Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức
Nhận biết và đọc đúng âm a.
Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
Thêm yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,.).
- Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a. a.".
TUẦN 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 1: A a \ (T1) I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức Nhận biết và đọc đúng âm a. Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt). 3. Thái độ Thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a. Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.". III. Hoạt động dạy học. TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? Hai bạn và cả lớp có vui không? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc HS luyện đọc âm a - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - GV yêu cầu Hs viết bảng Hs chơi -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. - Nam và Hà đang ca hát. - Các bạn trong lớp rất vui. - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..) - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Hs lắng nghe -Hs lắng nghe - Hs quan sát - Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a Tiết 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - GV đọc mẫu a. - GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài giọng.) -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chão bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2). - GVyêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - dặn dò: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm a. - HS lắng nghe. - HS đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thực hiện - HS đóng vai, nhận xét Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Giúp HS: - Ôn lại cách đọc và viết chữ a - Học sinh đọc và viết thành thạo chữ a - Chỉ đúng chữ a có trang các tiếng. - Yêu quý môn học. II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em. - Cho HS vừa hát vừa vỗ tay 2. Nhận biết chữ a. - Gv dán lên bảng câu: Nam và hà ca hát - GV gọi học sinh lên bảng chỉ chữ a và đọc. - GV quan sát và nhaanh xét 3. Hướng dẫn đọc chữ a - Gv viết chữ a lên bảng GV hướng dẫn cho học sinh đọc - Gv nhận xét 4. Hướng dẫn viết. - Viết bảng Gv hướng dẫn học sinh viết vào bảng - Viết vở - GV hướng dẫn cho học sinh viết vở - GV quan sát hướng dẫn 5. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thực hiện - HS đọc - HS viết bảng - HS viết - Nghe Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: CHÀO LỚP 1 I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp - Biết giới thiệu về bản thân - Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên 2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm III. Các hoạt động dạy học Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? - HS tham gia Khám phá – kết nối Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? - Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn) - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: + Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện + Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, + Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, - GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn - HS trả lời - HS quan sát, trả lời - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS nhắc lại Thực hành Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới - Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 + Nói lời chào với bạn + Giới thiệu về bản thân mình + Hỏi thông tin về bạn - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp - GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn` - Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt - HS quan sát, trả lời - HS thực hiện theo cặp - HS thực hiện trước lớp - HS lắng nghe - HS thực hiện Vận dụng Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - Gv yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện tình huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống (tùy thời gian) - Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: +Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn. - HS sắm vai thể hiện tình huống - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 2: B b I. Mục tiêu Giúp HS 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền; hiểuvà trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm...). 3. Thái độ - Thêm yêu thích môn học - Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. II. Chuẩn bị + Búp bê,ba ba III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Bà cho bé dó chơi gi? Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Đọc HS luyện đọc âm b a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi đột ngột mở ra). - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng -Hs chơi -HS viết -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc - Hs quan sát - Hs lắng nghe - Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - HS đọc TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm của "A, bà”, - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. -GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? Ai chạy ra đón bà? Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 8. Củng cố - dặn dò - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS thực hiện -HS thể hiện, nhận xét - HS kể - Hs lắng nghe Toán BÀI 1: CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 ( T3) I. Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức. - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Ổn định 2. Khám phá * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GVyêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - HS khoanh vào số thích hợp - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GVyêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - HS nêu câu trả lời thích hợp - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GVyêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS đếm thêm để tìm số thích hợp - HS nêu câu trả lời - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu đếm số lượng các sự vật có tronghình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS đếm - HS nêu câu trả lời - HS nhận xét bạn 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhắc lại nội dung bài - Về chuẩn bị bài sau Thể dục (Giáo viên bộ môn) Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền. - Viết đúng chữ b, thanh huyền; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ b, thanh huyền - Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. II. Chuẩn bị: GV:- VBT, tranh ảnh. HS: - VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV cho HS hát. 2. Bài cũ. - GV cho HS viết bảng con chữ “b” - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ b”với chữ “ b”cho sẵn trong vở. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn: các em hãy tô màu bất kì vào quả bóng chứa âm “ a” nhé. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “a” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc viết lại chữ “ b” và thanh huyền vào bảng con. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hát - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS làm cá nhân. - HS thực hiện vào VBT - HS lắng nghe - HS làm phiếu nhóm đôi. - 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: ca, cá, bà. - HS làm phiếu nhóm. - Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: bà Tranh 2: ba ba Tranh 3: ba - HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh. Thể dục (Giáo viên bộ môn) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Giúp học sinh đọc và viết thành thạo các số 0, 1 ,2, 3, 4, 5. - Học sinh đọc và viets đúng các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Sách Toán 1. - Bảng, vở. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới +Giới thiệu bài Bài 1. Hướng dẫn học sinh nhận biết các số - GV cho HS mở bộ đò dùng và chọn các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Ghép vào bộ đò dùng - GV quan sát và hướng dẫn cho học sinh. Bài 2. Hướng dẫn viết bảng con. - GV cho HS quan sát lại các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. - GV Hướng dẫn lại cho học sinh các viết từng Bài 3. GV hướng dẫn cho học sinh viết vào vở - Cho HS mở vở. - GV hướng dẫn học sinh cách viết lại từng số - GV cho học sinh viết mỗi số 2 dòng vào vở - GV quan sát hướng dẫn - GV nhận xét - Hát - Đưa sách lên bàn để GV kiểm tra. - HS thực hành - HS quan sát - HS lắng nghe - HS quan sát - HS viết - Nghe 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ bài Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt (2 tiết) BÀI 3 : C, c I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểuvà trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi". 3.Thái độ - Thêm yêu thích môn học - Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. Chuẩn bị - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ b. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ b. - HS viết chữ b 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. 3. Đọc HS luyện đọc âm c a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học. - GV đọc mẫu âm c. -GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầuHS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa c -GV yêu cầuHS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca. - GV yêu cầuHS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà. - GV yêu cầu HS tim chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cả. - GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. 2 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầuHS phân tích và đánh vần tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước tương tự đối với cả, cá. - GV yêu cầuHS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp doc đóng thanh một số lắn. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs chơi - HS viết - Hs trả lời - Hs trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc -Hs lắng nghe -Hs quan sát -Hs lắng nghe -Một số (4 5) HS đọc âm c, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). - HS đánh vần - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tự tạo -HS tìm - HS tìm - HS tìm - HS phân tích - HS quan sát - HS nói - HS quan sát - HS phân tích và đánh vần - HS đọc - HS đọc - Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe - HS viết -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm của "A, cá”, - Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. -GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gi dưới hố? Hà nói gì với bà? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy ai trong tranh? Nam đang ở đâu? Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ? Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam? - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo vệ, Nam Khảo: Cháu chảo bác ạ. Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Có những ai trong tranh? Nam đang làm gi? Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? Theo e các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam? - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số bạn. Nam, vai đeo cập, mặt tươi cười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong lớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam! - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - dặn dò: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. -HS viết -HS nhận xét - HS đọc thầm. - Hs tìm - HS lắng nghe. - HS đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS lắng nghe - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS lắng nghe -HS thể hiện, nhận xét -Hs lắng nghe Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (T1) I. Mục tiêu 1. Phát triển các kiến thức - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng học toán 1. - Xúc sắc, mô hình vật liệu...... III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh: ? Trong bức tranh có những đồ vật gì? GV cho HS làm quen vớivới số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10 Giới thiệu: Có 6 con ong. Viết số 6 lên bảng - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại - HS quan sát 3. Hoạt động * Bài 1: Tập viết số. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài - HS theo dõi - HS quan sát - Theo dõi hướng dẫn của GV - HS viết vào vở BT * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GVyêu cầu HS đếm số lượngcácloại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả - Gv nhận xét , kết luận - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sátđếm - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Bài 3: Đếm số - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS nêu - HS trả lời Âm nhạc (Giáo viên bộ môn) Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết và đọc đúng âm c; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc. - Viết đúng chữ c, thanh sắc; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ c, thanh sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm c và thanh sắc. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống. - Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. II. Chuẩn bị GV:- VBT, tranh ảnh. HS: - VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động GV cho HS hát. 2.Bài cũ. - GV cho HS viết bảng con chữ “c” - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ c” với chữ “ c” cho sẵn trong vở. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: các em khoanh vào chữ cái và dấu thanh cho sẵn để tạo thành tên vật đúng theo tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “c” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc viết lại chữ “ c” và thanh sắc vào bảng con. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hát - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS làm cá nhân. - HS thực hiện vào VBT - HS lắng nghe - HS làm phiếu nhóm đôi. - 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cá Tranh 2: cà - HS lắng nghe - HS làm phiếu nhóm. - Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cà Tranh 2: cá Tranh 3: bà HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh. HS lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - HS nhận biết được các số 6, 7, 8, 9, 10. - HS viết được các số 6, 7, 8, 9, 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh, phiếu BT. - HS: VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS hát Bài cũ GV đọc bất kì các số từ 0-5 HS đã học, HS viết vào bảng con. GV yêu cầu 2 HS đọc lại. GV nhận xét, tuyên dương - HS hát - HS viết HS đọc 2.Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1: - GV đọc yêu cầu - HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 2: - GV đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp - GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 3: - GV đọc yêu cầu - GV cho HS làm BT vào phiếu BT - HS làm việc theo cặp - GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 4: GV đọc yêu cầu GV cho HS làm cá nhân tô màu vào số bông hoa. HS làm cá nhân GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò - HS cho HS đọc, viết lại các số 6, 7, 8, 9, 10 vào bảng con. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo - HS lắng nghe và thực hiện - HS viết số - HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 6 Hình 2:7 Hình 3: 8 Hình 4: 9 Hình 5: 10 - HS cùng trao đổi kết quả - HS lắng nghe và thực hiện Hình 1:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx