Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 20 tháng 01 năm 2025 Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 1+ 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kỹ năng: Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng, đọc sách, kéo co, múa ) và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc, nghe, nói, viết. - Phát triển năng lực tự tin. 3. Phẩm chất: - HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi. - HS: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu( 3 - 5’) - GV yêu cầu HS nói về những điều các em - Một số HS trả lời câu hỏi thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay - HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có thông qua 1 số câu hỏi: câu trả lời khác. + Các em đã học một học kì , các em thấy đi học có vui không ? + Em thân nhất với bạn nào trong lớp ? + Đồ ăn ở trường có ngon không ? Em thích nhất món nào? + Đi học mang lại cho em những gì ? + Em có thay đổi gì so với đầu năm học ? + Em không thích điều gì ở trường ... ( Có - HS quan sát, lắng nghe thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị ). - GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau - HS nhắc lại tên bài đó dẫn vào bài đọc Tôi là học sinh lớp 1 2 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 33- 35’) - GV đọc mẫu toàn VB. - HS theo dõi + Bài đọc có mấy câu? - 7 câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: - HS đọc từ khó Hãnh diện, truyện tranh, chững chạc. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Tôi tên là Nam/, học sinh lớp 1A/, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn , ... ) - GV đọc mẫu câu dài. - HS đọc câu dài: cá nhân, nhóm, dãy, đồng thanh + Bài đọc có mấy đoạn? - 3 đoạn - GV nhắc lại 3 đoạn: - HS đánh dấu đoạn Đoạn 1: từ đầu đến hãnh diện lắm Đoạn 2: từ Hồi đầu năm học đến bạn mới Đoạn 3: phần còn lại + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS lắng nghe, đọc từ khó trong bài: Đồng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào,chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đọc đúng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp từ: hãnh diện - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đọc đúng từ: - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn truyện tranh. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đọc đúng từ: - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn chững chạc - 1 - 2 HS đọc cả bài - Hướng dẫn đọc toàn bài: Hãy " nhập vai ” - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - GV đọc mẫu toàn bài - GV nhận xét, đánh giá. TIẾT 2 1. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 15 – 17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 3 tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi ở mục 3 từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Bạn Nam học lớp mấy ? - Nam học lớp 1 b. Hồi đầu năm, Nam học gì ? - Hồi đầu năm học, Nam mới bắt đầu học chữ cái c. Bây giờ, Nam biết làm gì ? - Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá 2. HĐ2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho câu trả - HS nhắc lại lời a - GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng - HS quan sát dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Nam học lớp 1 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu - HS lắng nghe (đồng thời cũng là tên riêng ); đặt dấu chấm cuối cầu. - GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau - HS viết vở theo hướng dẫn đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa - GV kiểm tra và nhận xét bài của một sốHS 3. Củng cố ( 2 – 3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 01 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: Giúp HS : 4 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng, đọc sách, kéo co, múa ) và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực đọc, nghe, nói, viết. - Phát triển năng lực tự tin. 3. Phẩm chất: - HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi. - HS: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2 - 3’) - Vận động theo nhạc bài hát: Vào rừng hoa - Cả lớp hát - Gọi HS đọc bài: Em là học sinh lớp 1 - 4 – 5 HS đọc trước lớp + Hồi đầu học những gì? - HS trả lời + Bây giờ Nam biết những gì? - GV nhận xét đánh giá. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện nhóm trình bày - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét GVnhận xét kết luận: Nam rất hãnh diện - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở khi được cô giáo khen. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét một số bài * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh( 15 – 17’) - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh 5 + Có mấy bức tranh? - Có 4 bức tranh + Đọc các từ cho sẵn - HS đọc + Hãy tìm từ tương ứng để nói lên nội dung từng tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - GV đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày VD : tranh 1 : Các bạn chơi đá bóng rất hào - Nhóm khác nhận xét hứng / Em rất thích chơi đã bóng cùng các bạn. Tranh 2 : Em thích đọc sách/ Đọc sách rất thú vị , ... ) - GV nhận xét, đánh giá TIẾT 4 1. HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) - GV đọc câu: - HS đọc theo dõi SGK Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS lắng nghe đoạn viết : + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : truyện tranh, làm, nữa - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS chuẩn bị tư thế đúng cách. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở - GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh - HS nhận xét giá bài viết của bạn - GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một số HS 2. HĐ2. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa( 8 – 10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm + Bài có mấy phần? - Có 2 phần - Yêu cầu HS làm miệng - GV dùng CNTT để hướng dẫn HS thực - HS thực hiện theo dãy. hiện yêu cầu. - HS nhận xét bạn - GN nhận xét kết luận: a) s hay x: học sinh, xinh đẹp, sách vở b) tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái, vui chơi - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. - HS đọc Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần 6 3. HĐ3. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em ( 10 – 12’) - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài - HS đọc thầm các nội dung trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chọn ý - HS thảo luận nhóm phù hợp để nói về bản thân mình - GV gọi HS trình bày trước lớp . - HS nói về bản thân. VD : Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn , ... - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản. Hiểu được nội dung văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học. - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu. - HS: bảng con, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu( 3 - 5’) - Vận động theo nhạc bài hát: Lớp chúng - HS thực hiện mình - Yêu cầu viết từ: hãnh diện, chững chạc, - HS viết bảng con quên khuấy, tiếng gọi. - GV nhận xét 2. Ôn đọc ( 15 – 17’) - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các bài: Tôi - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. là học sinh lớp 1; Đôi tai xấu xí. - GV gọi HS lần lượt đọc từng bài kết hợp - HS đọc cá nhân trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bạn 7 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Viết: ( 15 - 17’) - Hướng dẫn viết vào vở tập viết - HS viết vở hãnh diện, chững chạc, quên khuấy, tiếng gọi. ( Mỗi từ 1 dòng) - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở ô li câu: Tôi là gió.Tôi sinh ra từ bao giờ, tôi cũng không biết nữa. Lớn lên, tôi đã thấy mình chu du khắp nơi. - GV đọc chính tả cho HS viết vở - HS nghe viết vào vở ô li 4. Chấm bài: ( 2 – 3’) - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 5. Củng cố - dặn dò: ( 1 – 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá giờ học. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 01 năm 2025 Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ ( TIẾT 1+2) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uyt, it, uyêt, iêt và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Hình thành các phẩm chất: - HS có ý thức học tập và yêu thích môn học - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu. - HS: SGK, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2 - 3’) + Hôm trước em học bài gì? - HS nêu + Bài học đó cho em biết điều gì? - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trao đổi trong và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của nhóm về điểm đặc biệt của mỗi con mỗi Con vật trong tranh vật trong tranh - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV dẫn - HS nhắc lại tên bài vào bài đọc Đôi tai xấu xí. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 33 - 35’) - GV đọc mẫu toàn VB. - HS theo dõi + Bài đọc có mấy câu? - 11 câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: - HS đọc từ khó quên khuấy, hoảng sợ, suỵt, ... - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Một lần,/ thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. - GV đọc mẫu câu dài. - HS đọc câu dài: cá nhân, nhóm, dãy, đồng thanh + Bài đọc có mấy đoạn? - 3 đoạn - GV nhắc lại 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến rất đẹp. - HS đánh dấu đoạn Đoạn 2 : Từ Một lần đến thật tuyệt Đoạn 3 : Phần còn lại + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó - HS lắng nghe, đọc từ khó trong bài: động viên: làm cho người khác vui lên; quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa; suỵt; tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng khen ngợi. - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp đoạn 1 ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đọc đúng lời - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn của thỏ bố. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp đoạn 2 ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu,đọc đúng từ: - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn quên khuấy, hoảng sợ. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3: Đọc to rõ ràng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp đoạn 3 9 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - Hướng dẫn đọc toàn bài: Toàn bài đọc rõ ràng, giọng đọc rứt khoát, phân biệt đúng lời nhân vật. - GV đọc mẫu toàn bài - 1 - 2 HS đọc cả bài - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. TIẾT 2 1. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 15 – 17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - HS làm việc nhóm (có thể đọc to tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi ở mục 3 từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . a. Vì sao thỏ buồn ? - Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn - Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đi chơi xa ? đã quên khuấy đường về c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - Cả nhóm tìm được đường về nhà nhà? nhờ đôi tai thính của thỏ - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá 2. HĐ2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho câu trả - HS nhắc lại lời c - GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng - HS quan sát dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tại thính của thỏ. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - HS viết vở theo hướng dẫn - GV hướng dẫn HS tô chữ C viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ C viết hoa hoặc chữ in hoa - GV kiểm tra và nhận xét bài của một sốHS 3. Củng cố ( 2 – 3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học. *Điều chỉnh sau tiết dạy 10 Thứ Năm ngày 23 tháng 01 năm 2025 Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ ( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uyt, it, uyêt, iêt và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Hình thành các phẩm chất: - HS có ý thức học tập và yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, bài mẫu. - HS: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2 - 3’) - Vận động theo nhạc bài hát: Vào rừng hoa - Cả lớp hát - Gọi HS đọc bài: Đôi tai xấu xí - 4 – 5 HS đọc trước lớp + Vì sao thỏ buồn? - HS trả lời + Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa? + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được về nhà? - GV nhận xét đánh giá. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 15 – 17’) - Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét kết luận: - Nhóm khác nhận xét Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 11 vở. - GV kiểm tra và nhận xét một số bài * HĐ2: Quan sát tranh và kể lại câu chuyện: “ Đôi tai xấu xí” ( 15 – 17’) - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh + Có mấy bức tranh? - Có 4 bức tranh + Đọc các từ cho sẵn - HS đọc - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích - HS kể nối tiếp theo từng tranh. tranh , tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể lại truyện. Chú ở ngữ điệu, cử chỉ khi kể. - GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu - HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện : chuyện . 1 HS là người dẫn chuyện, 1HS là thỏ - GV nhận xét, đánh giá con, 1HS là thỏ bố, 1HS là bạn của 3. Củng cố ( 2 – 3’) thỏ + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nx giờ học, khen ngợi, động viên HS. TIẾT 4 1. HĐ1: Nghe viết ( 15 – 17’) - GV đọc câu: - HS đọc theo dõi SGK Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS lắng nghe trong đoạn viết : + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : hướng , tiếng được. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS chuẩn bị tư thế bút đúng cách. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết - HS viết vở - GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS - HS soát lỗi rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét - HS nhận xét đánh giá bài viết của bạn - GV nhận xét và sửa lỗi sai nếu có cho một số HS 2. HĐ2. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt , it , uyêt , iêt ( 8 – 10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc thầm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm và - HS làm việc nhóm đôi 12 đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần uyt, it, uyêt, iêt. - GV gọi HS nêu các từ ngữ tìm được theo - HS thực hiện theo dãy. dãy. - HS nhận xét bạn - GV ghi bảng: đèn tuýt, xa tít, tuyết trắng, thời tiết, ..... - Gọi HS đánh vần, đọc trơn - HS đọc - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần 3. HĐ3. Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ ( 10 – 12’) - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài - HS đọc - GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS - HS đọc thầm các nội dung trong SGK vẽ điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật. VD: ria ( mèo ), cánh ( chim ), sừng trâu ) , mõm ( lợn ), vòi voi ) , ... HS đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. ( Gợi ý: Mèo Tôm, Cún Bông, Chú Voi con, ... Bạn của tôi, Dũng - HS vẽ và đặt tên cho tranh sĩ diệt chuột, Người giữ nhà ... ) . - GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và - HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận nhận xét tranh vẽ và tên bức tranh mà bạn xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn đã đã đặt đặt - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. * Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Sáu ngày 24 tháng 01 năm 2025 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 3: BẠN CỦA GIÓ ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 13 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Hình thành các phẩm chất: - Tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu, GAĐT - HS: SGK, bảng con, phấn, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2 - 3’) - HS nêu + Hôm trước em học bài gì? + Bài học đó cho em biết điều gì? - HS quan sát tranh và trao đổi trong - GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh nhóm và trao đổi trong nhóm: a. Tranh vẽ những vật gì ? b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động? - HS trình bày kết quả. - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV dẫn - HS nhắc lại tên bài vào bài đọc Bạn của gió. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: * HĐ1. Đọc ( 30- 32’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS theo dõi cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các dòng thơ - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: lùa, buồm, nước, biếc,... - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - GV đọc mẫu câu khó: - HS đọc câu: cá nhân, nhóm, dãy, Ai là bạn gió? đồng thanh Ai gọi: Gói ơi - 4 khổ thơ + Bài đọc có mấy khổ thơ? - HS đánh dấu đoạn - GV nhắc lại 4 khổ thơ: mỗi đoạn cách nhau 1 khoảng nhỏ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS lắng nghe, đọc từ khó + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài : mãi không thôi, mãi không dứt ; vòm lá nhiều cành lá trên cây đan xen 14 nhau tạo thành hình khum khum úp xuống, biếc : xanh, trông đẹp mắt ) - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp từng - GV gọi HS đọc từng khổ thơ đoạn - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - HS đọc cả bài - Gọi HS đọc toàn bài - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. 2. HĐ2: Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau( 3- 5’) - HS viết những tiếng tìm được vào - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng vở . đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng cùng vấn với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: khỉ - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, vắng – lặng – chẳng, im - chim). 4. Củng cố ( 1 – 2’) - HS nêu + Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe + GV nhận xét TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - Vận động theo nhạc bài hát: Thể dục - HS thực hiện buổi sáng 2. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 12 – 15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi ở câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời mục 4 từng câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm - Gió bay theo cánh chim, lùa trong tán bạn ? lá b.Gió làm gì khi nhớ bạn ? - Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn - Khi gió đi vắng là buồn lặng im, vắng c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng ? cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buồm chẳng ra khơi - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá 15 3. HĐ2. Học thuộc lòng một khổ thơ em - HS đọc thành tiếng bài thơ. thích( 12 – 15’) - HS ghi nhớ và đọc thuộc lòng khổ thơ - GV trình chiếu bài thơ mình thích. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS nhận xét bạn khổ thơ bất kì bằng cách xoá ! che dần một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết ... Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ. - HS làm việc nhóm - GV nhận xét đánh giá. 4. HĐ3: TC:Tìm bạn cho gió ( 7 – 9’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm . - GV chuẩn bị sẵn thẻ từ (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có - HS đọc lại các câu vừa ghép được thể từ 10 – 15. Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi . Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản : Mẫu : - HS nêu Gió thổi / Mây bay/ Chong chóng xoay/ - HS lắng nghe Cánh diều bay trong gió, ... 5. Củng cố ( 1 – 2’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: _______________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản: Bạn của gió. Hiểu được nội dung văn bản - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học. - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, ti vi, chữ mẫu 16 - HS: SGK TV, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu( 3 - 5’) - Vận động theo nhạc bài hát: Quê hương - HS thực hiện em - Yêu cầu viết từ: cánh chim, lặng im. - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Ôn đọc ( 15 – 17’) - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các bài: Bạn - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. của gió. - GV gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, - HS đọc cá nhân cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. 3. Viết: ( 15 - 17’) - Hướng dẫn viết vào vở tập viết - HS viết vở cánh chim, lặng im. ( Mỗi từ 1dòng) - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV nhận xét - Hướng dẫn viết vở ô li câu: Gió đi vắng các bạn đều nhớ. Gió vui vì được các bạn yêu quý. - GV đọc chính tả cho HS viết vở - HS nghe viết vào vở ô li 4. Chấm bài: ( 2 – 3’) - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 5. Củng cố - dặn dò: ( 1 – 2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy: _______________________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_hoc_2024_2.docx



