Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A

I. Mục tiêu:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.

 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt.

 - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật trong bài.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.

- Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà.

II. Đồ dùng dạy học

1. HS:

- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.

2. GV:

 - SGKTVT2, Bộ ĐDTV,

- Bảng phụ viết sẵn: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt.

- Tranh minh họa bài đọc.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 17 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TIẾNG VIỆT BỘ SÁCH VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG TRONG GIÁO DỤC
TUẦN 20
Bài 96: oăn - oăt
I. Mục tiêu:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt.
 - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật trong bài.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: 
 - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, 
- Bảng phụ viết sẵn: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
TIẾT 1
A. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 19. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng.
- GVNX, biểu dương
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần oăn, oăt
a. vần oăn
- GV đưa tranh minh họa 
+ Tóc của bạn thế nào?
- GV viết bảng: tóc xoăn
+ Từ tóc xoăn có tiếng nào đã học?
- GV: Vậy tiếng xoăn chưa học
- GV viết bảng: xoăn
+ Trong tiếng xoăn có âm nào đã học?
- GV: Vậy có vần oăn chưa học
- GV viết bảng: oăn
b. Vần oăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chỗ ngoặt, vần oăt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oăn, oăt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần oăn:
+ Phân tích vần oăn?
- GVHDHS đánh vần: o- ă- n- oăn
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “xoăn”
- GVHDHS đánh vần: xờ- oăn - xoăn
b. Vần oăt: GV thực hiện tương tự như vần oăn:
 o - ă- t- oăt
ngờ - oăt- ngoắt - nặng- ngoặt
- GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần oăn, oăt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
3. Tạo tiếng mới chứa oăn, oăt
- GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oăn (sau đó là oăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ ngoằn, xoắn, ngoắt, choắt, , khỏe khoắn, thoăn thoắt .
- GVNX
4. Viết bảng con:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: oăn, tóc xoăn
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và ă, ă và n, x với oăn, 
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: oăt, loắt choắt. 
TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS đọc tên bài.
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu nước?
+ Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy vào chậu nước?
5.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn hãy nói một câu khen bé?
- GVNX bổ sung
+ Các con cần phải làm gì để chăm sóc những con vật nuôi trong nhà?
- GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà .
6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt?
+ Đặt câu với từ đó
- GVNX.
- GVNX giờ học.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi
- HSQS, TLCH
- Tóc của bạn xoăn
- Tiếng tóc
 âm x đã học
- Trong tiếng ngoặt có vần oăt chưa học.
+ vần oăn có 3 âm: âm o, âm ă, âm n.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
+ Tiếng “xoăn” có âm x đứng trước, vần oăn đứng sau, 
- HS đánh vần: tiếng xoăn
- HS đánh vần, đọc trơn: 
 tóc xoăn
 xoăn
 oăn
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oăt, tiếng ngoặt
- HS đánh vần đọc trơn:
 chỗ ngoặt 
 ngoặt
 oăt
- vần oăn và oăt
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oăn, oăt : khoăn, khoắn, loắt, choắt, hoắt
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- HS tạo từ mới
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con: oăn, tóc xoăn
- HSNX bảng của 1 số bạn
- HS đọc tên bài.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có oăn, oăt: thoăn thoắt, xoăn, ngoắt
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc thầm câu hỏi 
+ Bé đặt con chuột bằng nhựa vào chậu nước.
+ Hs suy nghĩ trả lời.
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS kể theo ý kiến cá nhân
- HS viết vở TV
 oăn, oăt
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oăn, oăt
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
Bài 97: oen - oet
I. Mục tiêu:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet.
 - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động chơi ở nhà.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui chơi.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: 
 - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, 
- Bảng phụ viết sẵn: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
TIẾT 1
A. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet
- GVNX, biểu dương
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần oen, oet
a. vần oen
- GV đưa tranh minh họa 
+ Tóc của bạn thế nào?
- GV viết bảng: nhoẻn cười
+ Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học?
- GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học
- GV viết bảng: nhoẻn
+ Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học?
- GV: Vậy có vần oen chưa học
- GV viết bảng: oen
b. Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần oen:
+ Phân tích vần oen?
- GVHDHS đánh vần: o- e - n- oen
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “nhoẻn”
- GVHDHS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn.
b. Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen:
 o - e- t- oet
khờ - oet- khoét – sắc - khoét
- GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần oen, oet
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
3. Tạo tiếng mới chứa oen, oet
- GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét .
- GVNX
4. Viết bảng con:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, 
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt
TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng:Bận việc
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bi làm những việc gì?
5.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Ở nhà, bạn hay chơi gì?
- GVNX bổ sung
6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet?
+ Đặt câu với từ đó
- GVNX.
- GVNX giờ học.
- HS tham gia chơi.
- HSQS, TLCH
- HS trả lời
- Tiếng cười
 âm nh đã học
- Trong tiếng khoét có vần oet chưa học.
+ vần oen có 3 âm: âm o, âm e, âm n.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
+ Tiếng “nhoẻn” có âm nh đứng trước, vần oen đứng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- HS đánh vần: tiếng nhoẻn
- HS đánh vần, đọc trơn: 
 nhoẻn cười
 nhoẻn
 oen
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oet, tiếng khoét
- HS đánh vần đọc trơn:
 đục khoét 
 khoét
 oet
- vần oen và oet
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oen, oet : loẹt, xoẹt, nhoẹt
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- HS tạo từ mới
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con: oen, nhoẻn cười
 - HSNX bảng của 1 số bạn
- HS đọc tên bài.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có oen, oet: xoèn xoẹt, nhoen nhoét, khoét, toét.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc thầm câu hỏi 
+ Hs đọc thầm trả lời.
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS viết vở TV
 oen, oet
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oen, oet
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
Bài 98: uân - uât
I. Mục tiêu:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât.
 - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Biết quan sát, yêu quý các loài vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: 
 - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, 
- Bảng phụ viết sẵn: uân, uât, tuần lộc, luật sư.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
TIẾT 1
A. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần oen, oet
- GVNX, biểu dương
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần uân, uât
a. vần uân
- GV đưa tranh minh họa 
+ Tranh vẽ con gì?
- GV viết bảng: tuần lộc
+ Từ tuần lộc có tiếng nào đã học?
- GV: Vậy tiếng tuần chưa học
- GV viết bảng: tuần
+ Trong tiếng tuần có âm nào đã học?
- GV: Vậy có vần uân chưa học
- GV viết bảng: uân
b. Vần uât GV làm tương tự để HS bật ra tiếng luật sư, vần uât
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uân, uât
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần uân:
+ Phân tích vần uân?
- GVHDHS đánh vần: u - ớ - n- uân
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “tuần”
- GVHDHS đánh vần: tờ- uân – tuân- huyền – tuần
b. Vần uât: GV thực hiện tương tự như vần uân:
 u - â- t- uât
lờ - uât- luất - nặng- luật
- GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần uân, uât
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
3. Tạo tiếng mới chứa uân, uât
- GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uân (sau đó là uât) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ chuẩn, nhuần, tuất, suất, , chuẩn mực, áp suất .
- GVNX
4. Viết bảng con:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: uân, tuần lộc.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và â, â và n, t với uân, 
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: uât, luật sư. 
TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Chim non chào đời.
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Sáo mẹ đang làm gì?
5.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: 
+ Bạn đoán xem: Khi sáo con ra đời, sáo mẹ cảm thấy như thế nào?
- GVNX bổ sung
- GV giáo dục HS biết yêu quý những loài vật xung quanh .
6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: uân, uât, tuần lộc, luật sư( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần uân hoặc uât?
+ Đặt câu với từ đó
- GVNX.
- GVNX giờ học.
- Hs tham gia tìm
- HSQS, TLCH
- con tuần lộc
- Tiếng lộc
 âm t đã học
- Trong tiếng luật có vần uât chưa học.
+ vần uân có 3 âm: âm u, âm â, âm n.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
+ Tiếng “tuần” có âm t đứng trước, vần uân đứng sau, thanh huyền trên đầu âm â.
- HS đánh vần: tiếng tuần
- HS đánh vần, đọc trơn: 
 tuần lộc
 tuần
 uân
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uât, tiếng luật
- HS đánh vần đọc trơn:
 luật sư 
 luật
 uât
- vần uân và uât
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uân, uât : xuân, thuận, xuất, thuật
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- HS tạo từ mới
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con: uân, tuần lộc.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- HS quan sát trả lời.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có uân, uât: khuất, tuần, xuân, xuất
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc thầm câu hỏi 
+ Sáo mẹ đang chào đón những đứa con ra đời.
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS viết vở TV
 uân, uât
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uân, uât
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
Bài 99: uyn - uyt
I. Mục tiêu:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uyn, uyt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyn, uyt.
 - Đọc, hiểu bài Giờ ngủ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do phải đi ngủ đúng giờ..
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Có ý thức đi ngủ đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 2, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: 
 - SGKTVT2, Bộ ĐDTV, 
- Bảng phụ viết sẵn: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
TIẾT 1
A. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần uân, uât
- GVNX, biểu dương
B. Hoạt động chính:
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần uyn, uyt
a. vần uyn
- GV đưa tranh minh họa 
+ Tranh vẽ con gì?
- GV viết bảng: màn tuyn
+ Từ màn tuyn có tiếng nào đã học?
- GV: Vậy tiếng tuyn chưa học
- GV viết bảng: tuyn
+ Trong tiếng tuyn có âm nào đã học?
- GV: Vậy có vần uyn chưa học
- GV viết bảng: uyn
b. Vần uyt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xe buýt, vần uyt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyn, uyt
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần uyn:
+ Phân tích vần uyn?
- GVHDHS đánh vần: u - y - n- uyn
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng “tuyn”
- GVHDHS đánh vần: tờ- uyn – tuyn.
b. Vần uyt: GV thực hiện tương tự như vần uyn:
 u - y- t- uyt
bờ - uyt- buýt – sắc- buýt
- GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần uyn, uyt
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
3. Tạo tiếng mới chứa uân, uât
- GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uyn (sau đó là uyt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ quỵt, tuyn, quýt, luyn, , xuýt xoa, dầu luyn .
- GVNX
4. Viết bảng con:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyn, màn tuyn.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và y, y và n, t với uyn, 
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: uyt, xe buýt. 
TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Giờ ngủ.
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Các con vật đang làm gì?
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bác nông dân làm gì?
5.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: 
+ Vì sao chúng ta phải đi ngủ đúng giờ?
- GVNX bổ sung
- GV nhắc nhở HS có ý thức đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe..
6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần uyn hoặc uyt?
+ Đặt câu với từ đó
- GVNX.
- GVNX giờ học.
- Hs tham gia tìm
- HSQS, TLCH
- cái màn tuyn
- Tiếng lộc
 âm t đã học
- Trong tiếng buýt có vần uyt chưa học.
+ vần uân có 3 âm: âm u, âm y, âm n.
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
+ Tiếng “tuyn” có âm t đứng trước, vần uyn đứng sau.
- HS đánh vần: tiếng tuyn
- HS đánh vần, đọc trơn: 
 màn tuyn
 tuyn
 uyn
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uât, tiếng buýt
- HS đánh vần đọc trơn:
 xe buýt 
 buýt
 uyt
- vần uyn và uyt
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uyn, uyt : luyn, suỵt, huýt, xuýt.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- HS tạo từ mới
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết bảng con: uyn, màn tuyn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- HS quan sát trả lời.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có uyn, uyt: tuýt tuýt, huýt, suỵt, luyn
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc thầm câu hỏi trả lời.
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS viết vở TV
 uyn, uyt
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uyn, uyt
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
Bài 100: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS:
 - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: oăn, oăt, oen, oet, uân, uất, uyn, uyt. MRVT có tiếng chứa: oăn, oăt, oen, oet, uân, uất, uyn, uyt
 - Đọc, hiểu bài: Làm việc. Biết thể hiện tình yêu, tình cảm gắn bó với người thân thông qua việc quan tâm đến hoạt động của các thành viên trong gia đình.
 - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa và nhỏ các từ ngữ ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- viết) chữ cỡ nhỏ câu ứng dụng; tô được chữ A hoa cỡ vừa và nhỏ.
 - Kể được câu chuyện ngắn Chiếc bánh rán ngốc nghếc bằng 4- 5 câu. Hiểu được lời khuyên trong chuyện: không nên kiêu ngạo, chủ quan, thích nghe những lời phỉnh nịnh dẫn đến những việc làm ngốc nghếch.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữ thường, chữ hoa.
 Bảng phụ viết: hoen rỉ, sản xuất, châu Á
 Chữ hoa A
HS: VBT TV1; SGKTV1
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS

TIẾT 1
A. Khởi động:
GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần.
- GVNX, biểu dương.
B. Hoạt động chính:
1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
- GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK
- GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng 
- GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 
2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
 GV sửa phát âm
- GVNX, trình chiếu kết quả
- GV giải nghĩa : hoen rỉ: sắt bị gỉ, ăn loang ra nhiều chỗ.
3. Viết bảng con:
- GV cho HSQS chữ mẫu: hoen rỉ
- GV viết mẫu: hoan rỉ
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- GV quan sát, uốn nắn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: sản xuất
4. Viết vở Tập viết
- GVHDHS viết: hoen rỉ, sản xuất ( cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Làm việc
5.1.Giới thiệu bài đọc
- GV Cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bố và bé là những người như thế nào?
6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- GV giới thiệu: 3 dấu câu được sử dụng : dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: mỉm cười, chăm chỉ
- GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viết hoa đầu câu.
- GV đọc thong thả từng tiếng
- GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu?
- GVNX giờ học.
TIẾT 3: TẬP VIẾT
1. GV giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chữ hoa A
2. Hướng dẫn tô chữ A hoa và từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: A hoa cỡ vừa.
+ Chữ A hoa cỡ vừa có độ cao, độ rộng mấy ô li?
- GV giới thiệu: Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên, nét 2 là nét móc ngược phải, nét 3 là nét lượn ngang.
- GV tô mẫu và kết hợp nêu quy trình tô chữ hoa A.
- GV cho hs quan sát mẫu chữ A hoa cỡ nhỏ.
+ Chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao, độ rộng mấy ô li?
- Tương tự chữ hoa A cỡ vừa hướng dẫn HS tô chữ A hoa cỡ nhỏ.
- Cho HS quan sát từ ứng dụng: châu Á
- Gv giải nghĩa từ
 + Các chữ có độ cao mấy li?
- GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ, vị trí dấu thanh.
3. Viết vở Tập viết:
- GV hướng dẫn HS tô, viết vào vở Tập viết
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
Nghe - kể: Chiếc bánh rán ngốc nghếch
1. Khởi động- Giới thiệu bài
- GV cho Hs xem ảnh bánh rán và sói; hỏi:
+ Đây là nhân vật nào?
 - GV vào bài: 
2. Nghe GV kể: Chiếc bánh rán ngốc nghếch
- Gv kể chuyện: Gv chú ý giọng kể của từng nhân vật, cử chỉ, điệu bộ khi kể.
3. Kể theo từng tranh
- GV cho hs quan sát tranh 1:
+ Bánh rán đã làm gì?
- GV trình chiếu tranh 2:
+ Nghe sói nịnh, bánh rán đã làm gì ngốc nghếch?
- GV trình chiếu tranh 3:
+ Sói đã làm gì với bánh rán?
- GV trình chiếu tranh 4:
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Y/c hs kể chuyện theo từng tranh.
4. kể toàn bộ câu chuyện:
4.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm
- GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4
4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
- Một hôm, bánh rán nhảy ra đường chơi. Nghe sói nịnh, bánh rán nhảy lên mũi, lên lưỡi sói mà hát. Sói há miệng định nuốt chửng bánh rán.Đúng lúc đó, ông của bánh rán quát to làm sói bỏ chạy, bánh rán rơi xuống thoát nạn...
4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện
- Cho hs đóng vai kể lại câu chuyện.
( GV dẫn chuyện)
4. Mở rộng
+ Bánh rán là nhân vật như thế nào?
5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt.
- Qua câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Đại diện các tổ tham gia thi kể
- HS đọc thầm
- HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: xoắn, ngoặt, hoen, khoét, chuẩn, thuật, luyn, suỵt.
- Đọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các Từ ngữ
- HS đọc: cá nhân, lớp
- HS nối từ ngữ với tranh thích hợp
- HS viết bảng con
- HSNX bảng của 1- 2 bạn
- HS viết vào vở TV
- HS quan sát, trả lời.
+ Tranh vẽ hai bố con bạn nhỏ.
+ Một số em trả lời.
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS đọc thầm theo
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc thầm câu hỏi 
+ Bố và bé là những người chăm chỉ.
- HS nhìn SGK đọc câu: 
 Bố nhìn bé mỉm cười:
 - Bố con mình chăm chỉ!
- HS chỉ nhắc lại tên các dấu câu.
- HS viết bảng con
- HS đọc trơn: dế mèn
- HS nhìn viết vào vở chính tả 
- HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi
- HS đổi vở soát bài cho nhau.
- 1- 2 HS tìm từ, đặt câu.
- HS đọc 
- HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn
- HS quan sát
- Cao 5 ô li, rộng 5 ô li rưỡi.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS tô trên không
- Cao 2 ô li rưỡi, rộng gần 3 li
- HS tô trên không
+ chữ h, A cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li
- HS tô, viết vào vở TV: Chữ A hoa cỡ vừa và nhỏ, châu Á cỡ nhỏ
- Bánh rán và sói.
- HS lắng nghe
+ Bánh rán nhảy ra đường chơi..
+ bánh rán nhảy lên mũi, lên lưỡi sói mà hát.
+ Sói há miệng định nuốt chửng bánh rán.
+ Ông của bánh rán quát to làm sói bỏ chạy, bánh rán rơi xuống thoát nạn.
- Hs kể từng tranh trước lớp.
- HS kể trong nhóm: mỗi HS kể 1 tranh.
- HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm 
- HS khác trong nhóm nghe, góp ý
- 2- 4 HS lên bảng, vừa chỉ vào tranh vừa kể
- HS khác nghe, cổ vũ.
- 3 hs khá giỏi: vai sói, bánh rán, ông.
 ngốc nghếch, ngây thơ, chủ quan, tin người,... 
- Không nên kiêu ngạo, chủ quan, thích nghe những lời phỉnh nịnh dẫn đến những việc làm ngốc nghếch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_truon.doc