Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu truyền thống nhà trường

I.Mục tiêu: HS có khả năng:

 - Biết yêu trường, yêu lớp, tự hào về trường.

- Có ý thức và hành vi tích cực giữ gìn, bảo vệ trường , lớp xanh, sạch, đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường.

- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động.

II.Chuẩn bị:

a) Đối với GV

- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; bài hát Em yêu trường em( sáng tác Hoàng Vân)

- Văn nghệ: Phân công ba lớp chuẩn bị ba tiết mục với nội dung hát múa về mái trường, thầy cô, bạn bè.

- Hướng dẫn hai HS dẫn chương trình.

 b) Đối với HS:

 - Tìm hiểu: Địa chỉ của trường ở đâu ?Trường có phòng chức năng nào ? Có bao nhiêu thầy cô giáo trong trường? Trường có bao nhiêu lớp?

- HS được phân công các tiết mục văn nghệ tích cực tập luyện.

 

doc 42 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4511
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Buổi sáng Ngày soạn: 07/ 11 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu truyền thống nhà trường
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
 - Biết yêu trường, yêu lớp, tự hào về trường.
- Có ý thức và hành vi tích cực giữ gìn, bảo vệ trường , lớp xanh, sạch, đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường.
- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động.
II.Chuẩn bị:
Đối với GV
Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; bài hát Em yêu trường em( sáng tác Hoàng Vân)
Văn nghệ: Phân công ba lớp chuẩn bị ba tiết mục với nội dung hát múa về mái trường, thầy cô, bạn bè.
Hướng dẫn hai HS dẫn chương trình.
 b) Đối với HS:
 - Tìm hiểu: Địa chỉ của trường ở đâu ?Trường có phòng chức năng nào ? Có bao nhiêu thầy cô giáo trong trường? Trường có bao nhiêu lớp? 
- HS được phân công các tiết mục văn nghệ tích cực tập luyện.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền thống nhà trường
Khởi động
 -Toàn trường hát bài Em yêu trường em hoặc bài hát truyền thống của trường
Bước 1: Hỏi – Đáp tìm hiểu về trường
HS dẫn chương trình, đọc các câu hỏi :
Em hãy cho biết Hàm Nghi ở Phường nào?
Trường có bao nhiêu lớp? Ai là hiệu trưởng của trường?
Hãy kể tên các thầy cô mà em biết?
Em có tham gia sinh hoạt Sao không? Tên Sao của em? 
Bước 2: văn nghệ về mái trường, thầy cô, bạn bè.
-HS Dẫn chương trình mời các lớp chuẩn bị văn nghệ lên biểu diễn
ĐÁNH GIÁ
-GV phụ trách nhận xét tinh thần, thái độ, kỉ luật toàn trường khi tham gia hoạt động.
HS hát
HS lắng nghe
HS lắng nghe
-Phường 5, TP Đông Hà
-Trường có 30 lớp. Thầy Nguyễn Văn Hùng là hiệu trưởng
-Tên thầy cô mà em biết là: Cô mai, Thầy phong, thầy Lương.....
-Sao chăm chỉ, sao ngoan ngoãn.....
HS thực hiện.
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của |bài toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. 
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
	TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2.Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy?
a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả.
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? 
- GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay.GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.GV gọi một vài HS nhắc lại
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. 
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn,3 và 2 là 5” .
Gọi vài HS nêu laị: “3 và 2 là 5”
- GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng)đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: 
- GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. 
GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”.
b) GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). 
GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4.
- GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. 
- GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”.
3. Hoạt động
Bài 1: Số ?
- Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả.
-GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: 
a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. 
 Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). 
Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính.
GV theo dõi giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Số ?
- GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: 
a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông?
Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). 
b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5).
Bài 3:Số ?
|- Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5.
- GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều |cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. 
- GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, GV gọi HS đọc các phép tính
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học
- Hát
- Lắng nghe
HS theo dõi
HS quan sát
- HS quan sát
HS nhắc lại: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng ( cá nhân, nhóm, ĐT)
HS nêu laị: “3 và 2 là 5”
HS nhắc lại
HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT: 3 + 2 = 5
- HS lên bảng viết
HS trả lời: hai cộng ba bằng năm
HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT: 1 cộng 3 bằng 4
- HS lên bảng viết
HS trả lời: một cộng ba bằng bốn
- HS theo dõi
Bài 1
- HS theo dõi
HS làm bài theo nhóm đôi 
a)1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). 
b)2 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (2 +1 = 3). 
c)3 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (3 +1 = 4). 
d)1 quả táo màu đỏ và 4 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1+4 = 5). 
HS đọc phép tính: 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3
 3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5 
Bài 2
HS thực hiện bảng con.
- HS thảo luận nhóm đôi và đọc các phép tính cộng:
a) 2 + 2 = 4
b) 4 + 1 = 5
Bài 3
HS quan sát SGK
HS làm bài vào bảng con, đọc các phép tính. 
a)2 + 3 = 5 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 2 = 4
b)1 + 1 = 2; 3 + 1 = 4 ; 2 + 1 = 3
HS lắng nghe về thực hiện.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 36: Om, ôm, ơm
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học.
 - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Giỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi”. 
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chin, gìã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát và chơi trò chơi.
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong tầm?
Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao giờ chưa?..).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm.
- GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng.
3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: 
+ GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
(Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ).
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần om.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ơm.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ôm.
- Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, 
+GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm, ơm
- HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời.	
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS đánh vần tiếng mẫu.
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm.
-HS ghép.
-HS ghép.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xóm.
- HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng xóm.
-HS đánh vần, lớp đánh vần.
- HS đọc.
-HS đọc.
-HS tự tạo.
-HS đọc.
-HS phân tích.
-HS ghép lại.
- Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS nói.
-HS nhận biết.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng).
-HS đọc.
-HS viết.
-HS viết.
- HS quan sát.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
-GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
 -Cô Mơ cho Hà cái gì?; 
 -Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
+Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh? 
Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn?
+Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? 
+Nam sẽ nói gì với mẹ? 
+Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...)
8. Củng cố - dặn dò: 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS chơi.
-HS làm.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 08 / 11/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Bài 5: Thân thiện với bạn bè
I Mục tiêu: HS có khả năng:
Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè
Biết thể hiện sự thân thiện với bạn
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui)
Học sinh:Thẻ mặt cười, mếu
III.Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận
-GV nhận xét, kết luận
Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết
-GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận
-GV nhận xét, kết luận:
Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi han khi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn, là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn
THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để sắm vai
-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn
-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng
VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động
-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến
-Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác
Tổng kết:
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần: vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
-HS tham gia
HS làm việc theo nhóm
HS chia sẻ
-HS quan sát tranh, thảo luận để đưa ra cách xử lí
-HS thực hiện sắm vai
-HS theo dõi, nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe, nhắc lại
-HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 37: Em, êm, im, um
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh giúp bạn.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; Giúp bạn.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài và cách giải thích những từ ngữ như: tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che).
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
- GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm
2. Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh,
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,.
- GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài mới lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần em, êm, im, um.
+ GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần êm, im, um với em để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, um.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành em.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm.
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im.chữ i, ghép u vào để tạo thành um.
+ GV yêu cầu HS Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng đếm.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đếm.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm.
.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, um, thêm, tủm, tỉm.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần em, êm, im, um.
- HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và thêm, tủm tỉm.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết của HS.
-HS chơi.
-HS viết.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời.	
-HS lắng nghe.
-HS đánh vần tiếng mẫu.
- Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm.
-HS ghép.
-HS ghép.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
- HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
-HS đánh vần, lớp đánh vần.
- HS đọc.
-HS đọc.
-HS tự tạo.
-HS phân tích.
-HS ghép lại.
- Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS nói.
-HS nhận biết.
-HS thực hiện.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần
- HS đọc
-HS quan sát.
-HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bải của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có các vần em, êm, im, um.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.
 - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
+ Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe)
+ Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). 
+Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn).
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Tranh 1: 
Em nhìn thấy những gì trong tranh? 
Hai bạn gìúp nhau việc gì? 
Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? 
Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa?
+ Tranh 2: 
Em nhìn thấy những gì trong tranh?
Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô?
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- HS lắng nghe.
-HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc.
- HS đọc. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đống thanh một lần
- HS trả lời.
- HS trả lời.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
Buổi chiều: 
Toán
Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Phát triển các kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. 
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới: 
GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
Luyện tập
Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách tìm kết quả của từng phép tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Gv yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bài để nhận ra các phép cộng có kết quả bằng 6
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm dôi nêu kết quả từng phép cộng. Nhằm củng cố phép cộng trong phạm vi 6.
- HD HS tính nhẩm
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.
- GV giải thích yêu cầu của đề bài: Quan sat từ hình vẽ ở SGK rồi nêu phép tính phù hợp. Chẳng hạn: 
a) Có 3 con thỏ trắng và 1 con thỏ vàng. Hỏi có tất cả mấy con thỏ?
b) Có 2 máy bay màu đỏ và 3 máy bay màu xanh. Hỏi có tất cả mấy may bay?
c) Có 2 ô tô màu xanh và 4 ô tô màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm số thích hợp trong ô dựa vào các phép cộng đã học để nhận ra số phải tìm phù hợp.
GV hỏi: 1 cộng mấy bằng hai ? HS nhận ra số cần tìm là 1
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1
HS nêu cách tìm và thực hiện: 5 quả xoài vàng và 1 quả xoài xanh là 6 quả xoài. 5 + 1 = 6.
Tương tự: 4 + 2 = 6; 3 + 3 = 6; 2 + 4 = 6; 1 + 5 = 6
HS nhận xét
Bài 2
HS theo dõi 
HS thực hiện vào bảng con , nêu kết quả: 
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 5 = 6
2 + 1 = 3 1 + 3 = 4 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4 1 + 4 = 5 4 + 2 = 6
HS nhận xét
Bài 3
HS theo dõi
HS thực hiện, nêu kết quả
 3 + 1 = 4; 
2 + 3 =5
 2 + 4 = 6
HS nhận xét
Bài 4
HS theo dõi 
HS thực hiện làm bài vào vở
HS nêu kết quả:
 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5
 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6
HS nhận xét
HS nhắc lại bài học , về nhà thực hiện.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài am, ăm, âm, om, ôm, ơm
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm am, ăm, âm, om, ôm, ơm. Viết từ tăm tre, mâm cơm. 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm, vần: am, ăm, âm, om, ôm, ơm 
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ am, ăm, âm, om, ôm, ơm: 2 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: tăm tre, mâm cơm.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm am, ăm, âm, om, ôm, ơm
 H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 09/ 11/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) 
 Bài 38 AI, AY, ÂY
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học.
 - Phát triển kỹ năng nói lời xin

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_9_nam.doc