Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH DLiêya

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH DLiêya

TIẾT PPCT:81 BÀI:LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số

2. Năng lực

- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.

- Biết cộng tác nhóm, chia sẻ và giúp đỡ bạn.

a. Năng lực mô hình hoá toán học:

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

- Vận dụng giải toán có lời văn.

- Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính chia.

b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:

- Hoàn thành các bài tập.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bài giảng powepoint. Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

III. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

IV. Các hoạt động dạy - học; ( 35 phút)

 

docx 45 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH DLiêya", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH DLIÊYA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC
TUẦN 17: ( Từ ngày 4/1 đến 31/12/2021)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
HAI
4/1
Sáng
1
CC-SHTT
Chào cờ
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
3
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
4
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
Chiều
1
ÂM NHẠC
81
GV bộ môn dạy
2
TOÁN
33
Luyện tập
3
TẬP ĐỌC
Rất nhiều mặt trăng
BA
5/1
Sáng
1
TOÁN
82
Luyện tập chung
2
ĐẠO ĐỨC
17
Yêu lao động (tiết 2)
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
KỂ CHUYỆN
17
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc ..
Chiều
1
MỸ THUẬT
GV bộ môn dạy
2
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
3
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
TƯ
6/1
Sáng
1
TẬP ĐỌC
Rất nhiều mặt trăng ( Tiếp)
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
3
TOÁN
83
Dấu hiệu chia hết cho 2
4
LT&VC
33
Câu kể “ Ai làm gì”
Chiều
1
TLV
33
Đoạn văn trong bài văn miêu tả
2
LỊCH SỬ
17
Ôn tập
3
KHOA HỌC
33
Ôn tập
NĂM
7/1
Sáng
1
TOÁN
84
Dấu hiệu chia hết cho 5
2
KHOA HỌC
34
Kiểm tra học kì I
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
LT&VC
34
Vị ngữ trong câu kể “ Ai làm gì”
Chiều
1
ĐỊA LÝ
17
Ôn tập
2
KĨ THUẬT
17
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
3
CHÍNH TẢ
17
Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
SÁU
8/11
Sáng
1
TOÁN
85
Luyện tập
ĐỌC TV
17
2
TLV
34
Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài
3
SHTT-SHL
17
SHL- Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2022
Buổi sáng 
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Buổi chiều
Tiết 1 ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Tiết 2 : TOÁN :
Chủ đề: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học 
 TIẾT PPCT:81 BÀI:LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Biết cộng tác nhóm, chia sẻ và giúp đỡ bạn.
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính chia.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Hoàn thành các bài tập.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng powepoint. Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy - học; ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành
 Bài 1a. HSNK làm cả bài
 Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số..
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
- Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động QG Mĩ Đình
3. Hoạt động vận dụng
Cá nhân=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
Kết quả tính đúng là :
54322 346 25275 108 
 1972 157 367 234
 2422 435
 000 03
86679 214 
01079 405 
 009 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 Bài giải
Đổi 18 kg = 18 000 g
 Mỗi gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g muối
Bài 3: Bài giải
 Chiều rộng của sân bóng là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp sô: 68m
 346 m
- Ghi nhớ KT được luyện tập
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
Tiết PPCT: 33. Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu.
2. Năng lực:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 2.HS: SGK, vở viết
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống"
+ Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn.
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa?
+ Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cô bị ốm nặng
+ Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
+ Đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
+ Than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn.
+ Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn.
 - HS ghi lại nội dung bài
c. Luyện đọc diễn cảm
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
Buổi sáng: 
Tiết 1 : TOÁN :
Chủ đề: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học 
 TIẾT PPCT:82 BÀI:: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Biết cộng tác nhóm, chia sẻ và giúp đỡ bạn.
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết đặt tính và thực hiện phép nhân , chia số có nhiều chữ số cho số có hai , ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính nhân, chia.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
* BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng powepoint.
 - HS: SGK,...
III. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học; ( 35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ?
+ Tìm số chia ?
+T số bị chia?
Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm nhóm 2
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách ước lượng thương, phép chia mà thương có chữ số 0
4. Hoạt động vận dụng
- HS nêu YC
- HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án:
Thừa số
27
23
23
Thừa số 
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178

6178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS làm N2 – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 là
 6250- 5750 = 500 (cuốn)
c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
 Đ/S: a)1000 cuốn sách
 b) 500 cuốn sách
 c) 5500 cuốn
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: Đáp án
 39870 123 
 297	324
 510
 18
 25863 251
 763 103
 10
 30395 217
 869	140
 015
Bài 3 Bài giải
Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là:
40 468 = 18720 ( bộ )
Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là:
18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
======= ––¯——======
Tiết 2 ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức
- Nêu được lợi ích của lao động .
2. Năng lực: 
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
3. Phẩm chất
- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động.
* ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
 * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.
 - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
SGK, vở bài tập đạo đức
- GV: Phiếu BT 1
- HS: SGK, SBT
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
IV. Các hoạt động dạy- học: (35 Phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
+ Vì sao chúng ta phải yêu lao động?
+ Nêu những biểu hiện của yêu lao động? 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Những biểu hiện của yêu lao động: Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc/ Tự làm lấy công việc của mình/Làm việc từ đầu đến cuối.
2. Hình thành KT:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Việc 1: Mơ ước của em 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26
- Các em hãy thảo luận:
+ Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp của mình
+ Vì sao mình thích nghề đó?
+ Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì? 
* GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ của mình
* Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng
- GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao động Bác Hồ hoặc của những người bình thường mà các em biết trong cuộc sống hàng ngày
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về yêu lao động
* GV: Lao động là vinh quang. Lao động mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động phù hợp với sức của mình.
3. HĐ vận dụng:
- 1 HS đọc to trước lớp
- Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp 
+ Em mở ước làm bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người. Em sẽ cố gắng học tốt ngay từ bây giờ
+ Em mơ ước làm cô giáo để dạy học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập tốt, vâng lời thầy cô.
+ Em mơ ước sẽ làm công nhân may để may những chiếc áo thật đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật
..........
- Lắng nghe
- Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Tấm gương BH lao động ở thủ đô Pa-ri dưới trời mưa tuyết.
+ Tấm gương của các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ những công việc nhà....
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- HS nối tiêp nêu 
+ Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng làm ai cũng tìm
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
+ Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu....
- Lắng nghe 
- Thực hành lao động tại gia đình
- Sưu tầm và kể lại những tấm gương lao động của các nhà khoa học, các vị anh hùng,...
======= ––¯——======
Tiết 3 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
Chủ đề: Tiếng sáo diều
Tiết PPCT 17. Bài: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến.
3. Phẩm chất
- GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việ 2: HS thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
-Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp gì tới cho mọi người?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động Vận dụng 
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống để tỉm ra những điều kì diệu
+ Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/.....
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
======= ––¯——======
Buổi chiều: 
Tiết 1 MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 2 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
Buổi Sáng 
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
 Tiết PPCT: 34. Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Năng lực:
- Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực học bài
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
2 HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
IV. Các hoạt động dạy - học: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng 
+ Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng có gì đáng yêu ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa sổ
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời chú hề và lời công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
c.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 ( ý c là phù hợp nhất.)
+ Nội dung bài là gì?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
+ Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
 + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên 
- HS phát biểu theo ý hiểu
*Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn
.- HS ghi nội dung bài vào vở.
c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ của công chúa nhỏ?
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng"
======= ––¯——======
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 : TOÁN :
Chủ đề: Dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3.Giới thiệu hình bình hành
 TIẾT PPCT:83 BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ
 2. Năng lực
: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ.Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2 
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bài giảng powepoint. Phiếu nhóm.
 - HS: SGk, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học; ( 35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức 
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì không chia hết cho 2 ?
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? 
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). 
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
*GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Các số chia hết cho 2 là:
10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
- Các số không chia hết cho 2 là:
11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
+ Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
+ Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2.
- 3, 5 HS nêu kết luận
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn 
- Lắng nghe
-VD: 10;16;124;166;178;1250, 
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ. 
- VD: 13;121;135;547;767, 
3. Hoạt động thực hành 
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, số lẻ
- Chốt quy luật của dãy số
4. Hoạt động vận dụng
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Các số chia hết cho 2 là:
98; 1000; 744; 7536; 5782
b. Các số không chia hết cho 2 là:
 35; 89; 867; 84683; 8401.
- HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; 
b)Ví dụ: 153; 241; 379; 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp
Bài 3: 
a. 346; 364; 436; 634
b. 365; 563; 653; 635
Bài 4: 
a. Số thích hợp là: 346; 348
b. Số thích hợp là: 8353; 8355
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2.
======= ––¯——======
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
Tiết PPCT: 33. Bài: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Yêu cầu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ)
2. Năng lực:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi
2. HS: VBT, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy - học: (35p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Thế nào là câu kể?
+ Lấy VD về câu kể.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
2. Khám phá:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
 Bài 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2
- TBHT điều hành lớp chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung thêm
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học
Bài 3 :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý).
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
 Câu 2: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 
Câu 3: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già 
Câu 4:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
Câu 5:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó
+ làm gì?
+ Ai/ Con gì?
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp
Câu
Từ ngữ chỉ người HĐ/
Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ HĐ/
Đặt câu hỏi
2
Người lớn
Ai đánh trâu ra cày?
đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
3
Các cụ già
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già làm gì?
4
Mấy chú bé
Ai bắc bếp thổi cơm?
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm gì?
5
Các bà mẹ
Ai lom khom tra ngô?
lom khom tra ngô
Các bà mẹ làm gì?
6
Các em bé
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé làm gì?
7
Lũ chó
Con gì sủa om cả rừng?
sủa om cả rừng
Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ
b. Ghi nhớ
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1 + 2
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN của các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
*Bài tập 3: 
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì? .
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? 
- Gọi hs trình bày
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS nối tiếp đặt câu
+ CN: Ai/ Cái gì/Con gì?
 VN: làm gì?
Cá nhân - Cả lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Cả lớp đọc thầm
+ Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?.
- Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
- Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì?
Buổi chiều: 
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN
Chủ đề:Tiếng sáo diều
Tiết PPCT 33.Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức
 - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). 
2. Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL gia

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_truong_th_dlieya.docx