Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2024-2025

docx 21 trang Hải Thư 13/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33 
 Thứ Hai ngày 05 tháng 05 năm 2025
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt 
em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ôn và 
mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay 
của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước 
( cảm nhận về cuộc sống ) . 
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh . 
3.Phẩm chất:
- Yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên và con người qua các bức tranh: khả năng làm việc 
nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, hình ảnh, video clip về cảnh vật xung quanh phong cảnh , hoạt 
động của con người. Máy soi, chữ mẫu.
- HS: Sách giáo khoa TV, vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’)
 - Trong tuần qua em đã học những bài gì? - HS nêu
 Qua bài học đó em biết những gì? 
 - Giới thiệu bài: Ôn tập
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
 * HĐ1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần 
 uyên , uân, uôm, ước, ươm: ( 15 – 17’)
 - GV nêu nhiệm vụ .
 - GV tổ chức dưới hình thức Trò chơi: Chèo - Quản trò điều khiển trò chơi
 thuyền.
 - GV chia các vần này thành 2 nhóm 
 -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm 
 vần: 
 +Nhóm vần thứ nhất : tìm từ ngữ có tiếng - HS tìm tiếng, từ có chứa vần: uân, 
 chứa các vần uyên, uân, uôm qua trò chơi: uyên, uôm
 Chèo thuyền.
 +Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có - Nhóm vần thứ hai : 
 tiếng chứa các vần ươc, ươm . 
 + Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc 2
 ngữ có tiếng chứa các vần ươc, ươm từ ngữ có tiếng chứa các vần ươc , 
 + HS nêu những từ ngữ tìm được . ươm . 
 -GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được . 
 + Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần, đọc trơn trước lớp 
 - 2-3 HS chỉ đọc một số từ ngữ. 
 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh.
 *HĐ2: Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp 
 (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy)
 ( 15 – 17’) 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi
 nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm 
 phù hợp (nhìn thấy , nghe thấy, ngửi thấy ) 
 - GV làm mẫu một trường hợp , ví dụ tia 
 nắng . Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể 
 nghe được tia nắng không ? Ta có thể ngửi 
 được tia nắng không ? Tia nắng được xếp 
 vào nhóm nào ? 
 - GV gọi đại diện HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp : có thể mỗi HS nêu các từ 
 - GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với ngữ được xếp vào một nhóm trong 
 HS các phương án đúng . bảng . 
 Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy - Một số HS khác nhận xét , đánh giá .
 những gì 
 nhìn thấy 
 tia nắng , Tiếng chim Hương 
 ông mặt trời hót, âm thơm ngát
 ông sao, bầu thanh ồn ào
 trời, trăng 
 rằm, đàn cò, 
 hoa phượng 
 đỏ.
 TIẾT 2
* Hoạt đông mở đầu: ( 1 – 2’ )
- Cho HS khởi động bằng bài hát: Alibaba. - HS vận động và hát.
- Giới thiệu tiết học : Ở tiết 1, các em đã được 
ôn lại cách tìm các từ ngữ có chứa các vần và 
xếp được các từ vào nhóm phù hợp. Bây giờ 
cô cùng các em tìm hiểu tiếp mục 3. - HS lắng nghe. 
HĐ3: Viết 1- 2 câu về cảnh vật xung quanh 3
em ( 13 – 15’ )
- Đọc thầm yêu cầu.
 ? Mục 3 yêu cầu gì? - Đọc thầm yêu cầu.
? Cảnh vật xung quanh em có những gì? - Nêu yêu cầu.
- GV kết luận: Cảnh vật xung quanh các em có - HS kể các cảnh vật xung quanh.
thể là phong cảnh hoặc là hoạt động của con 
người.
- GV cho HS quan sát 1 số video bức tranh - HS quan sát vi deo.
 về cảnh vật xung quanh em.
 - Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi về những gì - HS thực hiện
em quan sát được.
- Gọi 2- 3 em kể trước lớp - Kể trước lớp. NX
- Nhận xét - Lắng nghe
- GV: Từ những gì các con vừa kể. Bây giờ - Từng HS tự viết 1 - 2 câu về cảnh 
các con hãy viết lại 1 -2 câu về cảnh vật xung vật xung quanh em theo suy nghĩ 
quanh em nhé. riêng của mình. Nội dung viết có 
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và thể dựa vảo những gì mà các em đã 
gợi ý những gì có thể nói thêm về thiên nhiên. nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội 
- Hướng dẫn HS cách trình bày. dung mà GV và một số bạn đã trình 
- Quan sát, giúp đỡ. bày trước lớp.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc, HS khác nhận xét
- GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số 
HS viết hay, sáng tạo 
HĐ4:Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung 
quanh em ( 7 – 10’ )
- Đọc thầm yêu cầu mục 4. - HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
 ? Trong bức tranh em thấy những gì? - HS nêu.
 ? Vậy bạn nào có thể có thể đặt tên cho bức - HS nêu ý kiến.
tranh này?
- GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về cảnh vật - HS thực hiện vẽ.
xung quanh em.
 +GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh, các em 
phải chọn được cảnh vật để vẽ, cảnh vật xuất 
hiện ở đâu, vào thời điểm nào. Sau đó các em 
tưởng tượng ra để vẽ. Sau khi vẽ xong nhớ đặt 
tên cho nội dung bức tranh mà mình vừa vẽ.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV soi bài vẽ của HS. - HS nhận xét bài vẽ của bạn.
 - Lắng nghe
- GV nhận xét .
HĐ5: Đọc mở rộng ( 8 – 10’ )
- GV:Trong buổi học trước, cô đã giao nhiệm - HS lắng nghe 4
vụ cho các con tìm một bài thơ về thiên nhiên 
hoặc cuộc sống xung quanh em. Bây giờ, các 
con hãy để lên mặt bàn cho cô kiểm tra.
- GV đi kiểm tra, nhận xét về sự chuẩn bị của - HS để bài thơ lên mặt bàn.
HS.
 ? Con đã chuẩn bị được bài thơ nào? - 1 vài HS nêu tên bài thơ hoặc câu 
 chuyện mà mình đã sưu tầm được.
- Bây giờ các con hãy đọc và kể trong nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4. Các em đọc 
cho các bạn cùng nghe nhé. thơ, kể chuyện cho bạn nghe.
- GV có thể chuẩn bị một số bài thơ( có thể lấy 
từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại 
lớp. 
- Gọi 1 số HS thực hiện trước lớp. - Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ hay 
 chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ 
 đó trước lớp . Một số HS khác nhận 
 xét, đánh giá .
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi 
những HS có cách đọc thơ, hấp dẫn và chia sẻ 
cảm nghĩ của mình tốt. Nói rõ các ưu điểm để 
HS cùng học hỏi.
3. Củng cố ( 2 – 3’ )
- GV tóm tắt lại nội dung chính. - HS lắng nghe
- Em tự nhận xét mình qua tiết học hôm nay? - HS nêu
- Con có cảm nhận gì qua tiết học hôm nay?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 ________________________________________________
Tiết 6: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản 
thơ: Buổi trưa hè. Hoa phượng. Hiểu được nội dung văn bản.
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi, máy tính, ti vi.
- HS: SGK Tiếng Việt, vở Tập viết ( tập 2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 5
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’)
- Yêu cầu viết từ: hoa phượng, rừng rực cháy - HS viết bảng
 - GV nhận xét
2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’)
 * Luyện đọc:
- GV cho HS đọc bài: Buổi trưa hè
+ Bài có mấy khổ thơ? - HS: 4 khổ thơ
- Luyện đọc nối tiếp khổ thơ trong bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT
- GV nhận xét, sửa phát âm.
- GV cho HS đọc bài: Hoa phượng - HS: 3 khổ thơ
+ Bài có mấy khổ thơ? - HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Luyện đọc nối tiếp khổ thơ trong bài. - HS đọc: CN, N, ĐT
- Luyện đọc toàn bài
- GV nhận xét, sửa phát âm.
*Trả lời câu hỏi: 
HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 139, 141
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2.
chọn đáp án đúng.
- Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng. - Nhóm khác nhận xét.
* Luyện viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết khổ thơ đầu của bài Hoa 
phượng 
- Cho HS viết vào bảng các từ khó: sáng nay, - HS viết bảng con, đọc lại
lửa thẫm, rừng rữc.
- GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li
- GV đọc lại - HS soát lỗi
GV nhận xét bài của HS.
* Làm bài tập 
Bài 1: Làm việc cá nhân.
- GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại yêu cầu: Chọn từ 
 ngữ trong khung để điền vào chỗ 
 trống
+ Đọc các từ đã cho - HS đọc từ: ve, phượng, hạ, 
 thu, tím biếc, đỏ au
+ Chọn các từ để điền. - HS làm bài
 - GV soi bài chữa - HS nêu bài làm
- GV chốt ý đúng. 6
 + Đọc lại các câu đã điền - HS đọc câu
 Bài 2: Làm cá nhân
 + Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu 
 + Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ ? - HS thực hiện
 - GV soi bài, nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS nêu
 - Dặn HS đọc lại bài tập đọc. - HS nêu
 _____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 06 tháng 05 năm 2025
 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH ( TIẾT 1 + 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh . 
3.Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với con người, sự trân trọng 
đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi 
cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi, hình ảnh trong bài học.
- HS: SGK, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5’)
* Ôn: - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong - HS đọc CN, ĐT
bài: Hoa phượng.
 - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài
+ Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở - HS trả lời
rất nhiều?
- GV nhận xét 7
* Khởi động: 
- GV đưa tranh lên màn hình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang 
chơi đá cẩu ? 
b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được 
quả cầu?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi - ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả 
 trước lớp. 
 - Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: hoặc có câu trả lời khác
a. Khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu thì quả 
cầu lại bị vướng trên cành cây cao.
b. ...cùng nhau rung cây thật mạnh để quả 
cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài 
để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó ( 
như chiếc dép ) lên đúng quả cầu để quả cầu 
rơi xuống; nhờ người lớn giúp đỡ. 
GV lưu ý HS : 
a. Không được ném vật cứng lên cao vì nếu 
vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm 
b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã 
*Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm 
cách giải quyết vần đề.
 Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong 
cách xử lý tình huống , không được làm điều 
gì nguy hiểm . GV dẫn vào bài đọc: Cậu bé 
thông minh 
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* HĐ1. Đọc ( 28 - 30’)
* Luyện đọc từ, câu
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc đúng lời 
người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ. -HS đọc thầm
- Giáo viên hướng dẫn - HS đánh dấu số dòng thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ: - HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả 
khó đối với HS như: nuối tiếc, thán phục, lớp đọc đồng thanh. 
nhà toán học, xuất sắc. - HS đọc 
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. -HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc. 8
 + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc 
Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn 
thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.
*Luyện đọc đoạn:
- GV chia VB thành các đoạn.
+ Bài có mấy đoạn?
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS nêu: 3 doạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS đánh dấu đoạn.
trong bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ nuối tiếc : tiếc những cái hay , cái tốt đã 
qua đi.
+ thán phục : khen ngợi và cảm phục.
+ nhà toán học: người có trình độ cao về 
toán học; xuất sắc; giỏi hơn hẳn mức bình 
thường. 
- Luyện đọc đoạn theo nhóm . 
*Luyện đọc toàn bài: - HS đọc đoạn theo nhóm
- GV đọc mẫu toàn VB 
- GV gọi HS đọc toàn bài
3. Củng cố, dặn dò( 1 -2’)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc thành tiếng toàn VB( 
 1HS)
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu: (2 - 3’)
- Cả lớp hát bài: Tiếng trống trường em - Cả lớp hát
2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 4 và thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ? a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá 
 bóng ( bằng quả bưởi).
b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở b.Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc 
dưới hố lên ? nón, rồi múc nước đổ đầy hố.
c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán 
phục ? phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí.
 - HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
3. HĐ2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi 
a và c ở mục 3 ( 12 – 15’)
+ Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4
- GV nhắc lại câu hỏi: - HS lắng nghe 9
+ Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi gì ?
+ Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán 
phục ?
- GV gọi HS trả lời - HS nhắc lại câu trả lời
- GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng - HS quan sát
dẫn HS viết câu trả lời vào vở: 
 Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng 
( bằng quả bưởi).
 Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì 
cậu ấy thông minh, nhanh trí.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
dấu chấm cuối câu. - HS viết vở theo hướng dẫn
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS -HS lắng nghe
5. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản: 
Cậu bé thông minh. Hiểu được nội dung văn bản.
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu.
- HS: Sách TV, vở tập viết, vở ô li, bảng phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’)
 - Yêu cầu viết từ: nuối tiếc, thán phục - HS viết bảng
 - GV nhận xét
 2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’)
 * Luyện đọc:
 - GV cho HS đọc bài: Cậu bé thông minh 10
+ Bài có mấy đoạn? - HS: 3 đoạn
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài. - HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT
- GV nhận xét, sửa phát âm.
*Trả lời câu hỏi: 
HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 145
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2.
chọn đáp án đúng.
- Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng. - Nhóm khác nhận xét.
* Luyện viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết đoạn 1 của bài cậu bé 
thông minh
- Cho HS viết vào bảng các từ khó: bưởi, lăn - HS viết bảng con, đọc lại
xuống, nuối tiếc.
- GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết vở ô li
- GV đọc lại - HS soát lỗi
GV nhận xét bài của HS.
* Làm bài tập 
Bài 1: Làm việc cá nhân.
- GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại yêu cầu: Chọn từ 
 ngữ phù hợp để điền vào chỗ 
 trống
+ Đọc các từ đã cho - HS đọc từ: khâm phục, ngạc 
 nhiên, yêu cầu, hoàn thành, 
+ Chọn các từ để điền. - HS làm bài
 - GV soi bài chữa - HS nêu bài làm
- GV chốt ý đúng: phần a) yêu cầu
 Phần b) hoàn thành
 Phần c) lo lắng
+ Đọc lại các câu đã điền - HS đọc câu
Bài 2: Làm cá nhân
+ Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu 
+ Khoanh vào từ KHÔNG chỉ người ?
a) đứa trẻ b) viên quan c) nhà vua d) sứ mệnh - HS thực hiện
- GV soi bài, nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS nêu
- Dặn HS đọc lại bài tập đọc. - HS nêu
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________ 11
 Thứ Tư ngày 07 tháng 05 năm 2025
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH ( TIẾT 3 + 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và 
đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh . 
3.Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với con người, sự trân trọng 
đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi 
cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học.
- HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 1- 2’)
- Yêu cầu cả lớp vận động theo nhạc bài hát: - Cả lớp vận động
 Tập thể dục buổi sáng
- GV nhận xét, giới thiệu vào bài học
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 * HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở ( 15 – 17’)
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GVnhận xét kết luận:
a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình 
yêu thích đã bị thua.
b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục 
bạn ấy . 12
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét một số bài 
* HĐ2: Quan sát tranh và nói về các trò 
chơi trong tranh ( 15 – 17’)
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh
+ Có mấy bức tranh? - Có 2 bức tranh
+ Đọc các từ ngữ trong khung? - HS: đánh quay, ô ăn quan
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về -HS qs tranh, nói về nội 
nội dung của từng tranh dung của tranh (Tranh 1: Ô ăn quan.
 Tranh 2: Đánh quay.)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan - HS thảo luận nhóm đôi
sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội 
dung tranh ( về bất kì điều gì có liên quan 
đến một trong những trò chơi này. VD: vật 
dụng cần có để chơi, cách chơi, trải nghiệm 
của chính HS , ... ) 
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe
 TIẾT 4
1. Hoạt động mở đầu ( 1-2 ’)
- Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc -HS hát và vận động theo nhạc
bài: “ Lớp chúng mình”.
2. Hoạt động Luyện tập – thực hành
* HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’)
- GV đọc đoạn: - HS đọc theo dõi SGK
Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các 
bạn. Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm 
cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi 
lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục. 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe
đoạn viết: 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi , lăn , nổi, - HS theo dõi
phục .... - HS phân tích và đọc lại những từ dễ 
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu sai chính tả
câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS chuẩn bị tư thế
đúng cách. 
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở
- GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi
rà soát lỗi. 13
 - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 
giá bài viết của bạn - HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một 
số HS
* HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô 
vuông( 5 - 8’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi - HS thảo luận nhóm
để tìm vần phù hợp. 
- Gọi HS nêu kết quả - HS nêu
 - HS nhận xét bạn
- GV viết những từ ngữ này lên bảng:
a) bước đi, nước suối, rượt đuổi
b) tin tức, đội hình, vinh dự
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS đọc lại các từ vừa tìm
Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - Cả lớp đọc ĐT
*HĐ3. Giải ô chữ ( 5 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS giải ô chữ. - HS tham gia giải đố. 
- GV đưa ô chữ lên màn hình. - Đại diện các nhóm lên trình bày:
 Từ ngữ điền ở hàng ngang lần lượt là: 
 1.THỎ ; 2. MÈO; 3.CÁ BỐNG 
 4.QUẢ BÓNG; 5.CHÓ; 6.CỌP 
 7. CÀ RỐT.
- Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc là gì? HS nêu từ hàng dọc là: TOÁN HỌC
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe
HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 ________________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 08 tháng 05 năm 2025
Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 14
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn 
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn .
2.Năng lực: 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh 
của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả, khả năng 
làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu, hình ảnh trong bài học.
- HS: Sách giáo khoa TV, Vở Tập viết tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 5 - 7’)
+ Hôm trước em học bài gì? - HS nêu
+ Bài học đó cho em biết điều gì? - HS trả lời
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trao đổi trong 
và trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm 
- GV có thể cho HS xem một số clip một số 
vụ hỏa hoạn. 
a.Có chuyện gì đang xảy ra ?
b.Chúng ta phải làm gì khi có hoả hoạn ? 
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. 
 - HS nhận xét, bổ sung
 - HS lắng nghe
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời:
 a.Có vụ hỏa hoạn xảy ra ở tòa nhà cao tầng.
 b. Khi có hỏa hoạn chúng ta có thể: Hét to 
để báo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm 
; Gọi ngay số 114 cho cơ quan phòng cháy, 
chữa cháy, cứu nạn; Tìm cách thoát ra khỏi 
đám cháy , ... - HS nhắc lại tên bài
+ GV dẫn vào bài đọc: Lính cứu hỏa
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - HS theo dõi, đọc thầm
* HĐ1. Đọc ( 28 - 30’)
- GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ 15
* Hướng dẫn đọc câu: - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc 
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó:
Chuông, sẵn sàng,... - HS ngắt câu trong SGK
- GV hướng dẫn HS ngắt câu dài:
+ Những người lính cứu hoả/lập tức mặc 
quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội 
mũ rồi nhanh chóng ra xe. - HS đọc câu
- GV đọc mẫu - HS ngắt câu trong SGK
+ Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy 
nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rú còi chạy như - HS đọc câu
bay đến thời có cháy. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp lần 2
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn đọc đoạn: - 3 đoạn
+ Bài đọc có mấy đoạn? - HS đánh dấu đoạn
- GV nhắc lại 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến ra xe.
Đoạn 2: Những chiếc xe.....người dân
Đoạn 3 : Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS lắng nghe
trong bài: 
+ ủng : giày cổ cao đến gần hoặc quả đầu 
gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn.
 + găng: dụng cụ chuyên( cho lính cứu hoả ) 
đeo vào tay, chống được cháy.
+ hoả hoạn: nạn cháy.
GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích 
nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của 
người lính cứu hoả . 
- GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
 ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng các - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
cụm từ dài.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to thong - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
thả - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- Hướng dẫn đọc toàn bài: Đọc rõ ràng, dứt - 1 - 2 HS đọc cả bài
khoát. - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe
 TIẾT 2
 1.Hoạt động mở đầu( 1 - 2’) 16
- Vận động và hát theo nhạc bài hát: Em yêu - Cả lớp vận động và hát theo nhạc
trường em
GV chuyển ý: Tiết trước các em đã được 
luyện đọc bài tập đọc “ Lính cứu hỏa”. Để 
giúp các em hiểu được nội dung bài đọc 
chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 
tiếp theo: Trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành:
* HĐ2: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’) - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận và thảo luận TLCH
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - Đại diện nhóm trình bày
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
+ Trang phục của lính cứu hoả gồm những - Trang phục của lính cứu hoả gồm 
gì ? quần áo chữa cháy, găng tay, ủng 
 chuyên dụng và mũ.
+ Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách - Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng 
nào? cách dùng vòi phun nước.
+Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả ? - HS trả lời: Những người lính cứu 
- GV khuyến khích HS tự do suy nghĩ tưởng hoả nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm 
tượng theo cách riêng của các em để câu trả , sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của 
lời phong phú hơn. dân.
- GV đưa bài học giáo dục về ý thức giữ gìn 
không gây hoả hoạn, trân trọng công việc 
của người lính cứu hoả nói riêng và của các 
chú lính nói chung.
- GV nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* HĐ3: Viết vào câu trả lời cho câu b và c 
ở mục 3 ( 18 – 20’)
+ Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4
- GV nhắc lại câu hỏi:
b.Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách - HS nhắc lại câu trả lời
nào?
c.Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả ? - HS lắng nghe
- GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng 
dẫn HS viết câu trả lời vào vở: 
b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách 
dùng vòi phun nước
Câu c HS trả lời theo ý hiểu - HS viết vở theo hướng dẫn
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
dấu chấm cuối câu. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe
HS 17
 3. Củng cố ( 1 – 2’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe
 HS.
 *Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________________________________
 Thứ Sáu ngày 09 tháng 05 năm 2025
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA ( TIẾT 3 + 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn 
và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong
 văn bản đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn .
2.Năng lực: 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản và nội 
dung
 được thể hiện trong tranh .
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh 
của
 những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả, khả năng làm 
việc
 nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, máy soi, hình ảnh, video, chữ hoa mẫu.
- HS: SGK Tiếng Việt, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu( 1 - 2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo bài hát : - HS hát và vận động theo nhạc.
Thể dục buổi sáng 
2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành:
* HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 18
viết câu vào vở ( 15 – 17’)
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GVnhận xét kết luận:
a. Giống như xe cứu hỏa, xe cứu thương 
cũng có đèn báo hiệu. 
b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà 
trường.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét một số bài 
* HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh ( 15 – 17’)
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh
+ Có mấy bức tranh? - Có 2 bức tranh
+ Đọc các từ ngữ trong khung? - HS đọc: dũng cảm, lính cứu hỏa, 
- GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ nhanh nhẹn, khỏe mạnh
trong khung:
+ Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu 
với khó khăn, nguy hiểm. 
+ Nhanh nhẹn: Nhanh trong mọi cử chỉ, 
động tác. 
+ Khỏe mạnh: Có sức khỏe tốt, không ốm 
yếu, bệnh tật. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về - HS quan sát tranh, nói về nội dung 
nội dung của từng tranh của tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 4 
1. Hoạt động mở đầu ( 1-2 ’)
- Tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc
bài: “ Thể dục buổi sáng”.
2. Hoạt động Luyện tập – thực hành - HS đọc theo dõi SGK
* HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) 19
- GV đọc đoạn viết:
Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hỏa bật 
đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi 
có cháy. Các chú lính cứu hỏa dùng vòi - HS lắng nghe
phun nước dập tắt đám cháy - HS theo dõi
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS phân tích và đọc lại những từ dễ 
đoạn viết: sai chính tả
+ Chữ dễ viết sai chính tả: lính cứu hỏa, rú 
còi, dập tắt
 - HS chuẩn bị tư thế
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS viết vở
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS soát lỗi
đúng cách. 
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 
- GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS nhận xét
rà soát lỗi.
 - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh 
giá bài viết của bạn
- GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một 
số HS - HS đọc thầm
* HĐ2. Chọn vần phù hợp thay cho ô - HS thảo luận nhóm đôi
vuông ( 8 – 10’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi 
để chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV chữa bài thông qua trò chơi: Xì điện 
+ Cách chơi: - HS cả lớp cùng tham gia chơi. 
GV hô: Xì điện? Xì điện 
HS: Xì ai? Xì ai? - HS quan sát
GV nêu tên HS bất kì và chỉ vào 1 từ. HS - HS đọc lại các từ vừa tìm: tòa nhà, 
điền vần phù hợp. trí tuệ, khóa cửa, cứu giúp, nặng trĩu, 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. lưu ý
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS thực hiện
 - HS đọc yêu cầu
- Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - HS quan sát
*HĐ3. Đặt tên cho hình( 5 – 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu mục 9 - Hs thảo luận nhóm đôi cùng thảo - - 
- GV có thể soi hình ảnh chú lính cứu hỏa - HS quan sát
lên màn hình cho HS quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi - HS thảo luận N2
về hình vẽ. 20
- GV gọi đại diện nhóm nói tên hình do - Đại diện nhóm nói tên hình do nhóm 
nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt đặt và giải thích lí do đặt tên đó. 
tên đó. 
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ______________________________________________
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản: 
Lính cứu hỏa. Hiểu được nội dung văn bản.
2. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học.
3. Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng quan sát.Thêm yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi, máy tính, ti vi, chữ mẫu. Vở bài tập Tiếng Việt.
- HS: SGK TV, bảng con, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’)
 - Yêu cầu viết từ: cứu hỏa, hỏa hoạn, sẵn sàng - HS viết bảng
 - GV nhận xét
 2. Hoạt động Luyện tập,Thực hành: ( 28 -30’)
 * Luyện đọc:
 - GV cho HS đọc bài: Lính cứu hỏa
 + Bài có mấy đoạn? - HS: 2 đoạn
 - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong bài. - HS đọc nối tiếp đoạn
 - Luyện đọc toàn bài - HS đọc: CN, N, ĐT
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 *Trả lời câu hỏi: 
 HS trả lời câu hỏi SGK TV/ 149
 + Xác định yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu.
 - GV cho HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi và - HS thảo luận N2.
 chọn đáp án đúng.
 - Gọi HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_nam_hoc_2024_2.docx