Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, các slide. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5-7’) - Giáo viên cho HS hát bài “ Hãy biết yêu - HS hát và vỗ tay thương ” + Trong bài con vừa hát nói về điều gì ? - Hãy biết yêu thương, giúp đỡ mọi => GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm 5: Bài người học từ cuộc sống. - GV đưa slide mục 1 và yêu cầu: Hãy quan sát tranh thảo luận trong nhóm đôi trong 1' - Lắng nghe và cho biết những người trong tranh đang làm gì ? và vì sao họ phải làm việc đó ? Nếu - Thảo luận nhóm đôi. không có họ giúp đỡ điều gì có thể xảy ra ? - Đại diện các nhóm trả lời - HS trả lời, NX, bổ sung - Nhận xét, bổ sung => GV dẫn dắt giới thiệu bài đọc : Kiến và - Lắng nghe chim bồ câu. - GV ghi tên bài. - Nhắc lại tên bài 2. Hoạt động 2: Đọc (23-25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 56, 57 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu? + Bài tập đọc có 9 câu. ( HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: Đưa từ khó: xuống nước. => Lưu ý phát âm đúng âm đầu x, n. 2 - Đọc từ khó. - Lắng nghe - Gọi HS đọc. - 2 - 3em - Hướng dẫn cách ngắt hơi: Một con kiến/ không may bị rơi xuống nước. - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt - GV đọc mẫu. vào sách. - Gọi HS đọc. + Câu 2: Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: Đưa - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT từ khó: la lên => Lưu ý phát âm đúng âm đầu l. - Đọc từ khó. - Lắng nghe - Gọi HS đọc. - 2- 3 em . - GV đọc mẫu cả câu. - Gọi HS đọc. - Giải nghĩa từ : vùng vẫy: hoạt động liên - HS đọc tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó - Lắng nghe. + Câu 4: Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: Đưa từ khó: nhanh trí. => Lưu ý phát âm đúng - Lắng nghe âm đầu tr. - 2 - 3em - Đọc từ khó. - Gọi HS đọc. - Dùng bút chì đánh dấu chỗ ngắt - Hướng dẫn cách ngắt hơi: Nghe tiếng kêu vào sách. cứu của kiến, bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước. - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và phát hiện cách ngắt. - Gọi HS đọc. - 1 em nêu và đọc lại. + Câu 6:- GV đọc: Một hôm, kiến thấy - Đọc cá nhân, ĐT. người thợ săn/ đang ngắm bồ câu. - Đọc nối tiếp câu lần 2. - Gọi HS nêu cách ngắt câu. - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn (đoạn 2.2 Đọc đoạn: 1: từ đầu đến cứu tôi với, đoạn 2: từ + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? nghe tiếng đến lên bờ , đoạn 3 :phần còn lại). - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Hướng dẫn cách đọc: Đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng dấu câu và các câu dài; chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước - Đại diện nhóm đọc: 2 nhóm lớp. - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. + Vì sao em thích đoạn ? -1- 2 em, nêu lí do thích. 2.3 Đọc toàn bài: - HS lắng nghe 3 - GV hướng dẫn: Đọc to,rõ ràng, ngắt nghỉ - 2 - 3 em. đúng dấu câu và các câu dài, chú ý phát âm đúng những từ khó cô đã hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. 3.Củng cố ( 1-2’) - Nhận xét và tuyên dương . TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (1-2’) TIẾT 2 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tìm 1.Khởi động (1-2’) nhà ”. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tìm nhà ”. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS - HS tham gia chơi. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách cách chơi. chơi. - HS tham gia chơi. - Tổng kết trò chơi - Tổng kết trò chơi 2.Luyện đọc ( 3- 5’) - 1- 2 em 2.Luyện đọc ( 3- 5’) - Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 1. - 1- 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em. - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 3 - 1 - 2 em. - Đọc đoạn 3 - 1 - 2 em. - Đọc lại toàn bài. - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài đọc bài tập đọc “ Kiến và chim bồ câu”. tập đọc “ Kiến và chim bồ câu”. Để giúp các Để giúp các em hiểu được nội dung bài em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình đọc chúng mình cùng chuyển sang mục cùng chuyển sang mục 3 : Trả lời câu hỏi. 3 : Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - Thảo luận nhóm đôi bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Đại diện một số nhóm trả lời. Các - Đại diện một số nhóm trả lời. nhóm khác nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh ? Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ? .Bồ câu đã nhanh trí nhặt một chiếc giá. - Giải nghĩa từ : nhanh trí :suy nghĩ lá thả xuống nước. ? Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ? .Bồ câu đã nhanh trí nhặt một nhanh , ứng phó nhanh - Giải nghĩa từ : nhanh trí :suy nghĩ nhanh , ứng chiếc lá thả xuống nước. ? Kiến đã làm gì để cứu bồ câu ? Kiến đã cắn vào chân thợ săn. phó nhanh - Giải nghĩa từ : thợ săn: người chuyên ? Kiến đã làm gì để cứu bồ câu ? Kiến đã cắn vào chân thợ săn. làm nghề săn bắt thủ rừng và chim. - Giải nghĩa từ : thợ săn: người chuyên làm nghề ? Em học được điều gì từ câu chuyện này .Phải biết giúp đỡ nhau trong lúc săn bắt thủ rừng và chim. - GVchốt nội dung bài. hoạn nạn,... ? Em học được điều gì từ câu chuyện này ? .Phải biết giúp đỡ nhau trong 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi lúc hoạn nạn,... b ở mục 3 ( 13 - 15’) - GVchốt nội dung bài. - Cho HS quan sát nội dung của mục 4. - HS theo dõi. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. mục 3 ( 13 - 15’) - GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe - Cho HS quan sát nội dung của mục 4. - HS theo dõi. 4 *Phần 1: Tô chữ hoa O, Ô. - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - Đưa chữ mẫu hoa O, Ô - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo - GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe chữ hoa O, Ô *Phần 1: Tô chữ hoa O, Ô. - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa O, Ô - HS quan sát cách viết trên màn hình. - Đưa chữ mẫu hoa O, Ô - HS nhận xét về đặc điểm, cấu - GV viết mẫu. - Tô 2 dòng chữ hoa. tạo chữ hoa O, Ô - Lệnh cho HS tô chữ hoa O, Ô - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa O, Ô - HS quan sát cách viết trên màn *Phần 2: Viết từ ngữ - GV viết mẫu. hình. - Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc - Lệnh cho HS tô chữ hoa O, Ô - Tô 2 dòng chữ hoa. + Từ “nhanh trí” *Phần 2: Viết từ ngữ - GV hỏi từ “nhanh trí”được viết bằng - 1-2 em trả lời - Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? + Từ “nhanh trí” - Khoảng cách giữa các chữ là bao - 1-2 em trả lời - GV hỏi từ “nhanh trí”được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời nhiêu? chữ? Nêu độ cao các con chữ? + Từ “thợ săn” - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời - GV hỏi từ “thợ săn” được viết bằng + Từ “thợ săn” mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ ? - 1-2 em trả lời - GV hỏi từ “thợ săn” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời - Khoảng cách giữa các chữ là bao chữ ? Nêu độ cao các con chữ ? nhiêu? - 1-2 em trả lời - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con con chữ, vị trí viết dấu thanh,.....Quan chữ, vị trí viết dấu thanh,.....Quan sát kĩ mẫu sát kĩ mẫu và viết. và viết. - Viết 2 dòng từ - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - Lệnh cho HS viết từ. - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b mục b mục 3. 3. - GV nêu lại câu hỏi: Kiến đã làm gì để - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b, - GV nêu lại câu hỏi: Kiến đã làm gì để cứu bồ - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b, cứu bồ câu. mục 3. câu. mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng , hướng - GV nhắc lại câu trả lời đúng , hướng dẫn HS dẫn HS viết câu trả lời vào vở. viết câu trả lời vào vở. + Trong câu: “ Kiến bò đến chỗ người thợ + Trong câu: “ Kiến bò đến chỗ người thợ săn săn và cắn vào chân anh ta.” có chữ nào và cắn vào chân anh ta.” có chữ nào cần viết cần viết hoa ? - HS nêu: Chữ K viết hoa. hoa ? - HS nêu: Chữ K viết hoa. + Tại sao chữ K lại viết hoa? + Tại sao chữ K lại viết hoa? + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa K - Chữ K là chữ cái đầu câu. + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa K (Viết - Chữ K là chữ cái đầu câu. (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in - HS quan sát mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - HS quan sát hoa). - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu chữ đầu câu phải viết hoa, chú ý viết chấm đúng vị trí. dấu phẩy và dấu chấm đúng vị trí. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - HS thực hành viết câu vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS thực hành viết câu vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - Soi bài và nhận xét. - Soi bài và nhận xét. *Tổng kết (1- 2’) *Tổng kết (1- 2’) - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe 5 - GV nhận xét, tuyên dương HS. BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 3 + 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, các slide. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động: (2 - 3’)- HS múa hát bài : Thể dục - HS múa, hát buổi sáng - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - Đọc các từ bài cho ? - Đọc : giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau, cứu - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. kết quả. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.( Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố. Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động ) - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS nhận xét. - GV soi bài. - GV nhận xét bài của một số HS . 6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu (16 -18’) - GV đưa mục 6 lên bảng - HS quan sát - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu 6 - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong HS quan sát các bức tranh trong SGK . SGK - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của thành 4 đoạn nhỏ ( tương ứng với 4 tranh ) dựa vào đó để kể lại - HS chia nội dung câu chuyện toàn bộ câu chuyện : thành 4 đoạn. + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau . - GV chia lớp thành các nhóm ( tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp ) , yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mời bạn trong -Các nhóm cùng xây dựng nội dung nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó . câu chuyện và mời bạn trong nhóm - Gọi HS kể nội dung từng tranh kể lại cho cả nhóm nghe câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện đó . chuyện trước lớp . - Gợi ý: Kể đúng trình tự nội dung câu chuyện, - HS kể nội dung từng tranh có sáng tạo , diễn cảm. -Đại diện các nhóm lên kể - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và - Nhóm khác NX, bổ sung chim bồ câu để kết thúc buổi học : cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn ( Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn . ) TIẾT 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7. Nghe viết (13 -15’) - GV đọc to cả hai câu: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo - HS theo dõi được lên bờ . - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Nghe, Kiến viết hoa, vì là Vì sao? chữ cái đầu câu - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả - HS lắng nghe “Kiến, chiếc, ”. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết 7 * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Nghe tiếng/ kêu cứu/ của kiến,/ bồ câu/ nhanh trí/ nhặt chiếc lá/ thả xuống nước./ Kiến bám vào/ chiếc lá/ và leo được/ lên bờ .) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại - HS soát lỗi lần 1 một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oắt. (8 - 10’) - Nêu yêu cầu mục 8 ? - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi, nói cho nhau nghe các tiếng mình tìm được trong - HS làm việc nhóm đôi . thời gian 2' - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Một số HS lên trình bày kết quả trước lớp. - GV ghi lại 1 số tiếng lên bảng - VD: ăn: con trăn, củ sắn,... ăng : vầng trăng, tia nắng,... oat: hoạt hình, lưu loát,... oăt: thoăn thoắt, chỗ ngoặt,... - GV chỉ HS đọc lại kết hợp hỏi - HS đọc nối tiếp theo dãy kết hợp ? Trong từ con trăn, tiếng trăn có vần gì ? phân tích, đánh vần và trả lời câu hỏi. ? Vần ao có trong tiếng nào ? - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh. 9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói : Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? vì sao ? (5 - 7’) - Nêu yêu cầu mục 9? - HS nêu - Đoc các từ ngữ ? - Từ : người thợ săn, bắn chim - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - Quan sát tranh sát tranh . - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói - Lắng nghe theo tranh . Em nhìn thấy gì trong tranh ? Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ? Vì sao em nghĩ như vậy ? - Làm việc nhóm 2 trong 2’ 8 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - Đại diện các nhóm nói tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - Nhận xét tranh . Các nội dung nói theo tranh có thể là : + Trả lời cho câu hỏi : Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ( không yêu loài vặt : phá hoại môi trường thiên nhiên ) + Trả lời cho câu hỏi : Vì sao em nghĩ như vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng ; Chim là bạn của trẻ em ; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... ) - GV nhận xét . 10. Củng cố (2 -3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đèn giao thông, Kiến và chim bồ câu; ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Điều em cần biết. - Nghe viết chính tả: Bài Kiến và chim bồ câu từ: “Một hôm . liền bay đi”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Đèn giao thông, Kiến và chim bồ câu” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “ Đèn giao - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc thông”. cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét bạn. + GV gọi HS luyện đọc bài “Kiến và chim bồ câu”( tiến hành tương tự) 9 * Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: ( 6 - 8’) Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà. Bài 2: Viết một câu về điều em cần biết khi đi đường. - HS nêu - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS làm việc cá nhân, viết câu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. vào vở. - HS chia sẻ bài trong nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. đôi. - Đại diện một số nhóm trình - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả bày kết quả. trước lớp, nhận xét, thống nhất câu trả lời. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất phương án đúng. (Bài 1: Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. Bài 2: Khi tham gia giao thông em phải chấp hành đúng luật./ Em phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy .) - 2 – 3 HS đọc lại câu - HS đọc đồng thanh. - GV chỉ HS đọc lại các câu. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc Bài Kiến và chim bồ câu từ: “Một hôm - HS theo dõi. . liền bay đi”. - chữ đầu lui vào 1 ô, viết - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS viết bài. - GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi - GV đọc mẫu 2 lần. lần 2. - HS nhận xét - GV soi 1 số bài. - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - HS nêu ý kiến - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - Nhận xét giờ học. __________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1+ 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng vần với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 10 đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . -Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : đức tinh khiêm nhường , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu, các slide. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5-7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài “Lí cây xanh”. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Thảo luận nhóm đôi. nhóm để trả lời các câu hỏi: a. Cây có những bộ phận nào ? b. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? vì - Đại diện các nhóm trả lời sao ? - HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu chuyên của rễ. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Đọc (18-20’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 60 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc - HS đọc thầm theo. HS đọc thầm để thuộc hai khổ thơ cuối ) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: trong nắng, - Đọc cá nhân 1- 2 em, HS đọc ĐT biếc xanh, rễ chìm, lặng lẽ * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: + Dòng 4: Đọc đúng từ khó “trong nắng”, ngắt nhịp 2/2. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Gọi HS đọc. - HS lắng nghe. 11 + Dòng 7: Đọc đúng từ khó “biếc - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT xanh”.ngắt nhịp 1/3 - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. + Dòng 8: Đọc đúng từ khó “Rễ chìm”, - HS lắng nghe. ngắt nhịp 1/3 - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. 2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc cá nhân 1- 2 em + Khổ 1: ngắt nhịp theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài (sắc thắm : màu đậm và tươi - thường nói về màu đỏ ). + Khổ 2: ngắt nhịp theo nhịp 1/3, đọc đúng - Đọc cá nhân 1- 2 em từ khó, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe. trong bài (trĩu : bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống ). + Khổ 3: ngắt nhịp theo nhịp 1/3, đọc đúng - Đọc cá nhân 1- 2 em từ khó, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chồi : phần ở đầu ngọn cây cảnh - HS lắng nghe. hoặc mọc ra từ rễ , về sau phát triển thảnh cành hoặc cây ). + Khổ 4: ngắt nhịp theo nhịp 2/2, đọc đúng - Đọc cá nhân 1- 2 em từ khó, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài (khiêm nhường : khiêm tốn , không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác ). - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. 2.3 Đọc toàn bài: - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt nhịp như đã hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, - HS lắng nghe 12 chú ý phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - HS lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài - 2 - 3 em. - Gọi HS đọc toàn bài 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (4 – 6’) - Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ - HS làm việc nhóm và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. cùng vần với nhau. - HS viết những tiếng tìm được vào - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vở. vào vở. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - GV chốt đáp án đúng: (cành – xanh, lời – đời, bé- lẽ ). * Củng cố ( 1-2’) - Nhận xét và tuyên dương. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1-2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: “Vào - Vận động theo nhạc. rừng hoa”. 2. Luyện đọc ( 3- 5’) - Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em. - Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “ Câu chuyện của rễ ”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - Thảo luận nhóm đôi bài đọc và trả lời câu hỏi: ? Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào ? . Nhờ có rễ mà hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh. ? Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ? Nếu không có rễ cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt , chẳng nở hoa tươi. ? Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ - Từ ngữ: khiêm nhường, ? lặng lẽ 13 - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, - GVchốt nội dung bài. đánh giá. 4. Học thuộc lòng ( 6 - 8’) - GV yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ thứ ba - HS tự nhẩm thầm, học và thứ tư. thuộc hai khổ thơ. - GV theo dõi, nhắc nhở HS. - HS kiểm tra nhau học thuộc - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. 5. Nói về một đức tính em cho là đáng quý ( 6 - 8’) - Nêu yêu cầu - Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 1’ nói - HS nêu: thật thà, dũng cảm, về 1 đức tính mà mình cho là đáng quý. khiêm tốn, tốt bụng,... - Gọi HS nêu nối tiếp - Nhận xét - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tình huống thể hiện sự - Lấy ví dụ, NX thật thà, khiêm tốn,... - GV chốt lại – nhận xét, tuyên dương 6. Củng cố (1- 2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu, các slise. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5-7’) 14 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc bài “Gà gáy”. + HS nêu. => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh các bạn đang rửa tay và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh: - Thảo luận nhóm đôi. a. Các con vật trong tranh đang làm gì? b. Em thấy các con vật này thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời - HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài đọc Câu chuyện của sói của chủ điểm 5: Bài học từ cuộc sống. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (23-25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 90 - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: - Bài tập đọc có bao nhiêu câu? + Bài tập đọc có 14 câu. (HS tự chia câu) - GV y/c HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - GV HD đọc đúng từ khó: chuyền, trượt chân, + HS đọc. chồm dậy, van nài. - GV HD đọc câu dài khó: Câu 1: Đọc đúng từ khó:chuyền, trượt chân, + HS ngắt câu trong SGK. ngắt câu dài: “Một chú sóc/ đang chuyền trên cành cây/ bỗng trượt chân,/ rơi trúng đầu lão sói/ đang ngái ngủ.//” + GV đọc mẫu. + HS đọc. Câu 2, 3: Đọc đúng từ khó: chồm dậy, van nài. + HS lắng nghe + GV đọc mẫu. + HS đọc câu Câu 14: HD HS ngắt câu: “Còn chúng tôi/ lúc + HS ngắt câu. nào cũng vui /vì chúng tôi có nhiều bạn tốt.” + HS đọc + GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV y/c HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + H nhận xét. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? (đoạn 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nói; đoạn 2: phần còn lại) - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 15 + Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa - HS lắng nghe tỉnh táo hơn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản). + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - GV giải thích nghĩa của từ: (nhảy tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vị trí cao hơn; - 2 – 3 HS đọc gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước - Đọc nhóm đôi lớp. - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. + Vì sao em thích đoạn ? - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS 2.3 Đọc toàn bài: -1- 2 em, nêu lí do thích. - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn, tập đọc phân vai, đọc thể hiện đúng lời nhân vật. - Đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. -1- 2 em 3. Củng cố ( 1-2’) - Nhận xét và tuyên dương. TIẾNG VIỆT BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu, các slide. 16 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1-2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: “Gà - Vận động theo nhạc. gáy”. 2. Luyện đọc ( 3- 5’) - Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Câu hỏi của sói”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì xảy ra khỉ sóc đang chuyển trên cảnh - Thảo luận nhóm đôi cây? ? Sói hỏi sóc điều gì? Khi đang chuyền trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói. Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ ? Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực. Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều gì? - HS nêu. - GVchốt nội dung bài, liên hệ: Bạn bè nên biết yêu quý, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Có như - HS lắng nghe vậy mình mới được bạn bè yêu quý. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 ( 13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - HS nêu. - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe *Phần 1: Tô chữ hoa S, I. - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa S, I. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu - GV viết mẫu. tạo chữ hoa S, I. 17 - HS quan sát cách viết trên màn - Lệnh cho HS tô chữ hoa S, I cỡ nhỡ, cỡ nhỏ. hình. *Phần 2: Viết từ ngữ - Tô 2 dòng chữ hoa. - Gọi HS đọc nội dung phần 2. + Từ “nhảy nhót” - GV hỏi từ “nhảy nhót” được viết bằng mấy - 1 em đọc chữ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời + Từ “bạn tốt” - GV hỏi từ “bạn tốt” được viết bằng mấy chữ ? - 1-2 em trả lời Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - 1-2 em trả lời - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi c mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a, thấy buồn bực? mục 3. - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - 2 - 3 HS trả lời. viết câu trả lời vào vở. + Trong câu: “Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn - HS nêu: Chữ S viết hoa vì là chữ bực vì sói không có bạn bè.” có chữ nào cần viết cái đầu câu. hoa? Vì sao? - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu - HS quan sát câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu chấm đúng vị trí. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - HS thực hành viết câu vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - Soi bài và nhận xét. - HS nhận xét * Tổng kết (1- 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. ___________________________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 3+ 4 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 18 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu, các slise. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. “nhảy nhót, gây gổ, hát, tốt bụng, chăm chỉ” phù hợp hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. kết quả. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (a. Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cành. b. Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Câu hỏi của Sói (16 -18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? Nêu nội - HS nêu dung từng bức tranh? - GV gọi HS kể lại câu chuyện theo từng tranh. - HS kể - GV lưu ý HS dựa theo bài tập đọc để kể chuyện. - HS tập kể nối tiếp. - GV nhận xét. - HS nhận xét bạn kể. - GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 – 2 HS. - GV nhận xét cùng HS bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất. *. Củng cố (1- 2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 19 - GV nhận xét giờ học. - Các nhóm còn lại quan sát , nghe và nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7. Nghe viết (13 -15’) - GV đọc to cả hai câu: Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - HS theo dõi Vì sao? - chữ Sói, Còn viết hoa, vì là chữ - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? cái đầu câu. - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả câu có dấu chấm. “buồn bực, sóc”. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS lắng nghe đúng cách. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng - GV đọc cho HS viết chính tả. cách. * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc - HS viết theo từng cụm từ (Sói/ luôn thấy/ buồn bực/ vì sói/ không có/ bạn bè./ Còn/ sóc lúc nào /cũng vui vẻ/ vì sóc/ có nhiều/ bạn tốt./). - Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS soát lỗi lần 2 số HS. - HS nhận xét bài bạn viết 8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá (5 -7’) - GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung trong thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm. - GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để những chữ phù hợp: điền đúng dấu thanh phù hợp. + Dấu hỏi hay dấu ngã? sợ hai, xấu hô, gây gô buồn ba, bay nhay, co cây - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả trước lớp. 20 - HS lên điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng: sợ hãi, xấu hổ, gây gổ - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả buồn bã, bay nhảy, cỏ cây lớp đọc đồng thanh một số lần. - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh. 9. Giải ô chữ: Đi tìm nhân vật (8 -10’) - GV tổ chức cho HS giải ô chữ: Đi tìm nhân vật. (GV đưa slide) - GV: Để giải được ô chữ màu hồng, phải giải - HS lắng nghe được 3 câu đố để tìm từ hàng ngang. - GV nêu lần lượt từng câu đố (1, 2, 3). - HS giải đố - GV cho HS chơi. C H I M S  U C H Ó C Ú M È O - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. - Từ khóa trong ô chữ này là gì? - Sóc. - GV nhận xét HS tham gia chơi. 10. Củng cố (2 -3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH VÀ CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Câu chuyện của rễ, Câu hỏi của sói; ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Bài học từ cuộc sống. - Nghe viết chính tả: Bài Chú bé chăn cừu từ: “Mấy hôm sau . cứu giúp”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Giáo viên: Chữ mẫu - Học sinh: Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx



