Lưu ý vị trí thanh hỏi, nặng GV viết mẫu chữ cỏ, cọ, cổ - Hướng dẫn HS viết bảng - Cho HS viết bảng con Lưu ý nét nối, khoảng cách giữa chữ với chữ, con chữ với con chữ, vị trí dấu thanh phải đúng qui định Hướng dẫn HS nhận xét 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình 5. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại cỏ, cọ và yêu cầu hs đọc lại bài tập đọc nhận xét tiết học Cỏ âm c, o. Cả lớp: dấu hỏi HS tìm Móc, lưỡi câu c đứng trước, o đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm o Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-hỏi-cỏ. Hs thảo luận- trình bày Hs đọc to hình- trả lời có thanh hỏi hay không Hs đọc và chỉ thanh hỏi trong các từ Hs thực hành tương tự Hs thực hành – nhóm đôi Hs đọc + Nhận xét nhóm bạn Hs trả lời Hs lắng nghe Hs quan sát Hs chú ý Hs viết bóng – bảng con – đọc to Hs viết bóng – bảng con – đọc to Hs viết bóng – bảng con – đọc to Hs viết bóng – bảng con – đọc to GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 15 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ cổ, cộ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết o, ô, co, cô, cỏ, cọ cổ cộ. 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết o, ô, co, cô. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ o: - Chữ o cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi - Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. * Chữ ô: - Chữ ô cao 2 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng kẻ 3 viết nét hất, đến giữa dòng kẻ 3 và 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 viết nét thẳng xiên trái đến trên dòng kẻ 3 thì dừng bút. Tập Viết cỏ, cọ cổ cộ. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chú ý các chữ đều có dộ cao 2 li, viết đúng dấu hỏi, dấu nặng; đặt dấu cân đối, đúng vị trí. Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Hs chú ý lắng nghe. HS quan sát Hs chú ý quan sát, lắng nghe. Hs viết chữ o viết bóng Hs chú ý quan sát, lắng nghe. Hs viết chữ ô viết bóng Hs lắng nghe thực hành viết chữ cỏ - bóng thực hành viết chữ cọ - bóng thực hành viết chữ cổ - bóng thực hành viết chữ cộ - bóng Hs tô và viết vào vở Hs chú ý Löu yù : Ñieåm ñaët buùt, ñieåm keát thuùc, neùt noái giöõa caùc con chöõ vaø vò trí daáu thanh vaø khoaûng caùch giöõa caùc chöõ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 6 : Ơ, D Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 16 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính + thanh” co, cô Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm ơ, d, cờ, da 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 HS nhận diện được âm ơ, d, phát âm và đánh vần đúng âm ơ, d, các tiếng có âm ơ, d rõ ràng, mạch lạc. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy âm ơ, chữ ơ GV cho học sinh xem lá cờ. Đây là gì?. GV ghi chữ cờ lên bảng Vậy cô có tiếng cờ. Trong tiếng cờ có âm gì chúng ta đã được học? Còn một âm chưa được học là âm ơ. Hôm nay chúng ta học âm ơ. Phát âm : Âm ơ miệng mở rộng, môi tròn a) Phân tích: - GV viết bảng mô hình chữ cờ - GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ cờ c ờ - GV hỏi: Tiếng cờ gồm những âm nào? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay : cờ – ơ –cơ – huyền –cờ Đánh vần tiếng cờ: cờ – ơ –cơ – huyền –cờ Dạy âm d, chữ d tương tự dạy âm ơ, chữ ơ 3. Luyện tập: Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm ơ đọc nhỏ tiếng không có âm ơ. GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm ơ GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Mở rộng vốn từ: Bài tập 3 GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm d đọc nhỏ tiếng không có âm d. GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm o GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình trong SGK, yêu cầu HS luyện đọc các từ theo tranh GV đọc mẫu cờ, các cờ,da cá, cổ cò - HS đọc cá nhân, nhóm đôi Hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu chữ ơ, cờ, d, da (mẫu chữ), nêu quy trình dạy viết chữ ơ, cờ, d, da về độ cao, các nét. Hướng dẫn HS viết bảng- Cho hs viết bảng con Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình 5. CỦNG CỐ DẶN DÒ Gv củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học cờ âm c. Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh ơ Tiếng cờ gồm âm c, âm ơ. Âm c đứng trước, Âm ơ đứng sau, dấu huyền trên đầu chữ ơ HS nhắc lại đánh vần kết hợp động tác tay : cờ – ơ –cơ – huyền –cờ Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ Hs thảo luận- trình bày Hs đọc to hình- trả lời âm ơ hay không Hs đọc và chỉ âm ơ trong các từ Hs thực hành tương tự Hs lắng nghe Hs thực hành luyện đọc các từ theo tranh Hs chơi - chỉ vào và đọc to từ vừa tìm được Nhận xét Hs quan sát Hs viết bóng – bảng con Hs viết bóng – bảng con GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 7 : Đ, E Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 17 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” đe. Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm đe 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 HS nhận diện được âm đ, âm e, phát âm đúng âm đ, âm e, các tiếng có âm đ, âm e rõ ràng, mạch lạc. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy âm đ, chữ đ GV cho học sinh xem tranh. Đây là gì?. GV ghi chữ đ, chữ e lên bảng a) Phân tích: - GV viết bảng chữ đe và mô hình chữ đe - GV chỉ tiếng đe và mô hình tiếng đe đe đ e - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay đe: – đờ – e – đe Đánh vần tiếng đe: – đờ – e – đe 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm đ đọc nhỏ tiếng không có âm đ. GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm đ GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Mở rộng vốn từ: Bài tập 3 GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm e đọc nhỏ tiếng không có âm e. GV chỉ từng hình HS nhận diện hình chứa từ có âm e GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc GV nhận xét CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Tập đọc: Bài tập 4 GV chỉ hình trong SGK, yêu cầu HS luyện đọc các từ theo tranh GV đọc mẫu đa, đò, đố, đổ, dẻ HS đọc cá nhân, nhóm đôi Hướng dẫn HS thi đọc giữa các nhóm GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu chữ đ, e, đe số 0,1 (mẫu chữ), nêu quy trình dạy viết chữ đ, e, đe về độ cao, các nét. Hướng dẫn HS viết bảng- Cho hs viết bảng con Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình 5. CỦNG CỐ DẶN DÒ GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học đe Tiếng đe gồm âm đ, âm e. Âm đ đứng trước, Âm e đứng sau. Yêu cầu HS nhắc lại Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh đ, e đánh vần kết hợp động tác tay đe: – đờ – e – đe Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ Hs thảo luận- trình bày Hs đọc to hình- trả lời âm đ hay không Hs đọc và chỉ âm đ trong các từ Hs thực hành tương tự Hs lắng nghe Hs thực hành HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét Hs quan sát Hs quan sát Hs viết bóng – bảng con Hs viết bóng – bảng con GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 17 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ ơ, d, e, đ các tiếng cờ, da, đe - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. Tô, viết đúng các chữ số 0, 1 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết ơ, cờ, d, da, đ, e, đe, 0, 1. 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết ơ, cờ, d, da. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ ơ cao 2 ô ly, rộng 1 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc (râu) - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái, dừng bút ở điểm xuất phát. + Nét 2: Đặt bút trên dòng 3 một chút, viết nét cong sang phải bên phải nét cong kín gắn vào nét cong kín. * Chữ d: Chữ d cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. Hướng dẫn ghép các tiếng Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, chỉ gồm 1 nét (nét cong hở trái) Cách viết: Đặt bút dưới dòng kẻ thứ 3 viết nét cong trái, đến dòng kẻ thứ 2 thì dừng lại. Tiếng cờ: viết chữ c trước, chữ ơ sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ o Tập Viết đ, e, đe, 0, 1. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chú ý dộ cao * Chữ đ: Chữ đ cao 4 ô ly, rộng 2 ô li rưỡi. Tạo bởi 3 nét là nét cong kín, nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét cong kín từ phải sang trái bên trái đường kẻ 1, dừng bút tại điểm băt đầu. + Nét 2: Rê bút lên đến dòng kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược cao 4 ô li sát vào nét cong kín trùng với đường kẻ 1, dừng bút dưới dòng kẻ 2. + Nét 3: trên dòng kẻ 4, viết nét ngang ngắn cắt phần trên nét móc ngược để tạo thành chữ đ - GV treo mẫu số 1, số 0 lên bảng. HS quan sát, nhận xét. + Số 1 cao bao nhiêu ô li? Rộng bao nhiêu ô li? (Cao 4 ô li, rộng 1 ô li) + Số 1 được tạo bởi bao nhiêu nét? Đó là những nét nào? (Tạo bởi 2 nét là nét xiên và nét thẳng) - GV hướng dẫn cách viết số 1, 0. Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 2 cắt đường kẻ ngang 4 lấy điểm số1,trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2. - HS tập vẽ bảng con. HS viết vào vở Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Hs chú ý lắng nghe. HS quan sát Hs chú ý quan sát, lắng nghe. Hs viết chữ ơ viết bóng Hs chú ý quan sát, lắng nghe. Hs viết chữ d, viết bóng Hs viết chữ cờ viết bóng Hs viết chữ da viết bóng Hs lắng nghe Hs viết chữ đ, viết bóng thực hành viết chữ đe – bóng thực hành viết số 0, 1 - bóng Hs tô và viết vào vở Hs chú ý Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI Tuần 2 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 8 : CHỒN CON ĐI HỌC Ngày: 18 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trẻ em phải chăm học. Có học mới biết chữ, biết nhiều điều bổ ích Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Chồn con đi học Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Lời khuyên của câu chuyện : Trẻ em phải chăm học. Có học mới biết chữ, biết nhiều điều bổ ích 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh Hs kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 9 : ÔN TẬP Ngày: 18 - 09 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo mô hình “âm đầu+ âm chính”. Biết thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo thành tiếng mới Đọc đúng bài Tập đọc. Tìm đúng từ ứng với mỗi hình 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Ghép các âm đã học thành tiếng a o ô ơ e c ca co cô cơ x d da do dô dơ de đ đa đo đô đơ đe / ? . Ghép thêm dấu thanh vào tiếng vừa tìm được Đọc cá nhân –nhóm đôi – dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh tiếng mới Bài tập 2: Tập đọc Luyện đọc từ ngữ cờ đỏ, cố đô, đồ cổ, đa HS đọc lại từ trên bảng lớp. HS xung phong đọc từ ngữ trong sách giáo khoa GV giải nghĩa từ Đọc cá nhân –nhóm đôi – dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh Bài tập 3: Tìm từ ứng với hình GV cho HS tham gia trò chơi tìm từ đúng Tuyên dương bạn tìm đúng 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . Học sinh ghép tiếng 1 Học sinh đọc âm cần ôn. Học sinh thực hiện hoàn thành bảng ôn. cá nhân ,dãy bàn , đồng thanh . Học sinh đọc bảng ôn Ghép thêm dấu thanh vào tiếng vừa tìm được Đọc cá nhân –nhóm đôi – dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh tiếng mới Học sinh đọc cờ đỏ Học sinh đọc lại cố đô Học sinh đọc đồ cổ Học sinh đọc lại đa Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn đồng thanh. Cả lớp đọc đồng thanh Cho Học sinh thực hiện ghép chư ở cột dọc và chữ ở cột ngang tạo tiếng và gắn lên bảng ôn . GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc