Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ

I MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát,

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II .CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 21 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32	Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2021
Chào cờ
Quê hương tươi đẹp
Tiếng Việt
Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ
I MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát, 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II .CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 , Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh ?
b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? Vì sao ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Những cánh cò.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù....) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Bây giờ, / ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khỏi mịt mù) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (luỹ tre: tre mọc thành hàng rất dày; cao vút: rất cao, vươn thẳng lên không trung; cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cả ở đâu ? 
b. Bây giờ ở quẻ của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm? 
c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? 
-GV và HS thống nhất câu trả lời . 
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cả ở các ao, hồ, đầm;
b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đẫm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù. 
c.Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
BÀI 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các đồ dùng, một số tờ lịch ngày liên tiếp thật.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Nói nhanh khi được gọi tới tên mình.
+ Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm là ngày bao nhiêu?
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Kể tên các thứ trong tuần?
2. Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và Thỏ” cho HS nghe.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Rùa hay THỏ chạy nhanh hơn?
+Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước?
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh –-GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng hồ ra thao tác theo từng câu hỏi:
a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ?
b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ?
c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ?
d/.Rùa về đích lúc mấy giờ?
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không?
+Em có biết những hãng hàng không nào?
-Gv mời HS đọc câu hỏi:
a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3
_GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi trên.
 -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý,
b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng.
+Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ?
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
* Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời 
-Gv chiếu bài tập cho HS quan sát.
-GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV gợi ý câu hỏi:
+Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ?
+Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ?
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi:
+Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc mấy giờ?
-GV hướng dẫn HS xác định thời gian bằng cách đếm giờ trên đồng hồ.
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời tương ứng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới
 cả lớp cùng hát .
- HSNX 
-HS đọc to.
- HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yc
-HS trả lời.
-HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe
-HS đọc yc
-HS trả lời:
-7 giờ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
+Máy bay đỏ.
- HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc yc
-HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS thào luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
+2 giờ.
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút ; 
b. Từng cống mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. 
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (nhường chỗ, đường cao tốc.) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ
HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì sao ? 
GV yêu cầu HS chia nhóm, từng HS nói về sở thích nông thôn hay thành phố của mình và giải thích lí do vì sao ( VD: thích nông thôn vì không khí trong lành, có sông, hồ, đồng, ruộng...; thích thành phố vì nhiều đường phố đông vui, náo nhiệt, có công viên để vui chơi, cỏ rạp chiếu phim để xem phim... ) 
-HS làm việc nhóm đôi, 
-HS nói theo tranh. 
-HS trình bày kết quả theo tranh 
10. Củng cố
-GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
-GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
-HS nêu 
 .
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho.
a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ
-GVNX
2.LUYỆN TẬP
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá nhân
- HS nêu kết quả BT 
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- GV hỏi:
- 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của bạn Việt?
- GV hướng dẫn HS xác định thời gian bạn Việt làm những hoạt động đó.
- Gv nhận xét, mở rộng
- GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên?
- Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều không? Vì sao không nên?
- Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối không? Vì sao không nên?
- Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ đêm không? Vì sao không nên?
- GV hỏi HS kể về những hoạt động HS thường làm vào ngày chủ nhật.
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các môn thể thao.
- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi
- Gv nhận xét , kết luận
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập xem giờ.
-HS đọc CN - ĐT
- HSNX 
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- HS quan sát
- HS nêu miệng.
- HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ.
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
- HS lắng nghe
-HS theo dõi, nhận xét
-HS trả lời
HS trả lời
HS kể các hoạt động.
- HS quan sát và trả lời 
- HS làm việc nhóm đôi
- HS nhận xét bạn
 .
Thứ tư ngày 05 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 6 : BUỔI TRƯA HÈ
 I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II CHUÁN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Em thấy những gì trong tranh ?
b. Cảnh vật và con người ở đây như thế nào? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nằm im, ngẫm nghĩ)
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện, khi tỏ khi mở, khi rõ khi không; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên).
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ 
- HS dò bài
- HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng củng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét, đánh giá,
- GV và HS thống nhất câu trả lời (dim – im, lả - ả, nghỉ – nghĩ, hơn – chờn, ...) 
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở.
TIẾT 2
4 , Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Những con vật nào được nói tới trong bài thơ ?
 b. Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh ? 
c. Em thích khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. con bò, con bướn; 
b. Từ ngữ cho thấy tuổi trưa hè rất yên tĩnh: lim dim, êm ả, vắng; 
c . Câu trả lời mở
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Nói về điều em thích ở mùa hè 
GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi với nhau. 
-HS chia nhóm và trao đổi với nhau
-HS trình bày trước lớp
7. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.
HS nêu 
 .
Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến các ngày trong tuần.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.
-HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
Trò chơi Truyền điện
Hs kể tên các ngày trong tuần theo hình thức truyền điện
-GVNX
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt.
- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi nhóm đôi
- Gv nhận xét , kết luận
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai là thứ mấy?”
- GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy”
- GV nhận xét , bổ sung
Chơi trò chơi: 
-GV nêu cách chơi:
*Chơi theo nhóm
*Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. 
*Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ.
* Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay.
* Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ.
 - GV phân chia nhóm HS chơi 
 - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 
3/Củng cố, dặn dò
.- GV nhận xét tiết học.
-HS chơi
HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời 
- HS làm việc nhóm đôi
- HS nhận xét bạn
- HS nhắc lại y/c của bài
-HS trả lời
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
-HS theo dõi
-HS chơi theo nhóm
-HS chọn ra nhóm thắng
-HS lắng nghe
 .TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 7 - HOA PHƯỢNG
I MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời dụng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Tranh vẽ hoa gì ?
b. Em biết gì về loài hoa này ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng. 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2 , Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (lấm tấm, lẫn, rừng rực, nở, lửa, ...)
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cánh lá; bừng: ở đây có nghĩa là nở rộ, nở rất nhanh và nhiều; rừng rực: cháy ở đây có nghĩa là hoa phượng như những ngọn lửa).
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ
- HS dò bài
- HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài bài thơ cùng vần với các tiếng xanh, lửa, cây
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét, đánh giá, 
HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở.
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?
b. Trong bài thơ, cây phượng được trồng đâu ?
 c. Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. nghìn mắt lửa, một trời họa, ... ; 
b. góc phố; 
c. quạt cho cây, ủ lửa 
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Về một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ
-GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa.
-GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, thường nở vào mùa nào. Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh. 
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: 
Tên loài hoa em định về là gi ? 
Em thường thấy hoa được trồng ở đâu ? 
Loài hoa ấy có màu gì? 
Hoa có mấy cánh: Hoa ở từng bông hay chùm 
- HS vẽ loài hoa mình biết hoặc tưởng tượng vảo vở . 
-HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau, 
-HS nói trước lớp vẽ bức tranh minh về trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
7. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
-HS nêu 
 ....
Chiều thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
ATGT 
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU: 
- Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông. Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.
- Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên
- Máy chiếu, biển báo giao thông 
	2. Học sinh
- SGK, Giấy A4, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Khởi động: HS cùng nghe, hát và vỗ tay theo nhịp bài hát Đèn giao thông.
? Qua nội dung bài hát, các em biết được đèn giao thông gồm có những màu nào? 
- GV giới thiệu bài: Bài 2. Đèn tín hiệu giao thông. Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại.
- HS hát, vỗ tay theo nhịp
- HS: đèn giao thông có 3 màu: xanh, vàng, đỏ
Khám phá: 
Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông:
* Mục tiêu:
- HS nắm đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi có đường giao nhau gồm 3 màu.
- HS biết có 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ.
* Tiến hành:
- GV chiếu hình 1, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
? Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? 
? Đèn tín hiệu có mấy màu?
? Thứ tự các màu như thế nào?
- GV nhận xét, KL: Có hai loại đèn tín hiệu GT: Đèn tín hiệu GT ba màu và đèn tín hiệu GT hai màu (xanh, đỏ)
Đèn tín hiệu giao thông ba màu:
- GV chiếu hình 2,3,4 trang 8 yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết tác dụng của đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức trò chơi: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
- GV phổ biến cách chơi:
+ Khi GV hô tín hiệu đèn xanh thì HS quay hai tay xung quanh nhau như xe cộ đang đi trên đường.
+ Đèn vàng hai tay chạy chậm như xe giảm tốc độ.
+ Đèn đỏ hai tay tất cả phải dừng lại..
+ Đèn xanh hai tay chạy nhanh như xe tăng tốc độ.
- Cho HS chơi trò chơi theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham gia trò chơi của các nhóm.
Đèn tín hiệu giao thông hai màu: 
- Cho HS xem một đoạn phim về sự chấp hành tín hiệu đèn giao thông của người đi bộ. Yêu cầu HS theo dõi cách sang đường của người đi bộ.
- GV chiếu hình 1, 2 trang 9. Yêu cầu HS dựa vào đoạn phim vừa xem, quan sát 2 hình và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
? Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có mấy màu?
? Tác dụng của mỗi màu là gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
- GVNX, tuyên dương các nhóm.
* GV nói thêm: đèn tín hiệu giao thông ở nơi giao nhau với đường sắt có 2 màu.
- GV hỏi để chốt KT:
? Khi có tín hiệu đèn đỏ xe và người đi bộ phải làm gì?
? Điều gì có thể xảy ra nếu không đi theo hiệu lệnh của đèn?
? Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì?
- GV rút ra nội dung bài học: Chấp hành tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
- Mời HS đọc lại ND bài.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Đèn tín hiệu giao thông được đặt tại nơi có đường giao nhau.
+ Đèn tín hiệu có 3 màu
+ Thứ tự các màu là Xanh- vàng - đỏ
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi.
- HS trao đổi thống nhất câu TL (Đèn xanh: được đi; Đèn vàng: báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, di chuyển chậm lại, dừng trước vạch dừng; Đèn đỏ: Không được đi)
- HS tham gia chơi trò chơi theo nhóm.
- HS theo dõi đoạn phim.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 TLCH: 
+ Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có 2 màu.
+ Khi đèn có tín hiệu màu đỏ thì người đi bộ “không được phép đi sang đường” (người đứng yên). Điều này đồng nghĩa với việc người đi bộ phải đứng trên vỉa hè, không được bước xuống lòng đường.
+ Khi đèn có tín hiệu màu xanh thì người đi bộ “được phép sang đường”, lúc này hình người màu xanh chân đang bước đi. Khi đèn xanh nhấp nháy thì người đi bộ phải nhanh chóng sang đường.
- HS trả lời:
- Khi có tín hiệu đèn đỏ thì xe và người đi bộ đều phải dừng lại.
- Nếu không đi theo hiệu lệnh của đèn GT thì có thể xảy ra tai nạn GT.
- Phải đi theo tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
Thực hành:
Ai được đi trong các tình huống sau?
- GV chiếu hình 1 và 2 trang 10, mời học sinh chỉ tranh và TLCH: Ai được đi trong tình huống sau?
- GVNX, KL
Chỉ ra ai chấp hành và ai không chấp hành tín hiệu đèn giao thông
- GV cho HS các nhóm chọn một trong hai tình huống để sắm vai (thực hành trên sa bàn)
- GV cho HS liên hệ rút ra bài học, khắc sâu kiến thức để vận dụng trong thực tế.
- HSTL:
+ Hình 1: Đèn xanh đang bật lên, xe ô tô và xe máy được đi
+ Hình 2: Đèn đỏ đang sáng, đèn xanh dành cho người đi bộ bật lên nên hai người đi bộ được đi.
Vận dụng:
Chọn màu phù hợp cho đèn tín hiệu giao thông
- Tổ chức cho HS thi đua: Phát tranh photo A4, HS làm theo nhóm 4, tô màu phù hợp cho các đèn tín hiệu.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao em chọn tô màu đó.
- GVNX
Tham gia trò chơi “ Ai đi đúng luật”
- GV phổ biến luật chơi cho cả lớp
- Bạn quản trò điều khiển cho các bạn chơi trò chơi theo tổ.
- GVNX, tuyên dương HS.
(Nếu trường học gần nơi có đường giao nhau có tín hiệu đèn GT, GV có thể dẫn HS tham gia giao thông trực tiếp trên đường.)
- Cho HS tự đánh giá việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông của bản thân, của các thành viên trong gia đình mình. 
- Yêu cầu HS làm tuyên truyền viên, truyền đạt những kiến thức em học được cho người thân và những người xung quanh để mọi người cùng thực hiện tốt tín hiệu đèn GT.
- GDTT: Chúng ta cần chấp hành tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
* Dặn dò HS: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường em để tìm nơi đi bộ an toàn.
- HS hoàn thành tranh theo nhóm 4, trao đổi chọn màu phù hợp cho tình huống trong tranh.
- HS chơi trò chơi theo tổ.
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( cảm nhận về cuộc sống ). Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài
 II. CHUẨN BỊ 
-Tranh minh hoạ sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên , uân , uôm , ước , ươm 
-GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học, GV nên chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. 
Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm
Nhóm vần thứ hai: tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước, ươm. 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. 
-HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . 
Nhóm vần thứ nhất : 
+ HS làm việc nhóm đôi để tim và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm
 + HS nêu những từ ngữ tìm được.
 Nhóm vần thứ hai : 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước, ươm. 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- HS đánh vần, đọc trơn trước lớp;
2. Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp 
- GV làm mẫu một trường hợp, ví dụ tia nắng. Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể nghe được tia nắng không? Ta có thể ngửi được tia nắng không? Tia nắng được xếp vào nhóm nào? 
GV nhận xét, đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng. 
Từ ngữ chỉ những gì nhìn thấy 
nghe thấy 
ngửi thấy
tia nắng, ông mặt trời, ông sao, bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ
Tiếng chim hót, âm thanh ồn ào
Hương thơm ngát
-HS trình bày kết quả trước lớp: có thể mỗi HS nêu các từ ngữ được xếp vào một nhóm trong bảng. 
- Một số HS khác nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_32_na.docx