Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ Hai ngày 05 tháng 05 năm 2025 Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( cảm nhận về cuộc sống ) . - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3.Phẩm chất: - Yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên và con người qua các bức tranh: khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh, video clip về cảnh vật xung quanh phong cảnh , hoạt động của con người. Máy soi, chữ mẫu. - HS: Sách giáo khoa TV, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’) - Trong tuần qua em đã học những bài gì? - HS nêu Qua bài học đó em biết những gì? - Giới thiệu bài: Ôn tập 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên , uân, uôm, ước, ươm: ( 15 – 17’) - GV nêu nhiệm vụ . - GV tổ chức dưới hình thức Trò chơi: Chèo - Quản trò điều khiển trò chơi thuyền. - GV chia các vần này thành 2 nhóm -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần: +Nhóm vần thứ nhất : tìm từ ngữ có tiếng - HS tìm tiếng, từ có chứa vần: uân, chứa các vần uyên, uân, uôm qua trò chơi: uyên, uôm Chèo thuyền. +Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có - Nhóm vần thứ hai : tiếng chứa các vần ươc, ươm . + Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc 2 ngữ có tiếng chứa các vần ươc, ươm từ ngữ có tiếng chứa các vần ươc , + HS nêu những từ ngữ tìm được . ươm . -GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được . + Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần, đọc trơn trước lớp - 2-3 HS chỉ đọc một số từ ngữ. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh. *HĐ2: Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy) ( 15 – 17’) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp (nhìn thấy , nghe thấy, ngửi thấy ) - GV làm mẫu một trường hợp , ví dụ tia nắng . Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể nghe được tia nắng không ? Ta có thể ngửi được tia nắng không ? Tia nắng được xếp vào nhóm nào ? - GV gọi đại diện HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp : có thể mỗi HS nêu các từ - GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với ngữ được xếp vào một nhóm trong HS các phương án đúng . bảng . Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy - Một số HS khác nhận xét , đánh giá . những gì nhìn thấy tia nắng , Tiếng chim Hương ông mặt trời hót, âm thơm ngát ông sao, bầu thanh ồn ào trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ. TIẾT 2 * Hoạt đông mở đầu: ( 1 – 2’ ) - Cho HS khởi động bằng bài hát: Alibaba. - HS vận động và hát. - Giới thiệu tiết học : Ở tiết 1, các em đã được ôn lại cách tìm các từ ngữ có chứa các vần và xếp được các từ vào nhóm phù hợp. Bây giờ cô cùng các em tìm hiểu tiếp mục 3. - HS lắng nghe. HĐ3: Viết 1- 2 câu về cảnh vật xung quanh 3 em ( 13 – 15’ ) - Đọc thầm yêu cầu. ? Mục 3 yêu cầu gì? - Đọc thầm yêu cầu. ? Cảnh vật xung quanh em có những gì? - Nêu yêu cầu. - GV kết luận: Cảnh vật xung quanh các em có - HS kể các cảnh vật xung quanh. thể là phong cảnh hoặc là hoạt động của con người. - GV cho HS quan sát 1 số video bức tranh - HS quan sát vi deo. về cảnh vật xung quanh em. - Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi về những gì - HS thực hiện em quan sát được. - Gọi 2- 3 em kể trước lớp - Kể trước lớp. NX - Nhận xét - Lắng nghe - GV: Từ những gì các con vừa kể. Bây giờ - Từng HS tự viết 1 - 2 câu về cảnh các con hãy viết lại 1 -2 câu về cảnh vật xung vật xung quanh em theo suy nghĩ quanh em nhé. riêng của mình. Nội dung viết có - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và thể dựa vảo những gì mà các em đã gợi ý những gì có thể nói thêm về thiên nhiên. nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội - Hướng dẫn HS cách trình bày. dung mà GV và một số bạn đã trình - Quan sát, giúp đỡ. bày trước lớp. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc, HS khác nhận xét - GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo HĐ4:Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh em ( 7 – 10’ ) - Đọc thầm yêu cầu mục 4. - HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. ? Trong bức tranh em thấy những gì? - HS nêu. ? Vậy bạn nào có thể có thể đặt tên cho bức - HS nêu ý kiến. tranh này? - GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về cảnh vật - HS thực hiện vẽ. xung quanh em. +GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh, các em phải chọn được cảnh vật để vẽ, cảnh vật xuất hiện ở đâu, vào thời điểm nào. Sau đó các em tưởng tượng ra để vẽ. Sau khi vẽ xong nhớ đặt tên cho nội dung bức tranh mà mình vừa vẽ. - GV quan sát, giúp đỡ. - GV soi bài vẽ của HS. - HS nhận xét bài vẽ của bạn. - Lắng nghe - GV nhận xét . HĐ5: Đọc mở rộng ( 8 – 10’ ) - GV:Trong buổi học trước, cô đã giao nhiệm - HS lắng nghe 4 vụ cho các con tìm một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh em. Bây giờ, các con hãy để lên mặt bàn cho cô kiểm tra. - GV đi kiểm tra, nhận xét về sự chuẩn bị của - HS để bài thơ lên mặt bàn. HS. ? Con đã chuẩn bị được bài thơ nào? - 1 vài HS nêu tên bài thơ hoặc câu chuyện mà mình đã sưu tầm được. - Bây giờ các con hãy đọc và kể trong nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4. Các em đọc cho các bạn cùng nghe nhé. thơ, kể chuyện cho bạn nghe. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp. - Gọi 1 số HS thực hiện trước lớp. - Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ hay chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ đó trước lớp . Một số HS khác nhận xét, đánh giá . - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, hấp dẫn và chia sẻ cảm nghĩ của mình tốt. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 3. Củng cố ( 2 – 3’ ) - GV tóm tắt lại nội dung chính. - HS lắng nghe - Em tự nhận xét mình qua tiết học hôm nay? - HS nêu - Con có cảm nhận gì qua tiết học hôm nay? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________________ Tiết 6: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản thơ: Buổi trưa hè. Hoa phượng. Hiểu được nội dung văn bản. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, máy tính, ti vi. - HS: SGK Tiếng Việt, vở Tập viết ( tập 2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - Yêu cầu viết từ: hoa phượng, rừng rực cháy - HS viết bảng - GV nhận xét 2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’) * Luyện đọc: - GV cho HS đọc bài: Buổi trưa hè + Bài có mấy khổ thơ? - HS: 4 khổ thơ - Luyện đọc nối tiếp khổ thơ trong bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ - Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. - GV cho HS đọc bài: Hoa phượng - HS: 3 khổ thơ + Bài có mấy khổ thơ? - HS đọc nối tiếp khổ thơ - Luyện đọc nối tiếp khổ thơ trong bài. - HS đọc: CN, N, ĐT - Luyện đọc toàn bài - GV nhận xét, sửa phát âm. *Trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 139, 141 + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2. chọn đáp án đúng. - Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Nhóm khác nhận xét. * Luyện viết chính tả: - GV đọc cho HS viết khổ thơ đầu của bài Hoa phượng - Cho HS viết vào bảng các từ khó: sáng nay, - HS viết bảng con, đọc lại lửa thẫm, rừng rữc. - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li - GV đọc lại - HS soát lỗi GV nhận xét bài của HS. * Làm bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân. - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại yêu cầu: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống + Đọc các từ đã cho - HS đọc từ: ve, phượng, hạ, thu, tím biếc, đỏ au + Chọn các từ để điền. - HS làm bài - GV soi bài chữa - HS nêu bài làm - GV chốt ý đúng. 6 + Đọc lại các câu đã điền - HS đọc câu Bài 2: Làm cá nhân + Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu + Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ ? - HS thực hiện - GV soi bài, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS nêu - Dặn HS đọc lại bài tập đọc. - HS nêu _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 06 tháng 05 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3.Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi, hình ảnh trong bài học. - HS: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5’) * Ôn: - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong - HS đọc CN, ĐT bài: Hoa phượng. - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài + Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở - HS trả lời rất nhiều? - GV nhận xét 7 * Khởi động: - GV đưa tranh lên màn hình - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cẩu ? b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: hoặc có câu trả lời khác a. Khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu thì quả cầu lại bị vướng trên cành cây cao. b. ...cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó ( như chiếc dép ) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; nhờ người lớn giúp đỡ. GV lưu ý HS : a. Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã *Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống , không được làm điều gì nguy hiểm . GV dẫn vào bài đọc: Cậu bé thông minh 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 28 - 30’) * Luyện đọc từ, câu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. -HS đọc thầm - Giáo viên hướng dẫn - HS đánh dấu số dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: - HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả khó đối với HS như: nuối tiếc, thán phục, lớp đọc đồng thanh. nhà toán học, xuất sắc. - HS đọc - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. -HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc. 8 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố. *Luyện đọc đoạn: - GV chia VB thành các đoạn. + Bài có mấy đoạn? - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS nêu: 3 doạn - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS đánh dấu đoạn. trong bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn + nuối tiếc : tiếc những cái hay , cái tốt đã qua đi. + thán phục : khen ngợi và cảm phục. + nhà toán học: người có trình độ cao về toán học; xuất sắc; giỏi hơn hẳn mức bình thường. - Luyện đọc đoạn theo nhóm . *Luyện đọc toàn bài: - HS đọc đoạn theo nhóm - GV đọc mẫu toàn VB - GV gọi HS đọc toàn bài 3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’) - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc thành tiếng toàn VB( 1HS) -HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: (2 - 3’) - Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 và thảo luận TLCH - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ? a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng ( bằng quả bưởi). b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở b.Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc dưới hố lên ? nón, rồi múc nước đổ đầy hố. c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ? phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. HĐ2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 ( 12 – 15’) + Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4 - GV nhắc lại câu hỏi: - HS lắng nghe 9 + Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ? + Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ? - GV gọi HS trả lời - HS nhắc lại câu trả lời - GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng - HS quan sát dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng ( bằng quả bưởi). Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - HS viết vở theo hướng dẫn - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS -HS lắng nghe 5. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản: Cậu bé thông minh. Hiểu được nội dung văn bản. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu. - HS: Sách TV, vở tập viết, vở ô li, bảng phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - Yêu cầu viết từ: nuối tiếc, thán phục - HS viết bảng - GV nhận xét 2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’) * Luyện đọc: - GV cho HS đọc bài: Cậu bé thông minh 10 + Bài có mấy đoạn? - HS: 3 đoạn - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài. - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. *Trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 145 + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2. chọn đáp án đúng. - Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Nhóm khác nhận xét. * Luyện viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đoạn 1 của bài cậu bé thông minh - Cho HS viết vào bảng các từ khó: bưởi, lăn - HS viết bảng con, đọc lại xuống, nuối tiếc. - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li - GV đọc lại - HS soát lỗi GV nhận xét bài của HS. * Làm bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân. - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại yêu cầu: Chọn từ ngữ phù hợp để điền vào chỗ trống + Đọc các từ đã cho - HS đọc từ: khâm phục, ngạc nhiên, yêu cầu, hoàn thành, + Chọn các từ để điền. - HS làm bài - GV soi bài chữa - HS nêu bài làm - GV chốt ý đúng: phần a) yêu cầu Phần b) hoàn thành Phần c) lo lắng + Đọc lại các câu đã điền - HS đọc câu Bài 2: Làm cá nhân + Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu + Khoanh vào từ KHÔNG chỉ người ? a) đứa trẻ b) viên quan c) nhà vua d) sứ mệnh - HS thực hiện - GV soi bài, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS nêu - Dặn HS đọc lại bài tập đọc. - HS nêu *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ 11 Thứ Tư ngày 07 tháng 05 năm 2025 Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH ( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3.Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học. - HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 1- 2’) - Yêu cầu cả lớp vận động theo nhạc bài hát: - Cả lớp vận động Tập thể dục buổi sáng - GV nhận xét, giới thiệu vào bài học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe * HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GVnhận xét kết luận: a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua. b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy . 12 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. - GV kiểm tra và nhận xét một số bài * HĐ2: Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh ( 15 – 17’) - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh + Có mấy bức tranh? - Có 2 bức tranh + Đọc các từ ngữ trong khung? - HS: đánh quay, ô ăn quan + GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về -HS qs tranh, nói về nội nội dung của từng tranh dung của tranh (Tranh 1: Ô ăn quan. Tranh 2: Đánh quay.) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan - HS thảo luận nhóm đôi sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này. VD: vật dụng cần có để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS , ... ) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe TIẾT 4 1. Hoạt động mở đầu ( 1-2 ’) - Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc -HS hát và vận động theo nhạc bài: “ Lớp chúng mình”. 2. Hoạt động Luyện tập – thực hành * HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) - GV đọc đoạn: - HS đọc theo dõi SGK Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn. Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe đoạn viết: + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi , lăn , nổi, - HS theo dõi phục .... - HS phân tích và đọc lại những từ dễ + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu sai chính tả câu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS chuẩn bị tư thế đúng cách. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở - GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi rà soát lỗi. 13 - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi giá bài viết của bạn - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một số HS * HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông( 5 - 8’) - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận nhóm để tìm vần phù hợp. - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu - HS nhận xét bạn - GV viết những từ ngữ này lên bảng: a) bước đi, nước suối, rượt đuổi b) tin tức, đội hình, vinh dự - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS đọc lại các từ vừa tìm Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - Cả lớp đọc ĐT *HĐ3. Giải ô chữ ( 5 - 7’) - Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS giải ô chữ. - HS tham gia giải đố. - GV đưa ô chữ lên màn hình. - Đại diện các nhóm lên trình bày: Từ ngữ điền ở hàng ngang lần lượt là: 1.THỎ ; 2. MÈO; 3.CÁ BỐNG 4.QUẢ BÓNG; 5.CHÓ; 6.CỌP 7. CÀ RỐT. - Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc là gì? HS nêu từ hàng dọc là: TOÁN HỌC - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________________________________________ Thứ Năm ngày 08 tháng 05 năm 2025 Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 14 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học. - HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 5 - 7’) + Hôm trước em học bài gì? - HS nêu + Bài học đó cho em biết điều gì? - HS trả lời - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trao đổi trong và trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm - GV có thể cho HS xem một số clip một số vụ hỏa hoạn. a.Có chuyện gì đang xảy ra ? b.Chúng ta phải làm gì khi có hoả hoạn ? - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: a.Có vụ hỏa hoạn xảy ra ở tòa nhà cao tầng. b. Khi có hỏa hoạn chúng ta có thể: Hét to để báo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm ; Gọi ngay số 114 cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn; Tìm cách thoát ra khỏi đám cháy , ... - HS nhắc lại tên bài + GV dẫn vào bài đọc: Lính cứu hỏa 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - HS theo dõi, đọc thầm * HĐ1. Đọc ( 28 - 30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ 15 * Hướng dẫn đọc câu: - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: Chuông, sẵn sàng,... - HS ngắt câu trong SGK - GV hướng dẫn HS ngắt câu dài: + Những người lính cứu hoả/lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe. - HS đọc câu - GV đọc mẫu - HS ngắt câu trong SGK + Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rú còi chạy như - HS đọc câu bay đến thời có cháy. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - GV nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn đọc đoạn: - 3 đoạn + Bài đọc có mấy đoạn? - HS đánh dấu đoạn - GV nhắc lại 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến ra xe. Đoạn 2: Những chiếc xe.....người dân Đoạn 3 : Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS lắng nghe trong bài: + ủng : giày cổ cao đến gần hoặc quả đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn. + găng: dụng cụ chuyên( cho lính cứu hoả ) đeo vào tay, chống được cháy. + hoả hoạn: nạn cháy. GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lính cứu hoả . - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng các - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn cụm từ dài. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to thong - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp thả - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - Hướng dẫn đọc toàn bài: Đọc rõ ràng, dứt - 1 - 2 HS đọc cả bài khoát. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe TIẾT 2 1.Hoạt động mở đầu( 1 - 2’) 16 - Vận động và hát theo nhạc bài hát: Em yêu - Cả lớp vận động và hát theo nhạc trường em GV chuyển ý: Tiết trước các em đã được luyện đọc bài tập đọc “ Lính cứu hỏa”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo: Trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành: * HĐ2: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh - Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận và thảo luận TLCH nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - Đại diện nhóm trình bày số nhóm trình bày câu trả lời của mình. + Trang phục của lính cứu hoả gồm những - Trang phục của lính cứu hoả gồm gì ? quần áo chữa cháy, găng tay, ủng chuyên dụng và mũ. + Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách - Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng nào? cách dùng vòi phun nước. +Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả ? - HS trả lời: Những người lính cứu - GV khuyến khích HS tự do suy nghĩ tưởng hoả nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm tượng theo cách riêng của các em để câu trả , sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của lời phong phú hơn. dân. - GV đưa bài học giáo dục về ý thức giữ gìn không gây hoả hoạn, trân trọng công việc của người lính cứu hoả nói riêng và của các chú lính nói chung. - GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HĐ3: Viết vào câu trả lời cho câu b và c ở mục 3 ( 18 – 20’) + Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4 - GV nhắc lại câu hỏi: b.Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách - HS nhắc lại câu trả lời nào? c.Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả ? - HS lắng nghe - GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước Câu c HS trả lời theo ý hiểu - HS viết vở theo hướng dẫn - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS 17 3. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. *Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________________________ Thứ Sáu ngày 09 tháng 05 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA ( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2.Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, máy soi, hình ảnh, video, chữ hoa mẫu. - HS: SGK Tiếng Việt, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu( 1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo bài hát : - HS hát và vận động theo nhạc. Thể dục buổi sáng 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành: * HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 18 viết câu vào vở ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GVnhận xét kết luận: a. Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu. b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà trường. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. - GV kiểm tra và nhận xét một số bài * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh ( 15 – 17’) - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh + Có mấy bức tranh? - Có 2 bức tranh + Đọc các từ ngữ trong khung? - HS đọc: dũng cảm, lính cứu hỏa, - GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ nhanh nhẹn, khỏe mạnh trong khung: + Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm. + Nhanh nhẹn: Nhanh trong mọi cử chỉ, động tác. + Khỏe mạnh: Có sức khỏe tốt, không ốm yếu, bệnh tật. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về - HS quan sát tranh, nói về nội dung nội dung của từng tranh của tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe TIẾT 4 1. Hoạt động mở đầu ( 1-2 ’) - Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc bài: “ Thể dục buổi sáng”. 2. Hoạt động Luyện tập – thực hành - HS đọc theo dõi SGK * HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) 19 - GV đọc đoạn viết: Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hỏa bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hỏa dùng vòi - HS lắng nghe phun nước dập tắt đám cháy - HS theo dõi - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS phân tích và đọc lại những từ dễ đoạn viết: sai chính tả + Chữ dễ viết sai chính tả: lính cứu hỏa, rú còi, dập tắt - HS chuẩn bị tư thế + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS viết vở - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS soát lỗi đúng cách. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi - GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS nhận xét rà soát lỗi. - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh giá bài viết của bạn - GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một số HS - HS đọc thầm * HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô - HS thảo luận nhóm đôi vuông ( 8 – 10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV chữa bài thông qua trò chơi: Xì điện + Cách chơi: - HS cả lớp cùng tham gia chơi. GV hô: Xì điện? Xì điện HS: Xì ai? Xì ai? - HS quan sát GV nêu tên HS bất kì và chỉ vào 1 từ. HS - HS đọc lại các từ vừa tìm: tòa nhà, điền vần phù hợp. trí tuệ, khóa cửa, cứu giúp, nặng trĩu, - GV viết những từ ngữ này lên bảng. lưu ý - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - HS quan sát *HĐ3. Đặt tên cho hình( 5 – 7’) - Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - Hs thảo luận nhóm đôi cùng thảo - - - GV có thể soi hình ảnh chú lính cứu hỏa - HS quan sát lên màn hình cho HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi - HS thảo luận N2 về hình vẽ. 20 - GV gọi đại diện nhóm nói tên hình do - Đại diện nhóm nói tên hình do nhóm nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt đặt và giải thích lí do đặt tên đó. tên đó. 3. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản: Lính cứu hỏa. Hiểu được nội dung văn bản. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, máy tính, ti vi, chữ mẫu. Vở bài tập Tiếng Việt. - HS: SGK TV, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - Yêu cầu viết từ: cứu hỏa, hỏa hoạn, sẵn sàng - HS viết bảng - GV nhận xét 2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’) * Luyện đọc: - GV cho HS đọc bài: Lính cứu hỏa + Bài có mấy đoạn? - HS: 2 đoạn - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài. - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. *Trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 149 + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2. chọn đáp án đúng. - Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_nam_hoc_2024_2.docx



