Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
-Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó
-Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính
-Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
-Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
-Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
-Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
-Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa
HS: Bảng con
TUẦN 9 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020 Sinh hoạt Truyền thống trường em Tiếng Việt Bài 41: ui, ưi I.MỤC TIÊU -Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Viết đúng các vần ui, ưi (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học. -Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: xin phép bố mẹ hoặc ông bà được ra ngoài đi chơi với bạn bè (đá bóng). -Phát triển kỹ năng quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. -Cảm nhận được vẻ đẹp vùng núi cao của đất nước. II.CHUẨN BỊ - GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại tiếng từ đã học 2. Nhận biết - Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần ui, ưi -So sánh các vần b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 4. Viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu cả câu. 7. Nói theo tranh - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà - HS hát -Hs chơi trò chơi -Quan sát trả lời -HS so sánh vần -Hs cài vần, tiếng cả lớp Hoạt động CN- ĐT -Quan sát trả lời -Đọc CN- N-ĐT - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs viết vào vở -HS hoạt động CN- N-ĐT - Quan sát tranh trả lời câu hỏi Toán Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU -Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, -Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó -Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính -Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 -Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng -Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. -Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. -Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa HS: Bảng con III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -Ổn định tổ chức -Giới thiệu bài : 2. Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy? a)-GV cho HS quan sát hình vẽ Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn Mai có 2 quả bóng bay. Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? - GV hướng dẫn. -GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. GV gọi -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài -GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: -GV gọi -GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”. b) -GV cho HS quan sát hình vẽ để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô GV cho - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. 2. Hoạt động *Bài 1: Số ? a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là mấy? -GV cho Bài 2:Số ? -GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Bài 3:Số ? - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. - GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, -GV gọi 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Hát -Lắng nghe -HS quan sát trả lời -HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. -HS nhắc lại. -HS tự nêu câu trả lời HS nêu laị: “3 và 2 là 5” -HS đọc phép tính 3+2 = 5 CN-ĐT -HS nêu -HS đọc phép 1 + 3 = 4 CN- ĐT -HS đọc phép tính. -HS nhận xét -HS quan sát tranh -Tự làm bài vào SGK -Tự làm bài vào SGK -HS đọc các phép tính Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt Bài 42: ao, eo I.MỤC TIÊU -Nhận biết và đọc đúng các vần ao, eo; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Viết đúng các chữ ao, eo; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Em chăm chỉ (bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang đọc truyện, làm bài,... được ví như chú chim ri đang miệt mài đan tổ). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của những chú chim. II.CHUẨN BỊ - GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại tiếng từ đã học 2. Nhận biết - Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần ao, eo -So sánh các vần b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 4. Viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu cả câu. 7. Nói theo tranh - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà - HS hát -Hs chơi trò chơi -Quan sát trả lời -HS so sánh vần -Hs cài vần, tiếng cả lớp Hoạt động CN- ĐT -Quan sát trả lời -Đọc CN- N-ĐT - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs viết vào vở -HS hoạt động CN- N-ĐT - Quan sát tranh trả lời câu hỏi Toán Bài 10 : LUYỆN TẬP (Tiết 2 ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS nêu cách tìm kết quả của từng phép tính - Yêu cầu - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập -Hd HS cách viết phép cộng phù hợp với tình huống - GV giải thích yêu cầu của đề bài: Quan sát từ hình vẽ rồi nêu phép tính phù hợp - Yêu cầu - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tìm số thích hợp trong ô dựa vào các phép cộng đã học để nhận ra số phải tìm tính phù hợp - Yêu cầu - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hát - HS làm bài SGK - HS nêu kết quả -HS làm bài SGK - HS nêu kết quả -HS làm bài SGK - HS nêu kết quả -HS làm bài SGK -HS nêu kết quả Chiều thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020 CLBRĐ Luyện đọc đúng vần,tiếng,từ Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt Bài 43: au, âu, êu I.MỤC TIÊU - Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Viết đúng các chữ au, âu, âu viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc. -Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: Xin phép cô gìáo được ra ngoài và được vào lớp. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn. -Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình. II.CHUẨN BỊ - GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại tiếng từ đã học 2. Nhận biết - Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần au, âu, êu -So sánh các vần b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 4. Viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu cả câu. 7. Nói theo tranh - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà - HS hát -Hs chơi trò chơi -Quan sát trả lời -HS so sánh vần -Hs cài vần, tiếng cả lớp Hoạt động CN- ĐT -Quan sát trả lời -Đọc CN- N-ĐT - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs viết vào vở -HS hoạt động CN- N-ĐT - Quan sát tranh trả lời câu hỏi Toán Bài 10 : Luyện tập (Tiết 3) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Ổn định -Giới thiệu bài 2.Khám phá: Thêm vào thì bằng mấy? -GV cho HS quan sát tranh -GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa? -GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn -GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được7 chấm tròn hay 5 thêm 2 được 7 -GV viết : 5 + 2 = 7 -GV 5 cộng 2 bằng mấy? -GV: Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 3.Hoạt động *Bài 1: Số ? - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm - HS thực hiện đếm thêm GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Bài tập yêu cầu làm gì? -GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: -Tương tự với câu b) -GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Bài tập yêu cầu làm gì? -GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng -Tương tự với câu b) -GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Hát -HS quan sát tranh - HS nhắc lại - HS nêu lại: 5 thêm 2 được 7 - HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 -Số - HS làm bài vào SGK -Số HS quan sát hình tìm số thích hợp -HS tự làm bài SGK -Số - HS tự làm bài SGK CLBRKNS Giáo dục học sinh biết giữ gìn sách vở sạch đẹp Chiều thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 TViệt(PĐ) Luyện làm VBT trang 38,39 Toán (CC) Luyện làm VBT trang 43,44 Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt Bài 44: iu, ưu I.MỤC TIÊU -Nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iu,ưu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iu, ưu có trong bài học. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung qua các tranh minh hoạ Bà em: Bà đã nghỉ hưu nhưng vần gìúp đỡ gìa đình trong công việc nội trợ và gìúp các cháu học tập. -Cảm nhận được tình yêu của ông, bà đối với gìa đình và các cháu thông qua đoạn vần học và các hình ảnh trong bài. II.CHUẨN BỊ - GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại tiếng từ đã học 2. Nhận biết - Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV giúp HS nhận biết tiếng có vần giới thiệu 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần iu, ưu -So sánh các vần b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 4. Viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu cả câu. 7. Nói theo tranh - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà - HS hát -Hs chơi trò chơi -Quan sát trả lời -HS so sánh vần -Hs cài vần, tiếng cả lớp Hoạt động CN- ĐT -Quan sát trả lời -Đọc CN- N-ĐT - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. -Hs viết vào vở -HS hoạt động CN- N-ĐT - Quan sát tranh trả lời câu hỏi Toán(CC) Luyện làm VBT trang 45,46 Chiều thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020 TViệt(LH) Ôn luyện tuần 9 (T2) TViệt(PĐ) Luyện làm VBT trang 40, 41 Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU -Nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, ưu, iu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã đọc. -Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. -Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng gìúp HS rèn kĩ năng suy luận, đánh gìá, xử lí tình huống và rút ra bài học về tình thương yêu, quý mến người thân trong gìa đình. II. CHUẨN BỊ - Bảng con, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS viết ui, ưi, ao, eo, au 2. Đọc âm, vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần: - GV yêu cầu HS ghép vần với âm đầu để tạo thành tiếng b. Đọc từ ngữ: 3. Đọc câu 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. 5. Kể chuyện a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. 1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm? Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. 3. Cô bé gặp ai? 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? - HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. - HS hát HS viết bảng cả lớp -Quan sát trả lời CN-N- ĐT -HS ghép đọc thành tiếng CN,N, ĐT -HS đọc thành tiếng CN,N, ĐT -HS viết vào vở -HS lắng nghe - HS trả lời. - HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS kể từng đoạn theo tranh -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -HS lắng nghe Chiều thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2020 CLBRCV Luyện viết đúng âm, vần, tiếng HĐTN BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I.MỤC TIÊU -Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè -Biết thể hiện sự thân thiện với bạn II.CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV tổ chức cho 2.Khám phá – kết nối Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn -Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV mời -GV nhận xét, kết luận Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn -GV nhận xét, kết luận: Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi han khi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn 3.Thực hành Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống -Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để sắm vai -Bước 2: Làm việc chung cả lớp -Các nhóm lần lượt lên sắm vai, -GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng 4.Vận dụng Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động -GV yêu cầu -Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác Tổng kết: -Gv nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn 5.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS hát -HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi -HS chia sẻ kết quả thảo luận -Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống -Hs quan sát nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 9 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_9_nam.docx