Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên,uyêt và các tiếng/chữ có uyên,uyêt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyên,uyêt .
- Đọc, hiểu bài Đố trăng. Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian trăng sáng nhất.
- Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV:
- SGKTV2, Bộ ĐDTV, tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết sẵn: uyên, uyêt, kể chuyện, băng tuyết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 ***= = =*** TIẾNG VIỆT Bài 101: uyên-uyêt I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên,uyêt và các tiếng/chữ có uyên,uyêt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyên,uyêt . - Đọc, hiểu bài Đố trăng. Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian trăng sáng nhất. - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV2, Bộ ĐDTV, tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết sẵn: uyên, uyêt, kể chuyện, băng tuyết. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần uyên,uyêt a. vần uyên - GV cho học sinh xem tranh kể chuyện + Đây là gì? - GV nói qua để HS hiểu về kể chuyện. - GV viết bảng: kể chuyện + Từ kể chuyện có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng chuyện chưa học - GV viết bảng: chuyện + Trong tiếng chuyện có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần uyên chưa học - GV viết bảng: uyên b. Vần uyêt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng khuyết, vần uyết - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyên,uyêt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần uyên: + Phân tích vần uyên? - GVHDHS đánh vần: u-yê-n - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “chuyện” - GVHDHS đánh vần: chờ-uyên- nặng-chuyện b. Vần uyêt: GV thực hiện tương tự như vần uyên: u-yê-t-uyêt khờ-uyêt-sắc-khuyết - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần uyên,uyêt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uyên,uyêt - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với uyên (sau đó la uyêt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ch và thanh hỏi ta được cá tiếng: chuyển (luyện, .), chuyển ( vận chuyển), luyện (luyện tập), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyên, kể chuyện - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa âm ch và vần uyên, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uyên,uyêt. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đố trăng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn ấy đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng để biết hai bạn trong tranh đang làm gì? Chúng mình cùng đọc bài nhé 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Những hôm trăng khuyết, trăng giống cái gì? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Hôm nào trăng sáng nhất?( Hôm rằm, đêm giữa tháng, 15 âm lịch hằng tháng trăng sáng nhất) - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: uyên, kể chuyện,uyết, trăng khuyết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có uyên hoặc uyêt? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - HSQS, TLCH bà kể chuyện + Có tiếng kể đã học ạ âm ch đã học - HS nhận ra trong trăng khuyết có tiếng khuyết chưa học, trong tiếng khuyết có vấn uyết chưa học. + vần uyên có âm u, âm yê và âm n đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “chuyện” có âm ch đứng trước, vần uyên đứng sau, dấu nặng dưới âm ê. - HS đánh vần: tiến chuyện - HS đánh vần, đọc trơn: kể chuyện chuyện uyên - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uyêt, tiếng khuyết - HS đánh vần đọc trơn: Trăng khuyết khuyết uyêt - vần uyên,uyêt - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uyên,uyêt : chuyền,khuyên,tuyết, duyệt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con: uyên, kể chuyện - HSNX bảng của 1 số bạn - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ hai bạn + Bạn nam đang đố bạn nữ. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có uyên,uyêt: thuyền, khuyết - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi - HS trả lời: ( trăng giống mâm vàng, cái quả bóng) - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp HDTL theo hiểu biết cá nhân - HS viết vở TV ai, ay - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uyên,uyêt - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu Bài 102: oam, oăm, oap I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oam, oăm, oap và các tiếng/chữ có oam, oăm, oap. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oam, oăm, oap. - Đọc, hiểu bài sóng biển. Đặt và trả lời được câu hỏi về các từ ngữ tả sóng. - Viết đúng vần, từ trên bảng con. - Hợp tác tốt với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 1. HS: - SGK TV2 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV2, Bộ ĐDTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oam, oăm, oap. a. vần oam - GV cho hs quan sát tranh một chiếc xe đang (ngoạm hàng) + Chiếc xe này đang làm gì? - GV nói qua để HS hiểu về ngoạm hàng là một động tác như thế nào. - GV viết bảng: ngoạm hàng + Từ ngoạm hàng có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng ngoạm chưa học - GV viết bảng: ngoạm + Trong tiếng ngoạm có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oam chưa học - GV viết bảng: oam b. Vần oăm, oap GV làm tương tự để HS bật ra tiếng hoắm, oạp vần oăm và oap. - GV giới thiệu 3 vần sẽ học: oam, oăm, và oap. Giáo viên ghi đề trên bảng. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oam: + Phân tích vần oam? - GVHDHS đánh vần: o-a-m - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “ngoạm” - GVHDHS đánh vần: ngờ- oam- nặng ngoạm. b. Vần oăm, oap: GV thực hiện tương tự như vần oam: o-ă-m hờ- oăm- sắc hoắm. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oam, oăm, oap + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV cho học sinh nhìn tranh, giải nghĩa 1 số từ. 3. Tạo tiếng mới chứa oam, oăm,và oap - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oam để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm nh ta được các tiếng:nhòm nhoạm, (oàm oạp, mèo ngoạm). - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oam, ngoạm hàng. - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o,a và m , cách viết giữa chữ ngoạm và chữ hàng, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oăm, sau hoắm, và chữ oạp, ì oạp. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: sóng biển 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những gì? + Bé đang làm gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Na nghe sóng biển vỗ như thé nào? + Sóng kể về bà phù thủy có cái gì? + Rồi sóng cứ vỗ ra sao? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: nói thêm các từ tả về sóng? - GVNX bổ sung + các con cần phải làm gì để bảo vệ biển sạch đẹp. - GV giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ biển sạch đẹp bằng những việc làm có ích. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oam, oăm, và oap, khoam hàng, sâu hoắm, ì oạp - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có oam, oăm hoặc oap? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - HSQS, TLCH Chiếc xe này đang ngoạm hàng + Có tiếng hàng đã học Có âm ng đã học - HS nhận ra trong hoắm, oạp thi có tiếng hoăm, oạp chưa học, trong tiếng hoắm,có vấn oăm trong tiếng oạp có vần oap chưa học. + vần oam có âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm m đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “ngoạm” có âm ng đứng trước, vần oam đứng sau, dấu nặng dưới âm a - HS đánh vần: tiếng ngoạm - HS đánh vần, đọc trơn: ngoạm hàng ngoạm oam - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oăm, tiếng hoắm - HS đánh vần đọc trơn: sâu hoắm hoắm oăm - vần oam, oăm và oap - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oam, oăm, và oap: xoàm, khoằm. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con: oam, ngoạm hàng. - HSNX bảng của 1 số bạn - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ngôi nhà, bé và biển. + Bé đang ngủ - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oam, oăm và oap: oàm oạp, khoằm. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi - HS kể theo ý kiến cá nhân - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp HDTL theo hiểu biết cá nhân - HS viết vở TV oam, oăm, oap - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oam, oăm, oap - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu TIẾNG VIỆT Bài 103: oang, oac I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oang, oac và các tiếng/chữ có oang, oac. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oang, oac. - Đọc, hiểu bài Cục tác. Đặt và trả lời được câu hỏi về những người đáng thương đã từng gặp. - Hiểu được về các loài vật đáng thương xung quanh, biết thể hiện tình yêu thương loài vật . II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS thi ghép tiếng có vần oam, oăm, oap theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oang, oac a. vần oang - GV trình chiếu hình ảnh hoàng tử + Đây là gì? - GV nói qua để HS hiểu về hoàng tử - GV viết bảng: hoang tử + Từ hoàng tử có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng hoàng chưa học - GV viết bảng: hoàng + Trong tiếng hoàng có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oang chưa học - GV viết bảng: oang b. Vần oac GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xoạc, vần oac - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oang, oac 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oang: + Phân tích vần oang? - GVHDHS đánh vần: o- a- ngờ - oang - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “hoàng” - GVHDHS đánh vần: hờ- oang- hoang- huyền- hoàng b. Vần oac: GV thực hiện tương tự như vần oang: o- a- cờ- oac xờ- oác- xoác- nặng- xoạc - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oang, oac + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oang, oac - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oang(sau đó là oac) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:(choang, choàng, choáng,, đoàng, choạc, toạc, ngoạc .) - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oang, hoàng tử - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và a, a và n,vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oac, xoạc chân. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Cục tác 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những con vật nào? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng: Để biết chuyện gì đang xảy ra với các con vật chúng ta cùng đọc bài nhé. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Vì sao chị gà kêu toang toác? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Bạn đã từng gặp ai đáng thương? - GVNX bổ sung - GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ những người đáng thương. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oang, oac, hoàng tử, xoạc chân. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có oang hoặc oac? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - HSQS, TLCH hoàng tử + Có tiếng tử đã học ạ âm h đã học - HS nhận ra trong xoạc chân có tiếng xoạc chưa học, trong tiếng xoạc có vần oac chưa học. + vần oang có 3 âm: âm o, âm a, âm ng. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “hoàng” có âm h đứng trước, vần oang đứng sau, dấu huyền trên âm a - HS đánh vần: tiếng hoàng - HS đánh vần, đọc trơn: hoàng tử hoàng oang - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oac, tiếng xoạc - HS đánh vần đọc trơn: xoạc chân xoạc oac - vần oang và oac6y - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oang, oac : loáng, khoác, hoàng, toác, - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con: oang, hoàng tử - HSNX bảng của 1 số bạn - HS quan sát, TLCH - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oang, oac: toang tác, hoang - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi + vì chị thấy một lão mèo hoang trông rất dữ tợn. - HS kể theo ý kiến cá nhân - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp HDTL theo hiểu biết cá nhân - HS viết vở TV oang, oac - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oang, oac - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu TIẾNG VIỆT Bài 104: oăng, oăc I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăng, oăc và các tiếng/chữ có oăng, oăc. Mở rộng vốn từ có tiếng chứaoăng, oăc. - Đọc, hiểu bài Chuyện của sâu nhỏ, nói được lời cảm ơn, thể hiện niềm vui phù hợp với nhân vật trong bài. - Biết chia sẽ nỗi buồn của mình, thể hiện niềm vui, lòng biết ơn khi được giúp đỡ. II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1, Bộ ĐDTV, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oăng, oăc. a. vần oăng - GV trình chiếu hình ảnh con hoẳng + Đây là con gì? - GV nói qua để HS hiểu về con hoẳng. - GV viết bảng: con hoẳng + Từ con hoẳng có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng hoẳng chưa học - GV viết bảng: hoẳng + Trong tiếng hoẳng có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oăng chưa học - GV viết bảng: oăng b. Vần oăc GV làm tương tự để HS bật ra tiếng ngoặc, vần oăc - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăng, oăc 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oăng + Phân tích vần oăng? - GVHDHS đánh vần: o-á-ngờ- oăng - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “hoẳng” - GVHDHS đánh vần: hờ- oăng- hoăng- ngã- hoẵng b. Vần oăc: + Phân tích vần oăc? - GVHDHS đánh vần: o- á- cờ- oăc - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “ngoặc” - GVHDHS đánh vần: ngờ- oăc-nặng- ngoặc. - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oăng, oăc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oăng, oăc - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oăng (sau đó la oăc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: ngoẵng, ngoằng,hoắc, ngoắc + Chọn âm ng ta được các tiếng: ngoằng (loằng ngoằng), ngoặc (dấu ngoặc), - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăng, con hoẵng - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, ă với n,vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oăc, ngoặc tay TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Chuyện của sâu nhỏ 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Sâu nhỏ buồn bã vì điều gì? 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: -Sâu nhỏ sẽ nói gì với mẹ? - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oăng, oăc, con hoẵng, ngoặc tay - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có oăng hoặc oăc? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - HSQS, TLCH con hoẳng + Có tiếng con đã học ạ âm h đã học - HS nhận ra trong ngoặc tay có tiếng ngoặc chưa học, trong tiếng ngoặc có vấn oăc chưa học. + vần oăng có 3 âm : âm o, âm ă, âm ng - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “hoẵng” có âm h đứng trước, vần oăng đứng sau, dấu ngã trên âm ă - HS đánh vần: tiếng hoẵng - HS đánh vần, đọc trơn: Con hoẵng hoẵng oăng + vần oăng có 3 âm : âm o, âm ă, âm c - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần + Tiếng “ngoặc” có âm ng đứng trước, vần oăc đứng sau, dấu nặng dưới âm ă - HS đánh vần: tiếng ngoặc - HS đánh vần, đọc trơn: Ngoặc tay Ngoặc oăc - vần oăng và oăc - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oăng, oăc: loằng, ngoằng, thoắng, ngoặc. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con: oăng, con hoẵng - HSNX bảng của 1 số bạn - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ 2 mẹ con nhà sâu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có : oăng, oăc :ngoắc (tay), (dài) ngoằng, (liến) thoắng, (dài) ngoẵng. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi + Sâu nhỏ buồn bã vì bị giun đất chê ngắn. - HS kể theo ý kiến cá nhân - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp HDTL theo hiểu biết cá nhân - HS viết vở TV Oăng, oăc - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oăng, oăc - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu TIẾNG VIỆT Bài 105: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Đọc, viết được các vần, các tiếng/ chữ chứa vần đã học trong tuần: uyên, uyêt, oam, oăm, oang, oac, oăc. MRVT có tiếng chứa uyên, uyêt, oam, oăm, oang, oac, oăc. - Đọc, hiểu bài Cò và Cáo. Bước đầu hình thành được kĩ năng giải quyết tình huống sáng tạo, hiểu được cần có tấm lòng nhân ái, rộng mở với bạn bè. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vuafvaf nhỏ từ ngữ ứng dụng, nghe- viết câu ứng dụng, tô được chữ hoa Ă, Â. - Kể được câu chuyện ngắn Quạ và Công bằng 4- 5 câu; hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên ta không nên hấp tấp, vội vàng và tham lam. - Biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. II. Đồ dùng dạy học 1. HS: - SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: - SGKTV1 tập 2, Bộ ĐDTV, ti vi (Bảng phụ: viết các từ ứng dụng, chữ mẫu, bài viết mẫu) III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS TIẾT 1 A. Khởi động: GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. - GVNX, biểu dương. B. Hoạt động chính: 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng) - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng - GV cho HS đọc lại các vần vừa ôn ở cột 2. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh GV nêu yêu cầu GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả 3. Viết bảng con: - GV cho HSQS chữ mẫu: đàn nguyệt, áo choàng - GV viết mẫu: đàn nguyệt - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - GV quan sát, uốn nắn - GV nhận xét. - GV thực hiện tương tự với: áo choàng 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: đàn nguyệt, áo choàng - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - Gvquan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Cò và Cáo 5.1.Giới thiệu bài đọc - GV dùng tranh SGK để giới thiệu bài. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Cò đã làm gì để dạy Cao một bài học? 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết) - GV giới thiệu câu luyện viết: Cáo không ăn được, xấu hổ, cúp đuôi chuồn thẳng. - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: xấu hổ, cúp đuôi - GV hướng dẫn HS viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc thong thả từng tiếng - GV đọc chậm cho HS soát lại bài. - GV kiểm tra vở 1 số bạn, hướng dẫn sửa lỗi nếu có C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Tìm tiếng chứa vần đã học? Đặt câu? - GVNX giờ học. TIẾT 3: VIẾT (TẬP VIẾT) 1. GV giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn: - GV trình chiếu mẫu chữ hoa: Ă, Â - GV cho HS quan sát chữ Ă, Â và nhận xét độ cao, độ rộng. - GV mô tả cấu tạo các nét. - GV nêu qui trình tô chữ hoa Ă, Â cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ các nét theo chiều mũi tên, chú ý điểm đặt bút, dừng bút. - GV cho HS quan sát chữ hoa Ă, Â cỡ nhỏ. - GV giới thiệu từ: Châu Âu - GV giảng từ; - GV hướng dẫn HS nhận xét đọ cao các chữ trong từ ứng dụng - GVNX 3. Viết vở Tập viết: - GVHDHS viết vào vở Tập viết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS TIẾT 4: KỂ CHUYỆN Nghe- kể: Quạ và Công 1. Khởi động- Giới thiệu bài - GV cho HS xem tranh Quạ và Công (SGK) vã dẫn dắt vào bài 2. Nghe GV kể: - GV kể câu chuyện 2- 3 lần 3. Kể từng đoạn theo từng tranh - GV trình chiếu tranh 1: Hỏi + Vì sao Quạ và Công bàn nhau vẽ bộ lông ? - GV trình chiếu tranh 2: + Đầu tiên Quạ vẽ cho Công bộ lông như thế nào? - GV trình chiếu tranh 3: + Vì sao Công đổ hết mực lên người Quạ? - GV trình chiếu tranh 4: + Từ đó bộ lông của Quạ và Công như thế nào? 4. kể toàn bộ câu chuyện: 3.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm - GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4 3.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn: - Mức 1: Chủ nhật, bé được bố mẹ dẫn đi sở thú. Bé thích xem gia đình voi. Bé sơ ý làm rơi gấu bông vào chuồng voi. Voi đã lấy vòi cuốn gấu bông đưa cho bé. - Mức 2: Chủ nhật, bé được bố mẹ dẫn đi sở thú. Sở thú có bao nhiêu con vật lạ: nào sử tử, hà mã, cá sấu, nào voi. Bé Bé thích xem nhất là gia đình voi. Chú voi nào cũng cao lớn như những chiếc xe ô tô. Trong khi mải xem, bé sơ ý làm rơi gấu bông vào chuồng voi. Bé lúng túng chưa biết làm thế nào thì voi con đã lấy vòi cuốn gấu bông đưa cho bé. Bé sung sướng nhận lấy gấu bông từ voi con. 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện 4. Mở rộng: Hỏi + Quạ có gì đáng chê? - GV liên hệ, giáo dục mở rộng. 5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - HS đọc thầm - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: khuyển, tuyệt, ngoạm, hoắm, oạp, choàng, toác, hoẵng, hoặc. - HS quan sát, nhận xét độ cao con chữ, vị trí dấu thanh đọc lại các vần ở cột 2: uyên, uyêt, oam, oăm, oang, oac, oăc. (nối tiếp) - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các từ ngữ: vòng xuyến, áo choàng, đàn nguyệt, kim tuyến, chim hoàng anh, khoác vai. - HS đọc: cá nhân, lớp - HS thảo luận nhóm đôi, nối từ ngữ với tranh thích hợp - HS trình bày, nhận xét. - HS viết bảng con - HSNX bảng của 1- 2 bạn - HS viết vào vở TV - HS quan sát, lắng nghe - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc thầm câu hỏi + Cò bỏ thức ăn vào một cái lọ, mời cáo ăn. Cổ lọ hẹp, Cào không ăn được. - HS nhìn SGK đọc câu: - HS viết bảng con - HS nghe- viết vào vở chính tả - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. - 1- 2 HS tìm từ, đặt câu. - HS đọc - HS quan sát, nhạn xét. - HS quan sát - HS viết lên không theo GV - HS nhận xét độ cao, độ rộng HS đọc - HS viết bảng con - HS nhận xét. - HS tô chữ hoa và viết vào vở tập viết. - HS quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Quạ và Công bàn nhau vẽ bộ lông vì bộ lông của chúng xám xịt. + Đầu tiên Quạ vẽ cho Công bộ lông rất đẹp + Quạ vội bay đi kiếm ăn, hất vào tay Công làm đổ hết mực lên người. + Từ đó bộ lông của Quạ đen thui còn bộ lông của Công lộng lẫy nhiều màu sắc. - HS kể trong nhóm: mỗi HS kể 1 tranh. - HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm - HS khác trong nhóm nghe, góp ý - 2- 4 HS lên bảng, vừa chỉ vào tranh vừa kể - HS khác nghe, cổ vũ. + Quạ hấp tấp vội vàng/ không bình tĩnh/ tham ăn...
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_truon.doc