Giáo án môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Trừ bằng cách đếm bớt

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Trừ bằng cách đếm bớt

1. Mục tiêu

1.1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Mục tiêu 1: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách đếm bớt.

- Mục tiêu 2: Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng và trừ.

- Mục tiêu 3: Quan sát tranh, nói được “ câu chuyện” xảy ra phép trừ, viết phép tính cộng và trừ liên quan.

- Mục tiêu 4: Hiểu quan hệ giữa phép cộng và trừ trên các trường hợp cụ thể.

1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực:

- Mục tiêu 5: HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (Biểu hiện của PC chăm chỉ, trách nhiệm).

- Mục tiêu 6: HS quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học (Biểu hiện của NL tư duy và lập luận toán học).

- Mục tiêu 7: HS nghe hiểu và trình bày được nội dung toán học, các vấn đề GV yêu cầu (Biểu hiện của NL giao tiếp toán học).

- Mục tiêu 8: HS nhận biết và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề thông qua các tình huống mà GV đưa ra hoặc trong thực tiễn (Biểu hiện của NL GQVĐ toán học).

 

docx 5 trang chienthang2kz 13/08/2022 14430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 3: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Bài: Trừ bằng cách đếm bớt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH THIẾT KẾ BÀI DẠY 
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
BÀI: TRỪ BẰNG CÁCH ĐẾM BỚT
(SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
1. Mục tiêu
1.1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Mục tiêu 1: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách đếm bớt.
- Mục tiêu 2: Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng và trừ.
- Mục tiêu 3: Quan sát tranh, nói được “ câu chuyện” xảy ra phép trừ, viết phép tính cộng và trừ liên quan.
- Mục tiêu 4: Hiểu quan hệ giữa phép cộng và trừ trên các trường hợp cụ thể.
1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực:
- Mục tiêu 5: HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao (Biểu hiện của PC chăm chỉ, trách nhiệm).
- Mục tiêu 6: HS quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học (Biểu hiện của NL tư duy và lập luận toán học).
- Mục tiêu 7: HS nghe hiểu và trình bày được nội dung toán học, các vấn đề GV yêu cầu (Biểu hiện của NL giao tiếp toán học).
- Mục tiêu 8: HS nhận biết và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề thông qua các tình huống mà GV đưa ra hoặc trong thực tiễn (Biểu hiện của NL GQVĐ toán học).
2. Chuẩn bị 
- Giáo viên:
+ Máy chiếu, máy tính. (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
+ Sách giáo khoa (toàn bài).
+ Các khối lập phương (HĐ 2)
+Phiếu học tập (HĐ1 và HĐ 3)
Học sinh:
+ Bảng con, bút lông, bút chì, bút tím sửa bài (HĐ2, HĐ3)
+ Sách giáo khoa (toàn bài).
3. Tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐG
Yccđ về KT,KN
Yccđ về PC,NL
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: 
Tạo niềm vui, hứng thú cho HS. Ôn tập phép trừ.
Tổ chức hoạt động: 
Trò chơi “Trốn tìm”: chia lớp làm 4 nhóm, HS chơi tiếp sức tìm các số còn thiếu trong các phép tính
* GV nhận xét, tuyên dương.
- HS vui thích, hứng thú.
- HS tham gia trò chơi
- HS chú ý, lắng nghe
GV QS ĐG mức độ đạt được của:
 MT1, MT5, MT7.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 	 
2.1 Giới thiệu cách thực hiện phép trừ bằng cách đếm bớt
Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách đếm bớt.
Phương pháp: 
- Trực quan, hỏi đáp, đặt tình huống và giải quyết vấn đề.
Tổ chức hoạt động: 
Tình huống:
- GV chiếu hình ảnh. Yêu cầu hs nêu câu chuyện trong bức tranh.
+GV vẽ sơ đồ tách – gộp
- Yêu cầu HS viết phép tính trừ tương ứng
*GV nhận xét. Giới thiệu cách tính thứ 2 thực hiện phép trừ bằng cách đếm bớt:
-Gv lấy 8 khối lập phương tương ứng với 8 hũ mật ong.
+ Gạch bỏ một khối lập phương, còn?
+ Gạch bỏ thêm một khối lập phương, còn?
+Vậy 8 – 2 =?
-GV giới thiệu thao tác tay trong lúc đếm bớt ngón tay thay khối vuông
- HS dùng thao tác tay đếm bớt để thực hiện các phép tính còn lại.
-GV quan sát, nhận xét.
-Chốt: 2 cách để thực hiện phép tính trừ: sơ đồ tách gộp và đếm bớt.
- HS quan sát hình ảnh. Nêu câu chuyện
- HS viết 8 - 2 = 6
- HS đếm lùi theo mỗi lần gạch bỏ.
+7, 6.
+ 8 – 2 = 6
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS lắng nghe, nêu lại
GV QS ĐG mức độ đạt được của:
 MT1, MT3, MT5, MT6 MT7, MT8
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP	
Mục tiêu: 
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách đếm bớt.
Hiểu quan hệ giữa phép cộng và trừ trên các trường hợp cụ thể
Nội dung: 
Làm bài tập 1; 2; 3.
Phương pháp: thảo luận, hỏi đáp, quan sát, thực hành.
Tổ chức hoạt động:
3.1. Bài 1: Tính
Trò chơi “Thu hoạch nho”, chia lớp thành nhóm 4
-GV phát cho mỗi HS 1 chùm nho có ghi các phép tính. Yêu cầu HS thực hiện, sau đó dán vào vườn nho của nhóm. Các thành viên tự kiểm tra kết quả các phép tính các chùm nho của các thành viên. 
-Mỗi chùm nho đúng được thưởng 1 sao. Nhóm có nhiều sao nhất sẽ được phần thưởng.
-GV sửa bài, nhận xét 
3.2. Bài 2: Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng và trừ.
-HS quan sát hình vẽ, nêu từng “câu chuyện” phù hợp, rồi thực hiện phép tính (6 – 2, 4 + 1)
-GV giới thiệu một “câu chuyện” và cách tính toán thể hiện nội dung cả 2 hình ảnh: 6 chấm tròn bỏ bớt 2 chấm, rồi vẽ thêm 1 chấm tròn. GV viết phép tính 6 – 2 + 1 và hỏi Bây giờ có bao nhiêu chấm tròn
GV chốt cách tính gọn:
+Bước 1: tính dấu phép tính đầu tiên trước: 
6 – 2 = 4
+ Bước 2: tính dấu phép tính thứ 2:
4 + 1 = 5
Ta có kết quả: 6 – 2 + 1 = 5
-Yêu cầu hs thực hiện từng bài còn lại vào bảng con.
-GV sửa bài, nhận xét , tuyên dương
3.3. Bài 3: Hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
a) -HS quan sát hình ảnh thể hiện tình huống: có 3 miếng dưa thêm 2 miếng dưa nữa thì có tất cả bao nhiêu miếng dưa. 
-GV vẽ sơ đồ tách – gộp
-Yêu cầu HS viết phép tính phù hợp
-GV hỏi tiếp chuyện gì xảy ra? Viết phép tính phù hợp.
-Ngược lại nếu ăn 3 miếng dưa
-GV viết các phép tính lên bảng và hỏi các phép tính này có gì đặc biệt.
-GV chốt vậy từ 1 phép cộng ta có thể viết 2 phép tính trừ
b)HS hoạt động nhóm 2 nhìn tranh và sơ đồ tách – gộp để viết 2 phép cộng và 2 phép tính trừ
-GV nhận xét.
-HS tham gia trò chơi
-HS lắng nghe, sửa bài.
-HS thực hiện từng phép tính
-HS quan sát lắng nghe
6 – 2 + 1 = 5
-HS thực hiện
-HS kể câu chuyện, viết phép tính cộng 
-3 + 2 = 5
-Sau đó ăn hết 2 miếng dưa: 5 – 2 = 3
-5 – 3 = 2
-Đều có số 5, 3, 2
-HS lắng nghe
-HS thực hiện.
- GV QS ĐG mức độ đạt được của:
 MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6, MT7, MT8.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG SÁNG TẠO	
Mục tiêu: 
Vận dụng tính giao hoán của phép cộng để giải quyết tình huống liên quan trong thực tiễn.
Phương pháp: 
- quan sát, hỏi đáp, giải quyết vấn đề
Tổ chức hoạt động: Đố vui
Hoạt động nhóm đôi: Đố vui
- HS 1 nêu 1 tình huống có phép cộng, đọc phép tính (3 viên kẹo đỏ và 4 viên kẹo xanh, có tất cả 7 viên kẹo, 3 + 4 = 7)
- HS 2 sẽ nêu lại tính huống đó theo tính giao hoán của phép cộng, đọc phép tính (4 viên kẹo xanh và 3 viên kẹo đỏ, có tất cả 7 viên kẹo, 4 + 3 = 7)
- Tăng mức độ khó: 1 hs nêu tình huống mời 1 hs khác trả lời như cách trên
+ HS tham gia trò chơi
- GV QS ĐG mức độ đạt được của:
MT3, MT5, MT6, MT7, MT8
 3.2. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài học 
- GV Công bố kết quả thi đua của tiết học qua các hoạt động
- GV Nhận xét, tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu_de_3_phep_cong.docx