Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 1 đến 15 - Năm học 2020-2021
CHỦ ĐỀ 1 : MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG
*Mục tiêu chung của chủ đề:
HS cần đạt sau chủ đề:
- Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.
- Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.
- Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
BÀI 1: MĨ THUẬT QUANH TA (1 tiết)
I. Mục tiêu bài học:
- Gợi mở để HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.
- Hướng dẫn để : HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nột, hình, màu, khối.
- Gợi mở cho : HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá.
- Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng và phương tiện:
1. Giáo viên:
- Sách học MT lớp 1.
- Hình ảnh MT có trong thực tế cuộc sống, hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 1.
- Màu, chì, tẩy, giấy vẽ.
IV. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh.
Các hoạt động dạy học (Hoạt động 1, 2,3, 4, 5)
Hoạt động 1.* Khởi động:
(Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm màu sắc trong hộp màu của em.
- Khen ngợi HS thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.
* Kể tên các đồ dùng MT em biết.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 8+9 sách học MT 1.
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Tên các đồ dùng, vật liệu ở trang 8-9 SGK MT là gì ?
+ Đồ dùng vật liệu đó dùng để làm gì ?
+ Em có những đồ dùng gì để học môn MT ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt:
+ Học mĩ thuật không thể thiếu các đồ dùng học tập và các vật liệu như bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ.
+ Mỗi đồ dùng đó lại có công dụng riêng của nó.
Hoạt động 2.* Nhận biết MT trong cuộc sống.
(ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1)
- GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát hình ảnh GV đó chuẩn bị trên màn hình.
+ Chỉ ra những hình ảnh đẹp trong tự nhiên và hình ảnh do sản phẩm, tác phẩm MT tạo nên.
. Em thích hình ảnh nào?
. Hình ảnh nào thể hiện vẻ đẹp trong tự nhiên?
. Hình ảnh nào do MT tạo nên?
- GV khen ngợi HS, chốt lại KT.
- GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 trong vở BT trang 6.
TUẦN 1 Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 1 : MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG *Mục tiêu chung của chủ đề: HS cần đạt sau chủ đề: - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học. - Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối. - Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. BÀI 1: MĨ THUẬT QUANH TA (1 tiết) I. Mục tiêu bài học: - Gợi mở để HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học. - Hướng dẫn để : HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nột, hình, màu, khối. - Gợi mở cho : HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. II. Phương pháp và hình thức tổ chức: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... - Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm. III. Đồ dùng và phương tiện: 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Hình ảnh MT có trong thực tế cuộc sống, hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Màu, chì, tẩy, giấy vẽ... IV. Các hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học (Hoạt động 1, 2,3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm màu sắc trong hộp màu của em. - Khen ngợi HS thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại. * Kể tên các đồ dùng MT em biết. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 8+9 sách học MT 1. - GV đặt câu hỏi gợi mở: + Tên các đồ dùng, vật liệu ở trang 8-9 SGK MT là gì ? + Đồ dùng vật liệu đó dùng để làm gì ? + Em có những đồ dùng gì để học môn MT ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: + Học mĩ thuật không thể thiếu các đồ dùng học tập và các vật liệu như bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ... + Mỗi đồ dùng đó lại có công dụng riêng của nó. Hoạt động 2.* Nhận biết MT trong cuộc sống. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - GV hướng dẫn HS: + Quan sát hình ảnh GV đó chuẩn bị trên màn hình. + Chỉ ra những hình ảnh đẹp trong tự nhiên và hình ảnh do sản phẩm, tác phẩm MT tạo nên. . Em thích hình ảnh nào? . Hình ảnh nào thể hiện vẻ đẹp trong tự nhiên? . Hình ảnh nào do MT tạo nên? - GV khen ngợi HS, chốt lại KT. - GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 trong vở BT trang 6. Hoạt động 3. * Vẽ một hình theo ý thích. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1) : - Khuyến khích HS lựa chọn bút màu để vẽ một hình yêu thích. Chia sẻ về hình sẽ vẽ. - Yêu cầu HS sử dụng bút màu đó chọn để vẽ hình vào giấy. - Hướng dẫn HS chọn màu để vẽ vào hình theo ý thích. - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 7. - GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng. - Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn. - Tạo cơ hội cho HS bước đầu làm quen với việc trưng bày, nêu cảm nhận và tự đánh giá. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS Hoạt động 5. * Khám phá thêm hình ảnh MT quanh ta. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). - Khuyến khích HS quan sát, chỉ ra hình ảnh và sản phẩm, tác phẩm MT có ở xung quanh. - GV tóm tắt: MT có ở mọi nơi và làm đẹp cho cuộc sống của con người. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy màu vẽ . ______________________________ TUẦN 2 Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 2: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Nhiệm vụ của giáo viên -GV hướng dẫn HS quan sát, nhận biết được hình ảnh chấm cú trong tự nhiên và hỡnh được vẽ bằng cách chấm. - GV hướng dẫn HS tạo được hình bằng cách chấm. - Giỳp HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh. HS cần đạt sau bài học - Nhận biết được những chấm tròn có trong tự nhiên, nhận biết được các hình được vẽ bằng nét chấm tròn - HS vẽ,tạo được các hình ảnh theo ý thích bằng cách chấm - HS trưng bày, nêu được cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Tranh vẽ bằng cách chấm. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1 - Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ, tăm bông... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học ( Tiết 1: Hoạt động 1, 2; Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi chấm kín hình tròn. - Khen ngợi HS thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại. *Xem các hình trong SGK trang 10. - GV trưng bày tranh vẽ đó chuẩn bị bằng cách chấm để tất cả HS quan sát được rõ (Hoặc yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 10). - Gợi ý để HS nói về hình và các chấm có trong hình vẽ: + Đây là con vật gì? + Hình con vật được vẽ bằng cách nào? + Các chấm tròn hình giống hay khác nhau? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Chấm có cả trong tự nhiên và trong sản phẩm, tác phẩm MT. Hoạt động 2.* : Cách vẽ bằng chấm. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ bằng chấm: + Bước 1: Vẽ hình bằng nét mờ + Bước 2: Chọn màu chấm vào nét vẽ . Em sẽ dùng gì để chấm tiếp? . Em sẽ dụng chấm màu nào? . Em thấy vẽ bằng cách chấm có thú vị không? Vì sao? . Các chấm đó tạo thành nột hình gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Chấm nối nhau có thể tạo thành nét. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 8. - Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. * Lưu ý: Có thể cho HS dùng tăm bông, đầu bút, que tròn chấm màu bột, màu nước... để chấm theo nét chữ. ________________________________ TUẦN 3 Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 2: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ ( Tiết 2) Hoạt động 3:* Chấm màu cho hình vẽ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 9. - Gợi mở trí tưởng tượng của HS về hình đó chấm để chọn màu chấm vào bên trong và bên ngoài hình tùy theo khả năng và ý thích. - Hỗ trợ HS cách chấm để bài vẽ thêm sinh động. + Em sẽ chấm hình gì? + Em sẽ chấm màu gì vào hình? + Hình của em có thể chấm được nhiều hay ít màu? Vì sao? + Em thích chấm trong hình thưa hay mau? To hay nhỏ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. -GV khuyến khích HS: + Kết hợp các chấm màu trong hình. + Thay đổi độ to-nhỏ, thưa-mau của các chấm. + Chấm nền bên ngoài hình tạo thành bức tranh. - GV tóm tắt: Kết hợp các chấm có thể tạo thành bức tranh. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng. - Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn. + Em nhìn thấy hình gì trong bài vẽ? + Em thích phần nào trong bài vẽ bằng cách chấm? + Các chấm được vẽ như thế nào? + Cách vẽ bằng chấm tạo cho em cảm giác như thế nào? + Hình chấm nào có nhiều cách chấm? + Hình nào có nhiều màu chấm? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. Hoạt động 5. * Xem tranh để tìm hiểu cách chấm. (Đ- Khuyến khích HS quan sát tranh minh họa trang 13 SGK và nêu cảm nhận về: + Hình vẽ trong tranh. + Cách chấm màu để tạo mảng, tạo hình và nền tranh. - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ học tập, vệ sinh lớp học. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.ồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ... _____________________________ TUẦN 4 Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 3: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT (Tiết 1) I.Mục tiêu bài học: Nhiệm vụ của giáo viên - Gợi mở để HS nhận biết và nêu được tên một số loại nét thường gặp trong tạo hình. - GV hướng dẫn HS tạo được hình bằng cách chấm. - Giúp HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh. HS cần đạt sau bài học - Nhận biết được tên một số loại nét thường gặp trong tạo hình. - HS vẽ,tạo được các hình ảnh theo ý thích bằng cách chấm - HS trưng bày, nêu được cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HINH THỨC TỔ CHỨC: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1, hình ảnh một số kẹo que thật. - Hình ảnh đường nét có thực trong cuộc sống, một số bài vẽ của HS năm trước. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Màu, giấy vẽ, chì, tẩy... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học ( Tiết 1: Hoạt động 1, 2; Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi vẽ nét. - Khen ngợi HS thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại. * Tập vẽ các nét. - GV làm mẫu cách vẽ một số nét cơ bản như nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo... - Khuyến khích HS tự vẽ các nét cơ bản như SGK trang 14 vào giấy hoặc bảng con. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT trang 10. - GV nêu một số câu hỏi gợi mở: + Em vừa vẽ nột gì? + Em còn biết nét nào khác nữa? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: + Chúng ta có thể thấy nhiều loại nét ở xung quanh như nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét xoắn, nét lò xo... Hoạt động 2.* Nhận biết các nét trong tạo hình. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - Cho HS quan sát và giới thiệu từng nét: Nét thẳng, gấp khúc, cong, xoắn, lò xo... - Yêu cầu HS quan sát lại các hình và tìm nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn, lò xo... - Gợi mở cho HS quan sát xung quanh lớp học, sân trường, môi trường xung quanh để tìm các nét trên. - GV đặt một số câu hỏi gợi mở : + Các nét mà em biết có ở hình nào ? + Nét thẳng, con, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo...có ở cây cối, đồ vật...nào xung quanh em ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Nét có thể tạo được hình. - Cho- HS quan sát hình ảnh một số chiếc kẹo que. - Cho HS quan sát hình ảnh một số chiếc kẹo que để nhận biết kẹo que gồm có phần kẹo và phần que. Phần kẹo có nhiều hình dáng khác nhau. Phần que thường thẳng. - Gợi ý HS quan sát hình trong SGK trang 16 để tham khảo cách tạo hình và trang trí kẹo que. - Khuyến khích HS lựa chọn màu sắc, đường nét phù hợp để tạo hình và trang trí kẹo theo ý thích. - Gợi ý cho HS thay đổi độ to, nhỏ của nét, lặp lại một số nét để trang trí hình kẹo. - GV nêu câu hỏi gợi mở : + Kẹo que gồm những phần nào? + Hình kẹo có những nét gì? + Em sẽ chọn những màu nào để vẽ kẹo? + Em dùng nét nào để trang trí chiếc kẹo của mình? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Có thể dùng các nét để vẽ và trang trí cho hình vẽ thêm sinh động. __________________________________ TUẦN 5 Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 3: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT (Tiết 2) Hoạt động 3. * Vẽ và trang trí kẹo que em thích bằng nét. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1)- Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 11. * Lưu ý: HS chỉ cần vẽ hình và trang trí bằng nét màu, không yêu cầu HS tô màu vào hình. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - - GV tổ chức cho HS trưng bày hình vẽ kẹo que. - Yêu cầu HS: + Quan sát và chọn hình chiếc kẹo mình thích. + Nêu cảm nhận về hình, các nét trang trí của kẹo. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em thích chiếc kẹo nào? Vì sao? + Nét nào được lặp lại trong những chiếc kẹo? + Chiếc kẹo nào có nhiều loại nét trang trí? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS Hoạt động 5. * Vận dụng-phát triển. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). - Khuyến khích HS khám phá các nét trên đồ vật xung quanh. - GV tóm tắt: Nột có thể vẽ hình và trang trí. * Đánh giá: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học. * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: SẮC MÀU EM YÊU. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ... ________________________________ TUẦN 6 Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 4: SẮC MÀU EM YÊU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nhiệm vụ của giáo viên -GV hướng dẫn HS nhận biết và kể tên được 3 màu cơ bản. - Hướng dẫn HS tạo được bức tranh vẽ với các màu khác nhau. - Giúp HS biết cách làm quen việc trưng bày sản phẩm, nhận xét, nêu cảm nhận về sản phẩm của mình của bạn. HS cần đạt sau bài học - Nhận biết được những gam màu cơ bản. - Vẽ được một hình ảnh theo ý thích với các cặp màu khác nhau. - HS biết cách trưng bày giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình nhóm bạn II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, - Hỡnh thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Hình minh họa phù hợp với nội dung bài học. - Hình vẽ cầu vồng từ 7 sắc màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. - Một số bức tranh để HS nhận biết các màu trong tranh. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1 - Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học ( Tiết 1: Hoạt động 1, 2; Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi vẽ nét. - Khen ngợi HS thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại. * Kể tên các màu có trong hình. - Tổ chức cho HS quan sát các hình ảnh do GV chuẩn bị, trong thực tế xung quanh và hình trong SGK trang 18. - Khuyến khích HS kể tên các màu đó quan sát được ở xung quanh, qua tranh, ảnh hoặc hình trong SGK trang 18. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em biết tên những màu nào vừa quan sát? + Em còn biết những màu nào ở xung quanh chúng ta? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Trong tự nhiên có rất nhiều màu sắc như xanh, đỏ, tím, vàng, hồng, cam... Hoạt động 2.* Nhận biết màu cơ bản. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - Tạo cơ hội cho HS quan sát hình cầu vồng trong SGK trang 18 hoặc hình do GV chuẩn bị có 7 sắc màu rõ ràng. - Giải thích để HS biết tên màu: Đỏ - vàng - xanh lam là 3 màu cơ bản. - Khuyến khích và tạo cơ hội cho HS chơi vẽ màu cơ bản, pha thêm các màu khác từ những cặp màu cơ bản đó. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Cầu vồng có mấy màu? + Màu ở giữa màu đỏ và màu vàng là màu gì? + Màu ở giữa màu vàng và màu xanh lam là màu gì? + Màu ở giữa màu đỏ và màu xanh lam là màu gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Màu đỏ, vàng, xanh lam là 3 màu cơ bản. - Cho HS làm BT1 trong VBT trang 12 để các em cảm nhận về màu sắc được tạo ra từ màu cơ bản. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. __________________________________ TUẦN 7 Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 4: SẮC MÀU EM YÊU (Tiết 2) Hoạt động 3. * Luyện tập-Sáng tạo. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 13. - Hướng dẫn HS vẽ các nét tự do lên giấy tạo các mảng lớn nhỏ. * Lưu ý: Cần vẽ nét khép kín để tạo tạo thành các mảng to nhỏ khác nhau. - Khuyến khích HS lựa chọn 3 màu cơ bản và các màu khác theo ý thích để vẽ màu vào bài vẽ của mình. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em sẽ vẽ những nét gì? + Bài vẽ của em có nhiều hay ít mảng? + Ngoài 3 màu cơ bản em chọn màu nào nữa trong bài vẽ của mình? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: + Kết hợp hài hòa các nét và màu có thể tạo được bức tranh. + Từ màu cơ bản có thể tạo được các màu khác. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - GV tổ chức cho HS trưng bày, thảo luận, chia sẻ về bài vẽ của mình, của bạn. - Gợi ý HS nêu cảm nhận về: + Bài vẽ yêu thích. + Tên các màu đó vẽ. + Các mảng màu yêu thích trong bài. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em thích bài vẽ nào ? + Em thích nhất điểm gì trong bài vẽ của mình ? + Em đó sử dụng những màu gì để vẽ ? + Bài vẽ của em và bạn có điểm giống và khác nhau như thế nào ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. - Giới thiệu về bức tranh và tác giả Pi-ét Môn-đri-an trong SGK trang 21. - Khuyến khích HS cùng khám phá màu trong tranh của họa sĩ. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Bức tranh của họa sĩ vẽ những gì? + Trong tranh có những màu nào? + Các mảng màu có giống nhau không? + Cách vẽ của em có giống với cách vẽ màu trong tranh của họa sĩ không? - GV nhận xét, khen ngợi HS. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học. Hoạt động 5. * Vận dụng-Phát triển. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: NGÔI NHÀ CỦA EM. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, tạp chí, hồ dán, bút chì, tẩy, màu vẽ. __________________________________ TUẦN 8 Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 5: NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nhiệm vụ của giáo viên -GV giúp HS nhận biết được các hình vuông, chữ nhật, tròn, tam giác là các hình cơ bản qua hình ảnh ngôi nhà. + Hướng dẫn HS cách xé và sắp xếp các hình thành ngôi nhà. - Giúp HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. HS cần đạt sau bài học - Nhận biết được các hình khối như hình vuông, chữ nhật, tròn, tam giác là các hình cơ bản qua hình ảnh ngôi nhà. - Tạo được ngôi nhà bằng cách xé dán và ghép các hình cơ bản. - HS biết cách trưng bày, chia sẻ về sự lặp lại, tỉ lệ của các hình mà mình, bạn mình đó sử dụng để tạo ra ngôi nhà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Hình ảnh về một số ngôi nhà. - Tranh xé dán ngôi nhà 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1 - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, giấy báo, bìa, tạp chí, hồ dán... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học ( Tiết 1: Hoạt động 1, 2; Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi kể các bộ phận của ngôi nhà. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS nhắc lại. * Kể tên các hình có trong tranh. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 22 hoặc hình do GV chuẩn bị, chỉ ra và gọi tên các hình có trong ngôi nhà vừa được quan sát. - Yêu cầu HS nhớ về ngôi nhà mình đang ở và kể những hình ảnh mà mình nhìn thấy trong ngôi nhà đó. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em nhìn thấy những hình ảnh gì trong các ngôi nhà vừa quan sát? + Mỗi hình đó là bộ phận nào của ngôi nhà? + Hình nào được lặp lại nhiều lần? + Ngôi nhà trong tranh được tạo ra bằng cách nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: + Chúng ta có thể thấy sự kết hợp của các hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình tròn trong các ngôi nhà xung quanh chúng ta. + Ngôi nhà trong tranh được tạo bằng cách xé dán các hình vuông, chữ nhật, tam giác, tròn...từ giấy màu. Hoạt động 2.* Cách tạo hình vuông, chữ nhật, tròn, tam giác. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS quan sát hình trang 23 SGK để biết cách tạo hình vuông, chữ nhật, tròn, tam giác. - Hỗ trợ HS vẽ, xé các hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình tròn to, nhỏ khỏc nhau bằng giấy màu. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em quan sát hình và cho biết có thể tạo thành hình vuông bằng mấy bước? + Em làm gì ở từng bước? (GV hỏi tương tự với các hình còn lại) - GV túm tắt: Hình vuông, chữ nhật, tròn, tam giác là các hình cơ bản. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT trang 14. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. ________________________________ TUẦN 9 Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 5: NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 2) Hoạt động 3. * Vẽ màu theo ý thích. (Đồ dựng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 15. - Gợi ý HS quan sát hình trong SGK trang 24 để biết cách ghép các hình thành ngôi nhà, tạo khu nhà theo nhóm. - Hướng dẫn HS chọn màu giấy, xé các hình, sắp xếp và dán ngôi nhà lên giấy. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em chọn những hình nào để ghép thành ngôi nhà? + Hình nào được sử dụng nhiều hơn trong ngôi nhà của em? + Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? Vì sao? *Lưu ý: Nên tạo thêm các hình xung quanh như cây, mặt trời, mây...bằng cách xé dán hoặc vẽ màu. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - GV tổ chức cho HS trưng bày, thảo luận, chia sẻ về hình ngôi nhà của mình, của bạn. - Khuyến khích HS so sánh tìm điểm giống, khác nhau về hình, màu của mỗi ngôi nhà. - Gợi mở để HS phát triển ý tưởng sử dụng sản phẩm cho các bài học và môn học khác. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Ngôi nhà của em, của bạn có những hình gì? + Em thấy hình nào được lặp lại nhiều nhất? + Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? + Các ngôi nhà được trang trí như thế nào? + Em thích ngôi nhà nào? Vì sao? + Theo em, sản phẩm ngôi nhà cụ thể dựng vào việc gì? Có thể sử dụng cho môn học nào nữa? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. Hoạt động 5. * Vận dụng- Phát triển. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). - Khuyến khích HS khám phá các hình cơ bản có ở xung quanh. - GV tóm tắt: Các hình cơ bản có thể sắp xếp được thành ngôi nhà. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học. * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: TRÁI CÂY BỐN MÙA. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Đất nặn, tăm bông, que nhỏ. ____________________________________ TUẦN 10 Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 6: TRÁI CÂY BỐN MÙA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nhiệm vụ của giáo viên -GV giúp HS nhận biết được HS nhận biết được khối tròn, dẹt, trụ có thể kết hợp để tạo sản phẩm 3D. -Hướng dẫn HS vẽ,nặn được các loại quả mình yêu thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức. HS cần đạt sau bài học - Nhận biết được HS nhận biết được khối tròn, dẹt, trụ có thể kết hợp để tạo sản phẩm 3D. - Vẽ,nặn được các loại quả mình yêu thích. - Biết cách trưng bày, chia sẻ cảm nhận về trái cây mình yêu thích, các hình khối của trái cây, cách tạo hình và trang trí trái cây. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HINH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Trái cây có hình khối khác nhau. - Ảnh sản phẩm, tác phẩm điêu khắc cú sử dụng khối tròn, dẹt. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1 - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, đất nặn, tăm bông, que nhỏ . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh. Các hoạt động dạy học ( Tiết 1: Hoạt động 1, 2; Tiết 2: Hoạt động 3, 4, 5) Hoạt động 1.* Khởi động: (Đồ dùng thiết bị dạy học: bút chì, SGK MT1, vở VBT1) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi kể các loại quả có dạng tròn, dẹt. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS nhắc lại. * Tìm khối cùng dạng với trái cây. - Tạo cơ hội cho HS quan sát, tiếp xúc với trái cây hoặc hình trong SGK trang 26 để nhận biết về hình khối. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS nhận biết hình khối, các bộ phận, đặc điểm, màu sắc của trái cây trong tự nhiên: + Kể tên các loại trái cây mà em biết ? + Trái cây đó gần giống hình khối nào ? + Lá trái cây dầy hay mỏng ? + Em cú cảm nhận gì khi cầm trái cây đó ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Trái cây có rất nhiều loại nhưng thường có hình khối như trụ, tròn, dẹt... - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT trang 16. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. Hoạt động 2.* Cách nặn các khối. (ĐD thiết bị dạy học: Giấy màu, hồ dán, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 27 để nhận biết cách nặn các khối. - Làm mẫu và hướng dẫn HS làm theo: + Lăn đất thành khối tròn. + Ấn khối tròn thành khối dẹt. + Lăn khối tròn thành khối trụ. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Khối tròn, khối dẹt, khối trụ khác nhau ở điểm gì ? + Các khối vừa nặn gần giống bộ phận nào của trỏi cõy ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Khối tròn, khối dẹt, khối trụ là khối 3D. - Yêu cầu HS làm BT2 trang 17 VBT. - Khuyến khích HS núi về trái cây sẽ nặn: + Tên trái cây. + Hình khối của trái cây. + Các bộ phận của trái cây. - Gợi ý để HS nặn trái cây từ các khối tròn, dẹt, trụ. - Khuyến khích HS tạo đặc điểm bên ngoài của trái cây bằng cách ấn lõm, đắp nổi, khắc vạch với các dụng cụ khác nhau trên bề mặt trái cây và lá. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em sẽ nặn trái cây gì? + Trái cây đó gồm những bộ phận nào? + Em sẽ dung những khối gì để nặn trái cây đó? + Em sẽ trang trí thêm gì cho trái cây? + Trái cây em nặn có bề mặt như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. ______________________________ TUẦN 11 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 6: TRÁI CÂY BỐN MÙA (Tiết 2) Hoạt động 3. * Tạo hình trái cây yêu thích từ các khối đã nặn. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Một số sản phẩm của học sinh, SGK MT1, VBT1) - Yêu cầu HS làm BT2 trang 17 VBT. - Khuyến khích HS nói về trái cây sẽ nặn: + Tên trái cây. + Hình khối của trái cây. + Các bộ phận của trái cây. - Gợi ý để HS nặn trái cây từ các khối tròn, dẹt, trụ. - Khuyến khích HS tạo đặc điểm bên ngoài của trái cây bằng cách ấn lõm, đắp nổi, khắc vạch với các dụng cụ khác nhau trên bề mặt trái cây và lá. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em sẽ nặn trái cây gì? + Trái cây đó gồm những bộ phận nào? + Em sẽ dung những khối gì để nặn trái cây đó? + Em sẽ trang trí them gì cho trái cây? + Trái cây em nặn có bề mặt như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. Hoạt động 4. * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. (Đồ dùng thiết bị dạy học: Bài tập của học sinh) - GV tổ chức cho HS trưng bày, thảo luận, chia sẻ cảm nhận về trái cây. - Khuyến khích HS: + Tưởng tượng về chợ nông sản. + Trưng bày sản phẩm để trao đổi. + Sắm vai người bán và mua để giới thiệu về sản phẩm của mình của bạn. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Đây là trái cây gì? + Màu sắc của trái cây như thế nào ? + Trái cây có hình khối gì ? + Cần làm gì để trái cây đẹp hơn ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. Hoạt động 5. * Khám phá các khối trong tác phẩm điêu khắc: (trang 29 SGK) (Đồ dùng thiết bị dạy học: Sản phẩm của học sinh). - Giới thiệu để HS được biết: + Tác phẩm “Khơi xa” chất liệu đá của nhà điêu khắc Nguyễn Xuân Thành. + Tác phẩm đặt tại bãi biển Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. - GV tóm tắt: Các khối có thể kết hợp để tạo sản phẩm, tác phẩm điêu khắc. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học. Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề: THIÊN NHIÊN.Bài: ÔNG MẶT TRỜI VÀ NHỮNG ĐÁM MÂY. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy màu, bút màu, hồ dán. MĨ THUẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ :THIÊN NHIÊN * Mục tiêu của chủ đề: HS cần đạt sau chủ đề: - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên quanh em. - Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng cách xé, dán giấy màu và in chà xát. - Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về hình, màu, không gian trong các sản phẩm mĩ thuật. ___________________________________ TUẦN 12 Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2020 MĨ THUẬT LỚP 1 BÀI 7: ÔNG MẶT TRỜI VÀ NHỮNG ĐÁM MÂY ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nhiệm vụ của giáo viên - Giúp HS nhận biết được hình, màu của mặt trời, mây và bầu trời trong tự nhiên, trong sản phẩm mĩ thuật. - Hướng dẫn HS vẽ được bức tranh có hình mặt trời, đám mây bằng giấy màu. - Giúp HS hình thành và phỏt triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân. HS cần đạt sau bài học - HS quan sát để tìm hiểu và biết được hình dáng, màu sắc của mặt trời, mây và cách tạo bức tranh xé dán. - Tạo được bức tranh có hình mặt trời,các đám mây bằng giấy màu theo ý thớch. - HS biết cách trưng bày, chia sẻ tranh của mình, của bạn về: Bức tranh yêu thích, hình và màu trong tranh II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Tranh, ảnh minh họa theo nội dung bài học 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 1 - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chỡ, tẩy, giấy màu, keo, hồ dán... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số; Kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_1_sach_vi_su_binh_dang_va_dan_chu_trong.docx