Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 52 đến 56 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 52 đến 56 - Năm học 2020-2021

1. Luyện tập

1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)

 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,.

 - GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).

 - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả.

 - GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,.

 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,.); vần up (chụp, đúp, húp, núp,.).

 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)

a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.

 b)Viết vần: um, up

- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li).

- HS viết: um, up (2 lần)

a) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)

- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.

-GV cùng HS nhận xét

 

doc 21 trang thuong95 12020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 52 đến 56 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 52 um up
 (2 tiết)
Ngày soạn: 8 / 11 / 2020 Ngày dạy: 16 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con)
 2.Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
 -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A/DẠY BÀI MỚI
1/Giới thiệu bài: vần um, vần up.
2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần um
HS đọc từng chữ u, m, vần um. 
 Phân tích vần um. 
Đánh vần: u - mờ - um /
um.
HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. 
Đánh vần: chờ - um - chum / chum. 
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
Dạy vần up (như vần um)
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,...
 - GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
 - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả.
 - GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
 b)Viết vần: um, up
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li).
HS viết: um, up (2 lần)
Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
-GV cùng HS nhận xét
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
-HS viết: chum, búp (bê).
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá ” là thế nào? 
Luyện đọc từ ngữ:
. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn),
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
HS làm bài trên VBT. /1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). / Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? 
GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? 
-HS lắng nghe
- Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- Hs luyện đọc chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
 - Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim.
- Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
3/Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm).
Rút kính nghiệm: .
 Bài 53 uôm
 (2 tiết)
Ngày soạn: 9 / 11 / 2020 Ngày dạy: 17 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Năng lực:
Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.
Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
 2.Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
 -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52); ĩ HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì?
- Hs trả bài cũ
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần uôm.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. 
Phân tích vần uôm. 
Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm.
HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
Đánh vần, đọc trơn: uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
GV chỉ từng từ. 
/ Giải nghĩa: quả muôm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc - cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt), nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm. 
Tập viết (bảng con - BT 4)
HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muôm.
1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. 
HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). 
1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô).
GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li.
HS viết ở bảng con
GV cùng HS nhận xét
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
 a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì?
 - GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 9 câu. 
GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. / —Quạ há to mỏ: Quà, quà...”
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt).
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra.
GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? 
- Quạ đen đang ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ.
 Hs luyện đọc
HS đọc
HS đọc nối tiếp câu
Thi đọc 
HS lắng nghe
HS làm vào vở BT
Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu chó).
4.Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ươp).
Rút kính nghiệm: .
Bài 54	 ươm ươp
 (2 tiết)
Ngày soạn: 10 / 11 / 2020 Ngày dạy:18 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.
Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
 2.Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
 -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
- Hs trả bài cũ
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ươm, ươp.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần ươm
HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. 
 Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. 
Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm.
 Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. 
 Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ - ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
Dạy vần ươp (như vần ươm)
Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả mướp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để làm đồ trang sức).
HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). / Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập .viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp.
Viết: ươm, ươp
-	1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m
sau; các con chừ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tưong tự với vần ươp.
HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần).
c) Viết: bưóm, mướp (như mục b)
GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ / mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mưóp.
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3.Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu.
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối.
Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc
HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. / HS làm bài trên VBT.
1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý ưên bảng). / Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. / b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
4.	Củng cố, dặn dò
Rút kính nghiệm: .
Bài 55	 an at
 (2 tiết)
Ngày soạn: 11 / 11 / 2020 Ngày dạy:18 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
 -Nhận biết van an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
 -Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
 -Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
 2.Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
 -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc lại bài Ủ ẩm cho bà (bài 54).
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần an, at.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần an
HS đọc: a, n, vần an. 
Phân tích vần an. 
 Đánh vần: a - nờ - an / an.
HS nói: bàn. 
Phân tích tiếng bàn. /
Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. /
Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
Dạy van at (như vần an)
Đánh vần, đọc trơn: a - tờ - at / hờ - at - hat - sắc - hát / nhà hát.
* Củng cổ: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
3.1.	Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?)
-	HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
-	HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng bát có vần at,...
-	HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...).
3.2.	Tập viết (bảng con - BT 4)
a)	HS đọc các vần, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát.
b)	Tập viết vần an, at
-	1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
-	GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2
li. / Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
-	HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
c)	Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn - chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a / hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. 
- HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát.
-GV cùng Hs nhận xét
.
-HS đọc
-HS làm bài, báo cáo kết quả
-HS lắng nghe
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà /vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế /mà mùa hè năm đó, /giàn mướp sớm ra quả.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý.
HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng. / Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. / Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.
* HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102).
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
4.	Củng cố, dặn dò
Rút kính nghiệm: .
 TẬP VIẾT
 um, up, uôm
Ngày soạn: 10 / 11 / 2020 Ngày dạy: 19 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: 
1.Năng lực:
 Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2.Phẩm chất:
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muôm.
Tập viết: um, chum, up, búp bê.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê).
HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: uôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
Rút kính nghiệm: .
TẬP VIẾT
ươm, ươp, an, at
Ngày soạn: 11 / 11 / 2020 Ngày dạy: 19 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Năng lực:
-Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2.Phẩm chất:
 -Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
1.1.	Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2.	Luyện tập
a)	Cả lớp đọc: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, an, bàn, at, nhà hát.
b)	Tập viết: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp.
-	1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
-	GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách noi nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (bướm, mướp).
-	HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c)	Tập viết: un, bàn, at, nhà hát (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
-GV cùng Hs nhận xét
HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
Rút kính nghiệm: .
Bài 56 KỂ CHUYỆN
SÓI VÀ SÓC
	(1 tiết)
Ngày soạn: 12 / 11 / 2020 Ngày dạy: 20 / 11 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nghe hiểu câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
2.Phẩm chất:
Biết yêu quí cái thiện, chê bai cái ác
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu hoặc tranh minh hoạ truyện phóng to.
Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn chuyện) kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5.
 -HS trả lời câu hỏi theo tranh
B.DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? 
Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe.
 -HS lắng nghe
 -Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói
 -HS lắng nghe
Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. 
Sói và sóc
Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ.
Sói chồm dậy, định chén thịt sóc. Sóc van nài:
- Xin hãy thả tôi ra.
Sói nói:
Được, ta sẽ thả. Nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?
Sóc đáp:
Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
Sói thả sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao rồi nói vọng xuống:
Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
Theo LÉP TÔN-XTÔI (Hoàng Nguyễn kể)
Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? 
GV chỉ tranh 2: 
Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? 
GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? 
GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? 
Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh.
1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh.
Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
1 - 2 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Em nhận xét gì về sóc?
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
Sóc đang chuyền trên cành cây bồng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ.
Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra.
Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
- Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
-HS theo tranh trả lời câu hỏi
- Hs kể theo tranh
-Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm vẫn biết cách thoát thận. / Sóc tốt bụng, đáng yêu. / Sóc tốt bụng nên luôn vui vẻ.
- Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc.
3.	Củng cố, dặn dò
-	GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân câu chuyện về chú sóc thông minh.
-	Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Sư tử và chuột nhắt. (Báo cho 3 HS giỏi được 
chọn kể phân vai câu chuyện Sư tử và chuột nhắt để các em có sự chuẩn bị).
Rút kính nghiệm: .
Bài 57. ÔN TẬP 
 (1 tiết)
Ngày soạn: 12 / 11 / 2020 Ngày dạy: 20 / 11 / 2020
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tám cổ kẻ trộm.
Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / Giấy khổ to viết nội dung BT 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2/Luyện tập
2.1. Tập đọc (BT 1)
a/GV chỉ tranh, giới thiệu bài Tóm cổ kẻ trộm kể về chiến công của thám tử gà cồ đã bắt được quạ - kẻ trộm gà.
b/GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: gà mơ (gà mái, lông có những chấm trắng); than (than thở, phàn nàn, kêu ca); thám tử (người làm việc điều tra, do thám).
c/Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp); kẻ trộm, ghé xóm gà, ngờ ngợ, la om sòm, cuỗm, thám tử gà cồ, tóm cổ, ồ ra.
d/Luyện đọc câu
GV: Bài đọc gồm 9 câu. / GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2 câu: Sớm ra, gà tía... Có trộm!
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
 e/Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài.
g/ Tìm hiểu bài đọc
-Xác định YC: Nhắc lại tên các con vật...
-Từng cặp HS nhìn hình trong SGK, nói tên các con vật. /1 HS nói kết quả.
-Cả lớp nhắc lại: 1) M: gà cồ, 2) quạ, 3) gà tía, 4) gà nhép, 5) gà mơ.
BT 2 (Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống rồi chép lại câu b)
Tìm từ ngữ để hoàn thành câu
Xác định YC. 
 HS làm bài miệng : GV gắn lên bảng phiếu ghi câu văn. /1 HS nói kết quả.
Cả lớp đọc lại: a) Quạ kiếm cớ la cà để cuỗm/tha gà nhép, b) Thám tử gà cồ tóm cổ quạ. / Cả lớp sửa bài (nếu sai).
Tập chép câu b (Thám tử gà cồ tóm cổ quạ).
GV viết mẫu trên bảng câu văn.
Cả lớp đọc câu văn, chú ý các từ dễ viết sai (thám tử, tóm).
HS nhìn mẫu trên bảng , chép lại câu văn.
HS viết xong, tự soát lồi; đổi bài cho bạn để cùng sửa lỗi.
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS nói tên các con vật
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS nêu miệng
-HS đọc
-HS theo dõi
-HS đọc
-HS tập chép
-HS soát lỗi
3.củng cố,dặn dò
Rút kính nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_bai_52_den_56_nam_hoc_202.doc