Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU

I. MỤC TIÊU

 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 17 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 9270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021
 Chào cờ
 Tham gia hoạt động cộng đồng
Tiếng Việt
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
Những người trong tranh đang làm gì ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Kiến và chim bồ câu.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình.) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.//) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại.) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó: nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghề săn bắt thú rừng và chim)
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ?
b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
c. Em học được điều gì từ cầu chuyện này? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến 
b. Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn. c. Câu trả lời mở, VD: Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn , ... )
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân anh ta
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
Toán
BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, các mô hình,... để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK).
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: 
- Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
70 + 20 = ... 73 + 11 = ....
34 + 26 = ... 13+ 22 = .....
- GVNX
 Hình thành kiến thức mới
* Giới thiệu bài 
2. Khám phá: 
- GV cho HS quan sát tranh có 76 que tính, lấy đi 5 que tính.
- GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính 1 chục và 6 que tính rời.
- GV nêu: Nếu ta lấy đi 5 que tính thì chúng ta còn bao nhiêu que tính. Các em hãy thao tác trên những que tính chúng ta vừa lấy ra.
- GV nêu: Có 7 bó que tính 1 chục chúng ta giữ nguyên, chúng ta lấy ra 5 que tính lẻ tức là trừ đi 5 que. Coi những bó que tính bó thành chục là hàng chục, những que tính lẻ là hàng đơn vị. Vậy chúng ta trừ hàng đơn vị đi 5, còn hàng chục không cần trừ.
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 76 - 5 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
- GV nêu: Viết 76 rồi viết 5 dưới 76 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu - , kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái.
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính sau khi lấy đi 5 que để kiểm tra kết quả phép tính trừ.
* Tương tự cho VD với quả táo
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 
- GV yêu cầu 
- GV nhận xét.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý 
- Cho làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô:
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho xe oto).
- GV gọi 
- GV nhận xét.
* Bài 4: Giải bài tập:
- Gọi 
- GV hỏi: Muốn biết trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách thì các em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả ra vở.
- GV kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
- GV kết luận .
- NX chung giờ học 
- Dặn dò: về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS cả lớp cùng chơi.
- HSNX 
-HS đọc CN- ĐT
- HS thao tác với que tính.
- HS lấy que tính theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đếm lại số que tính, kiểm tra so với phép trừ GV hướng dẫn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện CN vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS lại cách đặt tính.
- HS làm bảng con.
-HS nhận xét bài
- HS thực hiện nhẩm kết quả.
-HS thảo luận nhóm đôi
- HS dùng bút chì nối.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài toán.
- HS Chúng ta phải thực hiện phép tính trừ. 
- HS thực hiện.
- HS chơi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HSNX
 .
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố; 
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động. 
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu 
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK. GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ ( tương ứng với 4 tranh ) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ Kiến gặp nạn 
+ Bồ câu cứu kiến thoát nạn 
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn 
+ Hai bạn cảm ơn nhau. 
- GV chia lớp thành các nhóm 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung , đánh giá. GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn .
HS quan sát các bức tranh trong SGK
-Các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mời bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
-HS đại diện nhóm trình bày
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 , Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (tiếng, kiến, nhanh, xuống, nước.) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẫn ăn, ăng, oat, oăt 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bải 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần im, iêm, ep, êp.
- HS nêu những từ ngữ tìm được
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao ? 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. 
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh ? 
+ Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ? 
+ Vì sao em nghĩ như vậy ? 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý . 
GV gọi một số 
+ Trả lời cho câu hỏi: Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ( không yêu loài vật: phá hoại môi trường thiên nhiên ) 
+ Trả lời cho câu hỏi: Vì sao em nghĩ như vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... ) 
- GV nhận xét. 
-HS quan sát tranh CN
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý
-HS trình bày kết quả nói theo tranh
-HS nhận xét
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu 
 ..
Toán
Bái 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, các mô hình,... để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK).
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 65 – 5
+ HS 2: 97 – 6
- GVNX
2. Luyện tập
Bài 1: Tìm số thích hợp theo mẫu.
- GV cho 
a) 35 – 2 = ? (Bài mẫu).
- GV hỏi: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 mấy lần?
- Gv hướng dẫn HS thực hiện 
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
b) 18 – 3 = ?
- Tương tự bài mẫu, để thực hiện được 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 mấy lần?
- Yêu cầu HS nêu cách tính. Gọi một vài HS nhắc lại.
- Nhận xét
c) 16 – 4 = ?
- GV cho.
- GV nhận xét: Khi thực hiện tính nhẩm các phép tính trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 để tìm kết quả.
Bài 2: Đúng hay sai?
- Gọi 
- GV cho 
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Hai phép tính nào có cùng kết quả?
- Gọi 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, tìm các phép tính có cùng kết quả.
- GV hướng dẫn HS nối các phép tính cùng kết quả với nhau.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- GV nêu bài toán.
- Hỏi: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số bạn thỏ, ta làm phép tính gì?
- HS tự thực hiện bài vào vở.
- Nhận xét.
4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Hát
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 hai lần.
35 – 1 = 34, 34 – 1 = 33.
- HS nhắc lại.
- HS 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 ba lần.
- HS nêu: 18 – 1 = 17, 17 – 1 = 16, 16 – 1 = 15. Vậy 18 – 3 = 15
- HS thực hiện.
- HS làm bài CN.
- HS theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ, S?
- Đại diện nhóm trình bày:
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự thực hiện
- HS nối:
- HS nêu bài toán .
+ Có 18 bạn rùa và thỏ, rùa 8 bạn.
+ Tìm số bạn thỏ.
- Ta thực hiện phép trừ: 18 – 8
- HS thực hiện
Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 : CÂU CHUYỆN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vần với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: đức tinh khiêm nhường, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Cây có những bộ phận nào ? 
b. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? Vì sao ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi; trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống: chồi: phần ở đầu ngọn cây cảnh hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thảnh cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhưởng cho người khác.)
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ. 
- HS dò bài
- HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vần với một số tiếng trong bài: cảnh - xanh; lời - đời; bé – lẽ.
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét , đánh giá .
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở .
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Nhờ có rễ mà hoa, quả, lá như thế nào ?
b. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ?
c. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp quả trĩu cành, lá biếc xanh 
b. Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi; 
c . khiêm nhường, lặng lẽ
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng
 - GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. 
HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình
- Một số HS nói trước lớp.
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
HS nêu 
 .
Toán
BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, các mô hình,... để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK).
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
-Gọi HS thực hiện tính nhẩm:
+ HS 1: 67 – 4
+ HS 2: 55 – 2
+ HS khác nhận xét, nêu cách tính.
- GVNX
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho 
- Nhắc HS chú ý đặt thẳng cột.
- Lớp thực hiện bảng con.
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tự thực hiện phép cộng, trừ theo sơ đồ và tìm số thích hợp điền vào mỗi ô.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính.
- Gọi HS trình bày.
- GV hỏi: Diều nào có kết quả lớn hơn 55?
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- GV yêu câu nêu bài toán.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số quả còn lại, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tính và điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Trò chơi: Lấy đồ chơi nào?
- Gv nêu cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 6 bạn, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm nhận được ở trên mặt xúc xắc. Lấy 49 trừ đi số nhận được. Lấy đồ chơi ghi số bằng kết quả phép tính. Trò chơi kết thúc khi lấy được 6 đồ chơi.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi.
- NX chung giờ học
* Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Xem bài giờ sau.
-Hát
-Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi.
- HS làm bài bảng con.
-HS nhận xét
- HS nêu: Tìm số thích hợp điền vào mỗi ô trống.
- HS thực hiện nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện
- HS trình bày: 
- HS Diều màu vàng có kết quả lớn hơn 55.
- HS theo dõi.
-HS nêu bài toán
- HS Bài tập yêu cầu điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- HS trả lời:
-Có 48 quả, hái xuống 5 quả
-Còn lại bao nhiêu quả?
-Ta thực hiện phép trừ: 48 – 5
- HS thực hiện: 48 – 5 = 43 
- HS theo dõi.
- HS chơi trò chơi.
- HS theo dõi.
 .
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vần để đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUAN BI 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
a. Các con vật trong tranh đang làm gì ? 
b. Em thấy các con vật này thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài Câu hỏi của sói.
(bức tranh vẽ cảnh các con vật rất vui vẻ với nhau và bức tranh vẽ sói trông rất hung dữ , còn Sóc trông rất sợ hãi ) 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (như van nài, lúc nào, lên, buồn.) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Một chủ sóc/ đang chuyển trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đấu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui /vì chúng tôi /có nhiều bạn tốt.//) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nói, đoạn 2: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hơn sau khi vừa ngủ dậy; van nài; nói bằng giọng khẩn khoản, Cầu xin; nhảy tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vị trí cao hơn, gây gổ: gây chuyện cải cọ, xô xát với thái độ hung hãn)
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Chuyện gì xảy ra khỉ sóc đang chuyển trên cảnh cây ? 
b. Sói hỏi sóc điều gì ?
c. Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Khi đang chuyển trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói;
 b. Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực; 
c. Sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè.
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 43,44
Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cây. 
b. Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét. 
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (sói, sóc, vui vẻ,) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8 , Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ
 -HS làm việc nhóm đôi để tìm những dấu phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật
- GV hướng dẫn HS giải đố . 
-Tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc là SOC
C
H
I
M
S
Â
U
C
H
Ó
C
Ú
M
È
O
- HS đọc từng câu đố . 
HS viết kết quả giải đố vào vở
10. Củng cố 
-GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
-GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
- HS nêu 
HĐTN
BÀI 18 : EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
MỤC TIÊU:
 - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi;
 - Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người;
 - Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; 
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1.
- Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu..
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức mạnh của nhân đạo”.
2.Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Những hoạt động xã hội trong tranh đem lại lợi ích gì?
Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt động xã hội nào?
Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy như thế nào?
GV tổ chức cho 
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi;
Đã bao giờ em giúp đỡ người khác chưa? Đó là việc gì?
Khi đó em cảm thấy thế nào?
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp;
+ Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS nghe, nhún nhảy theo nhạc.
- HS thảo luận N4: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Những hoạt động này đem lại lợi ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích.
- Em có thể tham gia các hoạt động như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích 
- Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2:
- Nêu những việc đã từng làm để giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt .
- chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích 
- HS chia sẻ cá nhân trước lớp
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 27
*Kiểm điểm tuàn 26
 - Khen ngợi những em có ý thức học tập tốt và hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học.
 - Động viên khuyến khích những em còn chậm tiến về đọc, viết yếu và tính toán 
 *Sinh hoạt tuần 27
 - Nhắc nhở các em không nô đùa chạy giỡn quá sức trong giờ chơi, đầu giờ, ra về
 - Giáo dục các em không nói tục chửi thề, vẽ bậy lên bàn lên tường. 
- GDHS chủ đề THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
- Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy, loại chai nhựa, lon bia để mang đến lớp.
- Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_27_na.docx