Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Năm học 2021-2022
BÀI 47
OC, ÔC, UC, ƯC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.
3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ốc, uc, cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 44 IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iu,ưu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iu, ưu có trong bài học. 3.Thái độ - Cảm nhận được tình yêu của ông, bà đối với gìa đình và các cháu thông qua đoạn vần học và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo và cách viết các vần iu, ưu; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng au, âu, êu 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - Đọc vần iu + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu. • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đánh vần. • Lớp đánh vần đồng thanh một lần. + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. • Lớp đọc trơn đồng thanh một lần. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hưu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, con cừu. - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. -Hs chơi -HS viết -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tìm -HS ghép -HS tìm -HS nêu -HS thực hiện -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn tiếng làm . Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS tìm -HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc -HS đọc -HS đọc -HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết -HS thực hiện -HS tìm - HS đọc - HS đọc TIẾT 2 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ưu, iu. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và rìu, lựu (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 5. Viết vở - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iu, ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, ưu. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iu, êu trong đoạn vần một số lấn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? + Lời của bà thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Củng cố - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học bằng trò chơi phù hợp. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. -HS quan sát -HS quan sát -HS viết - HS quan sát -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -Hs tìm -HS chơi -HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT UI, ƯI, AO, EO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ui, ưi, ao, eo đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. ui, ưi, ao, eo - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. ui, ưi, ao, eo, chui, cửi, sao, keo. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT AU, ÂU, ÊU, IU, ƯU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các au, âu, êu, iu, ưu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. au, âu, êu, iu, ưu - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. au, âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 47 OC, ÔC, UC, ƯC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người. 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ốc, uc, cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc 2. Nhận biết - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ốc, uc, ưc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần oc, ốc, uc, ức để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oc. + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành uc. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc. - GV yêu câu lớp đọc đồng thanh oc, ôc, uc, ưc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ óc góc sắc góc). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ooc, uc, ưc. + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. -Hs chơi -HS viết -HS trả lời -Hs nói - HS đọc - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs tìm -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tìm -HS ghép -HS ghép -HS ghép -HS đọc -HS lắng nghe -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc -HS đọc -HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết -HS thực hiện - HS đọc - HS đọc TIẾT 2 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. 5. Viết vở - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oc, ôc, uc, uc trong đoạn văn một số lần. - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? + Hà cắm cúc vào đâu? + Mẹ khen Hà thế nào? 7. Củng cố - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, tc, ức và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. -HS lắng nghe,quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc -HS xác định - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìm. -Hs lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________________________ TNXH BÀI 6. NƠI EM SỐNG ( tiết 2 ) (Đã soạn thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021) VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . ________________________________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 TNXH BÀI 7. THỰC HÀNH : QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG ( 3 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà , đường phố , ... xung quanh trường học . - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ , viết , đóng vai , ... ) . - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: -Biết cách quan sát , ghi chép và trình bày kết quả quan sát , * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các Phiếu quan sát ( theo SGK ) . - Giấy A0 , giấy màu , bút màu , băng keo , kéo . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Chuẩn bị khi đi quan sát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Giới thiệu bài: Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống . Bài học hôm nay , chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta - Hát -HS trả lời - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát * Mục tiêu Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . Biết cách sử dụng Phiếu quan sát . * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát hình trang 50 và trả lời câu hỏi trong SGK : + Khi đi quan sát , các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp . - GV cùng HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . Bước 3 : Làm việc theo nhóm nhỏ ( 3 – 4 HS ) - GV HD HS . - GV nhắc nhở HS không được ai tách khỏi nhóm trong quá trình tham quan - HS quan sát - HS chia sẻ thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi - Đại diện trình bày kết quả - HS nhận xét -HS đọc phiếu quan sát , trao đổi về cách đánh dấu vào phiếu -Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người Tiết 2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường * Mục tiêu - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công . - Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành - GV HD HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm . - Trong quá trình đi tham quan HS cần tập trung theo sự HD của GV -- GV bao quát hoạt động của các nhóm , hỗ trợ hướng dẫn thêm các em -- Hết thời gian , GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường . -- GV nhận xét quá trình tham quan HS đi tham quan theo sự hướng dẫn của GV TIẾT 3 Trình bày kết quả quan sát LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 3 : Xử lí kết quả “ Quan sát cuộc sống xung quanh trường ” * Mục tiêu - Hình thành kĩ năng so sánh,đối chiếu các kết quả quan sát của các thành viên trong nhóm,kĩ năng ra quyết định,giải quyết vấn đề - Trình bày kết quả quan sát * Cách tiến hành - GV phát giấy khổ to ( A0 ) để trình bày lại kết quả quan sát theo đúng mẫu phiếu trong SGK .Vẽ hình ( hoặc dùng giấy màu cắt , dán ) trên giấy thể hiện các nhà ở , cửa hàng , chợ , các cơ quan , các cơ sở sản xuất , đường phố , xe cộ đi lại , ... kèm theo những nhận xét ngắn gọn và tập trình bày giới thiệu kết quả quan sát được - Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả các em đã quan sát và ghi chép của mình với nhóm - HS sử dụng bút màu để trình bày và trang trí . --Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. - HS thay nhau tập trình bày kết quả quan sát được . Hoạt động 4: Tổ chức triễn lãm * Mục tiêu Trình bày được kết quả quan sát dưới các hình thức khác nhau . * Cách tiến hành - GV yêu cầu các nhóm trưng bày “ triển lãm tranh ảnh” . - Các nhóm nhận xét , góp ý lẫn nhau . - GV nhận xét , đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt . . -HS thảo luận theo nhóm 4 -Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -Dặn HS giữ lại các sản phẩm để dùng trong bài ôn = ) về chủ đề Cộng đồng địa phương . - Lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________________________ TOÁN (TC)LUYỆN TẬP: BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Bé học phép trừ (Nguyễn Ngọc Lan) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 62) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: Bạn nhỏ trong tranh có bao nhiêu quả bóng? Bạn thả bay mấy quả bóng? Bạn còn lại mấy quả bóng? HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2: Nối (theo mẫu) (Vở BT/ 62) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? (Vở BT/ 63) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV lưu ý nếu số bị trừ giống nhau, khi số trừ tăng lên thì kết quả sẽ giảm dần. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống? (Vở BT/ 63) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu 7 quả bóng 3 quả bóng 4 quả bóng - HS nêu cách làm: lấy 7 trừ 3 bằng 4. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: có 6 viên bi, bớt đi 2 viên bi, còn 4 viên bi nối vào phép tính 6-2=4. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: 5 trừ 1 bằng 4, ghi 4. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT -HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT VẬN DỤNG + Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_8_nam.docx