Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 30

docx 20 trang Hải Thư 13/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn 
và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uêch, 
ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ 
tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào 
gợi ý từ tranh vẽ. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng 
sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo 
 nhạc bài “Chim vành khuyên”. - HS hát, vận động theo nhạc
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm đôi, GV có thể cho HS xem một số clip - Thảo luận nhóm đôi.
 như chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo: 
 a. Em biết những con vật nào trong tranh? a. Trong tranh có yểng, mèo rừng, 
 chim công, gõ kiến, khỉ.
 b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? b. Mỗi con vật có một động tác 
 thể hiện tài năng của mình. VD: 
 chim công múa, voọc xám đu cây, 
 gõ kiến khoét thân cây, ... 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - Đại diện các nhóm trả lời
 sau đó dẫn vào bài đọc: Rừng xanh là nơi tụ - HS nhận xét
 hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc 
 tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta 
 sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh 
 để khám phá tài năng của các con vật.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Đọc (23-25’)
 * GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 115
 * GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 3
* GV hướng dẫn luyện phát âm.
+ GV giới thiệu vần mới: yêt, yêng, oen, oao, 
oet, uênh, ooc. - 1 HS đánh vần mẫu.
+ GV đánh vần mẫu. - HS đánh vần cá nhân, đồng 
 thanh.
 - HS đọc trơn vần cá nhân, nhóm, 
 đồng thanh.
+ Hãy trao đổi nhóm đôi tìm tiếng chứa vần - HS tìm và gạch chân các tiếng 
yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc có trong vừa vần yêt, yêng, oen, oao, oet, 
bài. uênh, ooc.
+ GV ghi bảng các từ có tiếng chứa vần trên. - HS nêu: niêm yết, chim yểng, 
 nhoẻn miệng cười, ngoao ngoao, 
 khoét, chuếnh choáng, voọc xám.
+ GV hướng dẫn đọc tiếng, từ chứa vần đó. - HS đánh vần, đọc trơn theo dãy, 
 đồng thanh.
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 8 câu.
 (HS tự chia câu)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp.
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: niêm yết, chim 
yểng, nhoẻn miệng cười, ngoao ngoao, khoét, - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
chuếnh choáng, voọc xám.
* Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó:
+ Câu 2: Đọc đúng từ khó “niêm yết, chim 
yểng”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc. - HS ngắt câu.
+ Câu 3: Đọc đúng từ khó “yểng, nhoẻn 
miệng cười”, ngắt câu: “Yểng nhoẻn miệng 
cười/rồi bắt chước tiếng của một số loài vật.” - HS ngắt câu.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc
+ Câu 6: Đọc đúng từ khó “chuếnh choáng”, 
ngắt câu: “Chim công/ khiến khán giả say 
mê,/ chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp.” - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - HS ngắt câu.
- Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2.
2.2 Đọc đoạn:
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn 
 (đoạn 1: từ đầu đến thích thú, 
 đoạn 2: phần còn lại) 4
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc
- GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài: (niêm 
yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi - HS lắng nghe
để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm 
giác không còn tỉnh táo giống như khi say 
của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của 
chim công; trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với 
vẻ ngạc nhiên thán phục; điều luyện: đạt đến 
trình độ cao do trau dồi, luyện tập nhiều). 
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước 
lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng 
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát 
âm đúng từ ngữ khó như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe
- Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe 
3. Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương.
 Tiết 2
1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Chim vành khuyên”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “Cuộc thi tài năng rừng xanh”. 
Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc 
chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: 
Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi.
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: 
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? a. Cuộc thi có sự tham gia của 5
 Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, 
 chim công, voọc xám.
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt 
 chước tiếng của một số loài vật: 
 mèo rừng ca “ngoan ngoao”; gõ 
 kiến khoét được cái tổ xinh xắn; 
 chim công múa; voọc xám đu cây. 
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? c. HS nêu ý kiến.
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
 - Các nhóm khác nhận xét, đánh 
 giá.
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - HS nêu.
gì?
- GVchốt nội dung bài. - HS lắng nghe
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c 
ở mục 3 (13 - 15’)
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 2 phần.
* Phần 1: Viết từ ngữ
- Gọi HS đọc nội dung phần 1. - 1 em đọc
+ Từ “cuộc thi”
- GV hỏi từ “cuộc thi” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
chữ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
+ Từ “tiết mục”
- GV hỏi từ “tiết mục” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
chữ ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
=> Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu 
và viết.
- Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ
- GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
* Phần 2: Viết vào vở câu trả lời cho câu 
hỏi a và c ở mục 3.
- Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 
3? - HS nêu
- GV nêu lại câu hỏi: 
a. Cuộc thi có sự tham gia của ( ) a. Cuộc thi có sự tham gia của 
 Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, 
 chim công, voọc xám.
b. Em thích nhất tiết mục ( ) b. Em thích nhất tiết mục voọc xám 
 đu cây 
- GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - HS nhận xét, nhắc lại. 6
 viết câu trả lời vào vở.
 + Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu: Chữ đầu phải viết hoa, 
 cuối câu có dấu chấm.
 + GV nhắc lại cách viết câu. - HS thực hành viết câu vào vở.
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS.
 - Soi bài và nhận xét.
 * Tổng kết (1- 2’)
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 3)
 Tiết 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn 
 thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
- Đọc các từ trong khung? - cuộc thi, niêm yết, nhoẻn, vui vẻ, 
 bắt đầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu.
a. Cô bé ( ) miệng cười khi thấy anh đi học a. Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy 
về. anh đi học về.
b. Nhà trường ( ) trương trình văn nghệ trên b. Nhà trường niêm yết trương trình 
bảng tin. văn nghệ trên bảng tin. 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện: - HS nhận xét, nhắc lại.
(a. Cô bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi 
học về./b. Nhà trường niêm yết trương trình 
văn nghệ trên bảng tin.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV soi bài. - HS nhận xét.
- GV nhận xét bài của một số HS. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 -18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - cây cối, suối, muông thú, rừng. 7
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, 
quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập nói nối tiếp trong nhóm.
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
- GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
- HS và GV nhận xét. 
* Tổng kết (1- 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 4 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 4)
 Tiết 4
7. Nghe viết (14 -16’)
- GV đọc to nội dung bài đọc: Yểng nhoẻn 
miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật. 
Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ - HS theo dõi
xinh xắn. Còn chim công có điệu múa tuyệt 
đẹp.
 - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Yểng, Gõ, Còn phải viết 
Vì sao? hoa, vì là chữ đầu câu.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết 
 thúc câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“Yểng, nhoẻn, khoét”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách. đúng cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (Yểng/ nhoẻn miệng 
cười/ rồi bắt chước/ tiếng/ một số loài vật./ Gõ 
kiến/ trong nháy mắt/ đã khoét được/ cái tổ/ 
xinh xắn./ Còn chim công/ có điệu múa/ tuyệt 
đẹp.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ 
ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của 
HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại 
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết
số HS.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (6 - 8’) 8
 - GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS thực - HS đọc thầm các nội dung trong 
 hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm.
 - GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
 những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp.
 a. yêng hay iêng: con ... , bay l ., t . gọi
 b. yêt hay iêt: niêm , t . mục, hiểu b 
 c. et hay oet: r mướt, loè l , xoen x 
 - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
 ngữ được ghi trên bảng.
 a. yêng hay iêng: con yểng , bay 
 liệng, tiếng gọi
 b. yêt hay iêt: niêm yết, tiết mục, 
 hiểu biết
 c. et hay oet: rét mướt, loè loẹt, xoen 
 xoét
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. đọc đồn thanh.
9. Đặt tên cho bức tranh dưới đây (6 - 8’)
- Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi - HS thảo luận nhóm, trao đổi về 
về bức tranh. bức tranh và đặt tên cho bức 
- Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và tranh. 
lí do đặt tên.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- GV nhận xét, chốt tên ứng với bức tranh. quả.
10. Củng cố (2 -3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy 
Tiết 5 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Loài chim của biển cả ôn sắp 
xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Bài học từ cuộc sống. 
- Nghe viết chính tả: Bài Loài chim của biển cả- 2 câu đầu. 9
- Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết 
nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG
- Máy soi,ti vi, SHS, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 * Hoạt động 1: Luyện đọc bài : Loài chim 
của biển cả (13 - 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc bài: Loài chim của - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài 
biển cả (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
 - HS nhận xét bản thân, nhận xét 
- GV nhận xét HS đọc bài. bạn.
* Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: ( 6 - 8’)
Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết 
vào vở: 
+ biển cả, hải âu, là loài chim
+ trên mặt biển, bay suốt ngày, hải âu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc cá nhân, viết câu vào 
 vở.
 - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết 
 quả.
 - HS nhận xét.
- Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ 
 đầu câu, cuối dòng có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS viết bài.
- GV soi bài. - HS nhận xét.
- GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 – 3 HS đọc lại câu
 - HS đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 
12’)
- GV đọc Bài Loài chim của biển cả - 2 câu - HS lắng nghe
đầu.
- Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ 
 đầu câu, cuối dòng có dấu chấm.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế.
- GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2.
- GV soi 1 số bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’)
- Em có cảm nhận gì về tiết học này?
- Nhận xét giờ học. 10
Tiết 6+7 TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được 
viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên 
nói chung khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và 
đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
 nhạc bài “Vào rừng hoa”.
 => GV nhận xét.
 - Nêu yêu cầu mục 1? + HS nêu.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Thảo luận nhóm đôi.
 nhóm đôi nói cho nhau nghe về điểm khác 
 nhau giữa hai cây trong tranh. - Đại diện các nhóm trả lời
 + Em nhìn thấy cây gì trong tranh? + Cây bàng: cây thân cao, cành 
 + Hai cây này có điểm gì khác nhau? vươn rộng ra, trông rõ thân, cành. 
 + Cây liễu: Một cây thân cành bị 
 lá phủ kín,lá dài và rũ xuống. 
 - HS nhận xét
 - GV: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc 
 tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh, kiên 
 cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân 
 Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, ... -HS lắng nghe
 Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người 
 ta nói đến cành liễu. Vậy cây liễu có phải là 
 loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gãy không? 
 Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc Cây liễu 
 dẻo dai.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Đọc (23-25’) 11
- GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 118
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo.
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 13 câu.
 (HS tự chia câu)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp.
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
ngữ có thể khó đối với HS: lắc lư, gãy, dẻo 
dai, cây non.
* Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Đọc đúng từ khó “lắc lư”. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS ngắt câu.
- Gọi HS đọc
+ Câu 3: Đọc đúng từ khó “gãy”, ngắt nghỉ - HS lắng nghe.
đúng dấu câu. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS ngắt câu.
- Gọi HS đọc
+ Câu 5: Ngắt câu:“ Mẹ ơi/, cây liễu mềm - HS lắng nghe.
thế,/ liệu có gió làm gãy không ạ?” đọc cao - 2 – 3 HS đọc
giọng ở cuối câu. - HS ngắt câu.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc
+ Câu cuối: Ngắt câu:“ Chỉ cần cắm cành - HS lắng nghe.
xuống đất,/ nó có thể nhanh chóng/ mọc lên 
cây non.” 
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2.
2.2 Đọc đoạn:
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn 
 (đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm gãy 
 không ạ, đoạn 2: phần còn lại)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng, cao giọng ở - 2 – 3 HS đọc
cuối câu hỏi. - HS nhận xét
- GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài: dẻo 
dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời - HS lắng nghe
gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên 
kia. 
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng, đọc thể hiện lời - 2 – 3 HS đọc
của mẹ tình cảm, dịu dàng. - HS nhận xét 12
GV giải thích nghĩa từ ngữ trong bài: mềm - HS lắng nghe
mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước 
lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng 
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát 
âm đúng như đã hướng dẫn, đọc thể hiện 
đúng lời nhân vật. - HS lắng nghe
- Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em.
- Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe 
3. Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương.
 Tiết 2
1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc.
“Vào rừng hoa”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “Cây liễu dẻo dai”. Để giúp các 
em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình 
cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu 
hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: 
a. Thân cây liệu có đặc điểm gì? a. Thân cây liễu không to nhưng 
 dẻo dai.
b. Cành liệu có đặc điểm gì? b. Cành liễu mềm mại, có thể 
 chuyển động theo chiều gió. 
c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng? c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ 
 cần cắm cành xuống đất, nó có thể 
 mọc lên cây non.
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
 - Các nhóm khác nhận xét, đánh 
 giá.
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - HS nêu.
gì? 13
 - GVchốt nội dung bài. - HS lắng nghe
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b 
 ở mục 3 (13 - 15’)
 - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết.
 - GV nêu HĐ 4 gồm có 2 phần.
 *Phần 1: Viết từ ngữ
 - Gọi HS đọc nội dung phần 1. - 1 em đọc
 + Từ “dẻo dai”
 - GV hỏi từ “dẻo dai” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
 chữ? Nêu độ cao các con chữ?
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
 + Từ “chuyển động”
 - GV hỏi từ “chuyển động” được viết bằng - 1-2 em trả lời
 mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ?
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
 => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
 chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu 
 và viết.
 - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ
 - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
 * Phần 2: Viết vào vở câu trả lời cho câu 
 hỏi a và b ở mục 3.
 - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 
 3? - HS nêu
 - GV nêu lại câu hỏi: 
 a. Thân cây liễu ( ). a Thân cây liễu không to nhưng dẻo 
 dai.
 b. Cành liễu ( ). b. Cành liễu mềm mại, có thể 
 chuyển động theo chiều gió. 
 - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - HS nhận xét, nhắc lại.
 viết câu trả lời vào vở.
 + Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu: Chữ đầu phải viết hoa, 
 cuối câu có dấu chấm.
 + GV nhắc lại cách viết câu.
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - HS thực hành viết câu vào vở.
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS nhận xét
 - Soi bài và nhận xét.
 * Tổng kết (1- 2’)
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
Điều chinh sau tiết dạy 
Tiết 8+9 TIẾNG VIỆT
 BÀÌ 5:CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 3+4 ) 14
 Tiết 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn 
 thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
- Đọc các từ trong khung? - dẻo dai, mềm mại, lắc lư, xanh 
 tốt, dễ gãy.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu.
a. Cành liễu rủ lá trông ( ) như một mái tóc. a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như 
 một mái tóc. 
b. Tập thể dục hàng ngày giúp cho cơ thể b. Tập thể dục hàng ngày giúp cho cơ 
( ). thể dẻo dai. 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện: - HS nhận xét, nhắc lại.
(a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một 
mái tóc. 
b. Tập thể dục hàng ngày giúp cho cơ thể dẻo 
dai.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV soi bài. - HS nhận xét.
- GV nhận xét bài của một số HS. 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 -18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - học sinh, cây, xanh mát, nắng.
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, 
quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập nói nối tiếp trong nhóm.
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
- GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
- HS và GV nhận xét. 
* Tổng kết (1- 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Tiết 4
7. Nghe viết (13 -15’)
- GV đọc to nội dung bài đọc: Thân cây liễu 
không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, 
có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây - HS theo dõi
không dễ bị gãy.
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Thân, Cành, Vì phải viết hoa, 15
Vì sao? vì là chữ đầu câu.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc 
 câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“cây liễu, dẻo dai, chuyển động, gãy”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đúng cách. cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (Thân cây liễu/ không to/ 
nhưng dẻo dai./ Cành liễu/ mềm mại,/ có thể/ 
chuyển động/ theo chiều gió./ Vì vậy,/ cây 
không dễ /bị gãy./) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. 
GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc 
độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại 
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết
số HS.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (6 - 8’)
 - GV sử dụng máy soi để hướng dẫn HS thực - HS đọc thầm các nội dung trong 
 hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm.
 - GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
 những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp.
 a. ch hay tr: ồi non, đũa e, ồng trọt.
 b. r hay d: ễ cây, ễ dàng, mềm ẻo.
 - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
 ngữ được ghi trên bảng.
 a. ch hay tr: chồi non, đũa tre, trồng 
 trọt.
 b. r hay d: rễ cây, dễ dàng, mềm 
 dẻo.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. đọc đồng thanh.
9. Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loại cây (5 - 7’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đoán tên 
các loại cây”.
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc 16
điểm của một số cây cối quen thuộc (viết câu 
miêu tả vào các bông hoa – khoảng 5 - 6 câu)
- Mục đích: Rèn kĩ năng quan sát, phản xạ, kĩ 
năng nói, phát triển tư duy, ... 
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách 
chơi: GV chia lớp thành một số nhóm. Sau khi 
GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, đội nào có - HS lắng nghe.
tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. 
Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp, đội 
khác trả lời. Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn 
một bông hoa. Đội nào trả lời đúng nhiều thì 
được nhiều hoa. 
VD: Cây gì tên có vần ương?
 Gọi học trò nhỏ vang trường tiếng ve?
 (tranh hoa phượng)
 Cây gì tên có vần ang 
 Hạ xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành. 
 Tán xoà như chiếc ô xinh
 Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi.
 (tranh tán bàng) 
- GV cho HS chơi. 
- Ý nghĩa của trò chơi: Giúp HS yêu thích thiên - HS tham gia chơi, đoán tên loài cây.
nhiên, cây cối, có ý thức bảo vệ và chăm sóc 
cây cối.
10. Củng cố (2 -3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 10 + 11 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 1 +2 ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong các bài đọc thuộc 
chủ điểm: Thiên nhiên kì thú. Từ đó, HS nhận biết được các từ chỉ thiên nhiên, 
viết được các câu văn nói về thiên nhiên, HS muốn tìm hiểu, khám phá thiên 
nhiên.
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội 
dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 17
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : ( 1 - 2' )
- GV cho HS múa , hát bài : Bầu trời xanh - HS múa hát
2. Ôn vần ( 3- 4' )
- GV giới thiệu các vần hôm nay oen, yêt, 
yêng,ooc, oao, oet, uênh. 
- GV ghi các vần lên bảng
- Gọi HS đánh vần , đọc trơn lại các vần - HS đọc cá nhân, nhóm, dãy
- Nhận xét
3. Tìm tiếng chứa vần vừa ôn: ( 2- 3' )
- Cho HS chơi trò chơi : Gọi tên: Tìm các - Chơi trò chơi
tiếng chứa vần vừa ôn.
? Tiếng con vừa đọc có vần gì ? - Trả lời, NX
- Tổng kết trò chơi
4.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oen, yêt, yêng, ooc, oao, oet,uênh. ( 8- 10')
- GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các tiếng con 
vừa tìm hoặc dựa vào các bài đã học, bây 
giờ các con hãy tìm các từ chứa tiếng có vần 
vừa ôn.
- GV chia các vần này thành 2 nhóm 
Nhóm vấn thứ nhất : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần oen, 
tiếng chứa các vần oen, yêt, yêng, ooc yêt, yêng,ooc
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV đưa + Từ : nhoẻn cười, quần sóoc
những từ ngữ này lên bảng . + HS : đọc, NX
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; 
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc 
đồng thanh một số lần .
 Nhóm vấn thứ hai : + HS làm việc nhóm đội để tìm từ 
+ HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có ngữ có tiếng chứa các vần oao, oet, 
tiếng chứa các vấn oao,oet,uênh, uênh, 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết + Từ: con ngoao, mỏ khoét, 
những từ ngữ này lên bảng . + HS đọc, NX
 + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; 
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc 
đồng thanh một số lần 
? Từ con vừa đọc tiếng nào chứa vần vừa ôn 
?
- Nhận xét.
5. Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú , cho biết ( 8- 9 ')
- GV đưa mục 2 lên bảng - Quan sát
? Nêu yêu cầu mục 2 ? - Nêu yêu cầu
? Chủ điểm Thiên nhiên kì thú có những bài - HS nêu
đọc nào ? 18
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2' - HS làm việc nhóm đổi để thực hiện 
 nhiệm vụ . 
- Đại diện các nhóm lên trình bày theo nhóm - HS nêu
2: 1 HS hỏi- 1 HS trả lời - VD: Bài đọc nào nói về con vật ?
 + Bài : Loài chim cảu biển cả, Chúa tể 
 rừng xanh, Cuộc thi tài năng rừng 
 xanh.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Tương tự HS trình bày các câu còn lại còn 
lại.
- GV và HS thống nhất phương án lựa chọn - Lắng nghe.
đúng : Bài đọc nói về cây cối – Cây liễu dẻo 
dai: Bài đọc không nói về con vật – không 
nói về cây cối – Bảy sắc cầu vồng.
+ Dựa vào đâu em chọn đúng chi tiết phù - Nội dung bài Tiếng Việt đã học.
hợp với nhân vật ?
- GV NX - HSNX
6. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên ?( 10- 12')
 - GV đưa mục 3 lên màn hình
- Nêu yêu cầu mục 3 ? - Nêu yêu cầu
+ Mục 3 cho những từ nào ? - HS trình bày, NX
+ Dùng bút chì đánh dấu x những từ chỉ - Thực hiện
thiên nhiên.
+ Em tìm được những từ nào ? - HS nêu, HS khác NX, bổ sung.
- GV chốt các từ: biển, rừng , sông, nắng , 
mưa, gió.
- Yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc cá nhân, cả lớp.
 Tiết 2
1. Hoạt động mở đầu : ( 2 - 3' )
- Cho HS chơi trò chơi : Dùng tay - Chơi trò chơi
- Giới thiệu tiết học - Lắng nghe
2.Viết 1 - 2 câu về thiên nhiên( 10 -12') 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu mục 4
- GV: Dựa vào nội dung vừa thảo luận ở - Lắng nghe
mục 3, em hãy viết 1-2 câu về thiên nhiên.
+ Khi viết câu em lưu ý gì ? - Trả lời
-Yêu cầu HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài viết của mình - HS đọc, NX
- GV soi 1 số bài
- Nhận xét, sửa lỗi
4. Đọc mở rộng ( 20 - 22' )
-Trong buổi học trước , Cô đã giao nhiệm - Lắng nghe 19
vụ cho các con là tìm đọc một cuốn sách 
hoặc bài viết về thiên nhiên . Bây giờ các 
con hãy đọc cho nhau nghe trong nhóm 4 và 
nói cho bạn biết mình đã học được điều gì ở -HS làm việc nhóm 4. 
nội dung đó trong 2'
GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù 
hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho 
HS đọc ngay tại lớp . 
 GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS 
trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách 
này ( mua , mượn , được tặng ... ) ? Cuốn 
sách này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay 
đáng chú ý trong cuốn sách ... 
- Đại diện một số em trình bày trước lớp Một số ( 3 - 4 ) HS trình bày trước lớp 
 - GV nhận xét , đánh giá chung và khen . Một số HS khác nhận xét , đánh giá .
ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng 
thủ vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học 
hỏi . 
5. Củng cố( 2 - 3 ' )
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , 
khen ngợi , động viên HS . 
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 12 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bảy sắc cầu vồng, Chúa tể rừng 
xanh, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Thiên nhiên kì 
thú. 
- Nghe viết chính tả: Bài Chúa tể rừng xanh từ: “Hổ là loài thú . trong đêm 
tối”. 
- Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết 
nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG
- Máy soi, SHS, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Bảy sắc cầu 
vồng, Chúa tể rừng xanh” 
(13 - 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Bảy - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài 20
sắc cầu vồng”. (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
 - HS nhận xét bản thân, nhận xét 
- GV nhận xét HS đọc bài. bạn.
+ GV gọi HS luyện đọc bài “Chúa tể rừng 
xanh”( tiến hành tương tự)
* Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: (6 - 8’)
Bài 1: Nối 
 A B 
Hình dáng mèo có nhiều điểm giống nhau. 
Mèo và hổ giống hình dạng một con 
 hổ nhỏ.
Tai mèo rất tinh.
Hổ thua mèo rất thính.
Mắt mèo khả năng leo trèo. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi
điện”.
- GV nhận xét, chốt đặc điểm của hổ và mèo.
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết 
vào vở: - HS nêu
+ kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều - HS làm việc cá nhân, viết câu vào 
+ bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã vở.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết 
 quả.
 - HS nhận xét.
- Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ 
 đầu câu, cuối dòng có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS viết bài.
- Gv soi bài, chữa, chốt câu đúng: Rừng xanh - HS nhận xét.
có nhiều điều kì thú./ Chúng ta cần bảo vệ 
động vật hoang dã. - 2 – 3 HS đọc lại câu
- GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 
12’)
- GV đọc Bài Chúa tể rừng xanh từ: “Hổ là - HS lắng nghe
loài thú . trong đêm tối”
- Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ 
 đầu câu, cuối dòng có dấu chấm.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế.
- GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2.
- GV soi 1 số bài. - HS nhận xét 21
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’)
- Em có cảm nhận gì về tiết học này?
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx