Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Âu Thị Tinh

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Âu Thị Tinh

Tiếng Việt

LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;

LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1+ 2)

1. Yêu cầu cần đạt

Giúp HS:

 Năng lực:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

 Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

2. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học

- Học sinh: sách vở đồ dùng học tập

oạt động dạy học chủ yếu

 

docx 37 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Âu Thị Tinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thời gian thực hiện: ngày 23 tháng 8 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
1. Yêu cầu cần đạt
- Sau bài học học sinh:
+ Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè
+ Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.
+ Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.
+ Phẩm chất:
* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
3.1. Khởi động:
HS tập trung trên sân cùng HS cả trường
3.2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề
Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho HS với những ngày đi học đầu tiên, được chào hỏi và biết chào hỏi mọi người khi gặp nhau.
1. Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học.
2. GV cho HS hát tập thể hoặc nghe bài hát: Lời chào của em – Sáng tác Nghiêm Bá Hồng.
+ Nêu cảm xúc của em sau khi nghe bài hát này?
+ Khi muốn làm quen với bạn mới, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.
+ Bài hát rất hay và vui tươi. Em rất
thích bài hát này.
+ Em sẽ chào bạn và cười thật tươi với bạn.
3.3. GV thực hiện lời chào HS thật vui vẻ:
+ Cô chào cả lớp, chúng ta đã là HS lớp 1 rồi, sẽ có rất nhiều điều thú vị đến với chúng ta
- GV chào từng cá nhân
GV hướng dẫn thêm:” Khi cô chào ai thì người đó sẽ chào lại cô”.
VD:
+ Cô chào Hoa! Hôm nay em thấy đi học có vui không?
+ Cô chào Minh. Hôm nay ai đưa em đi học
- GV chào vui vẻ và thân mật với tất cả HS của mình.
- HS lắng nghe cô giáo.
+ HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn
+ Em chào cô giáo ạ! Em rất vui khi được gặp cô và các bạn.
- Em chào cô ạ! Hôm nay mẹ đưa em đến trường ạ.
3.4 Tổng kết hoạt động
- Dặn dò HS
Khi bước vào lớp 1 các em sẽ gặp thềm nhiều bạn mới, thầy cô mới vì vậy các em nên chào hỏi mọi người khi gặp mặt nhé.
4. Điều chỉnh sau bài dạy
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tiếng Việt
LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1+ 2)
1. Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
 Năng lực:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
 Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học 
- Học sinh: sách vở đồ dùng học tập
oạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1
3.1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
3.2. Làm quen với trường lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.
a. Làm quen với bạn bè.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
- Lớp hát bài hát
- HS vỗ tay
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 2-3 HS trả lời.
- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.
- HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
- 4, 5 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.
Tiết 2
b. Nối tiếp:
- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.
- GV nhận xét
c. Làm quen với đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình
- GV và HS nhận xét
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?
- GV và HS nhận xét.
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
-HS nối tiếp kể
- HS quan sát tranh 
- 5-7 HS trình bày
- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.
VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học
 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy
-> Thước để kẻ.....
- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.
- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.
+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.
+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.
+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...
+ Khi viết hết ngòi bút chì.
- Theo dõi
- HS thực hành
3.4 Hoạt động vận dụng trải ngiệm
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).
- HS chú ý nghe và giải các câu đố
Câu đố: 
+ Áo em có đủ các màu
 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.
 Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đây có phải đất này mà lên.
 Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 
+ Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
+ Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 
+ Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. 
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. 
+ Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 
+ Quyển vở
+ Cái bút
+ Bút mực
+ Bút chì
+ Viên phấn
+ Cái tẩy
+ Cái thước kẻ
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
4. Điều chỉnh sau bài dạy
Tiếng Việt
LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (Tiết 1+2)
1.Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
 Năng lực:
- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
 Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học 
- Học sinh: sách vở đồ dùng học tập
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
3.1. Khởi động, kết nối 
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .
- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.
- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. 
- Nhận xét, tuyên dương
- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi
3.2. Trải ngiệm : Quan sát các tư thế.
a. Quan sát tư thế đọc
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
- HS quan sát 2 tranh trong SHS 
- 2-3 HS trả lời.
- Bạn HS đang đọc sách
- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. 
- HS trao đổi ý kiến.
- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
- Lắng nghe 
b. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và nêu lại.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. 
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
C. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. .
- HS quan sát tranh trong SHS 
- 2, 3HS trả lời
- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. 
- Thảo luận nhóm và trả lời
+Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.
- Lắng nghe và thực hiện 
- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.
+Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. 
+Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Lắng nghe
Tiết 2
3.3 Khởi động
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
a. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.4. Vận dụng
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
-HS nhắc lại nội dung vừa học
4.Điều chỉnh sau bài dạy
Thời gian thực hiện: ngày 24 tháng 8 năm 2021
Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
1. Yêu cầu cần đạt
Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập Toán 1
Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1
Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học 
- Học sinh: sách vở đồ dùng học tập
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
3.1. Khởi động
Ổn định lớp
HS hát
3.2.Hoạt động
a.GV hướng dẫn HS sử dụng Toán 1:
- Cho HS xem sách Toán 1
Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên.
Sau “Tiết học đẩu tiên”, mỗi tiết học sẽ gồm 2 trang. GV giải thích cho HS cách thiết kế bài học sẽ gồm 4 phẩn “Khám phá”, “Hoạt động”, “Trò chơi” và “Luyện tập”.
Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn sách
-HS lắng nghe
-HS lấy sách
-HS lắng nghe
-HS thực hiện gấp sách, mở sách
b.GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1:
GV cho HS mở đến bài “Tiết học đẩu tiên” và giới thiệu vê các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô-bốt. Các nhân vật này sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia với nhóm bạn.
-HS lắng nghe
3.3 Luyện tập thực hành
a. GV Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1:
Đếm đọc viết số 
Làm tính cộng, tính trừ
Làm quen với hình phẳng và hình khối
Đo độ dài, xem giờ, xem lịch
-HS lắng nghe
GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán: 
Nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trả nghiêm.
- HS lắng nghe
b. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS
Cho HS mở bộ đồ dùng học Toán 1
GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên gọi, tính năng cơ bản 
HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập
-HS lắng nghe
-HS mở bộ đồ dùng học Toán 1
-HS thực hiên
3.4. Hoạt động vận dụng: 
Ghi nhớ và thực hiện những điều đã biêt
-HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy
Tiếng Việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI ( Tiết 1+2) 
1. Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
 Năng lực:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các
 chữ cái và dấu thanh.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học 
- Học sinh: sách vở đồ dùng học tập
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1
3.1 Hoạt động 1. Khởi động 
- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.
- Gọi đại diện lên bảng
- Nhận xét
- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.
- Nhận xét.
- 2 HS quan sát tranh
- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
- HS thực hành tại chỗ
- 2,3HS lên thực hành.
3.2 Hoạt động 2. Khám phá Giới thiệu các nét cơ bản
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)
- HS quan sát
- 1 HS đọc nối tiếp
- Hs lần lượt đọc tên các nét.
- HS đọc tên các nét.
a.Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?
b. Giới thiệu và nhận diện các chữ số
- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
- Nhận xét
c. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh.
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4
VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
 Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Tham gia thi
Tiết 2
3.3. Luyện tập: Luyện viết các nét ở bảng con
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét
3.4. Vận dụng, trải nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Tập đưa tay viết trên không
- Viết bảng con
Tự nhiên và xã hội
BÀI 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH ( Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt
 Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
- GV:+ Hình trong SGK phóng to (nếu )
 + Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1
3.1.Khởi động
-GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Khám phá
a. Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to)
-GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa.
-Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường.
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa.
b. Hoạt động 2
GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
-Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? 
-Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi.
3.3. Hoạt động thực hành
- GV hướng dẫn từng cặp đôi hoặc nhóm HS kể cho nhau nghe về gia đình mình 
+Gia đình em có những thành viên nào? 
+Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ).
- GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình. 
-Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình.
3.4. Vận dụng trải nghiệm 
GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình.
HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có).
- Nhắc lại nội dung bài học
4. Điều chỉnh sau bài dạy
- HS hát
- HS quan sát
-HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
-HS trả lời
HS làm việc nhóm đôi
HS lên kể
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lắng nghe
Toán 
LUYỆN TẬP
1.Yêu cầu cần đạt
Giúp hs củng cố lại yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1
Củng cố lại các hoạt động chính khi học môn toán lớp 1
Nhắc lại các đồ dùng học tập của môn toán lớp 1
2.Chuẩn bị
 - Giáo viên : Sách toán 1
 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
3.1.Khởi động , kết nối 
Hướng dẫn học sinh sử dụng sách 
Học sinh ôn lại bài
Gv giới thiệu lại cho học sinh nắm chắc Cách thiết kế bài học gồm 4 phần
-Yêu cầu hs nhắc lại
Gv Nhận xét tuyên dương
3.2.Trải nghiệm khám phá: Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách toán chính là các nhân vật Mai, Nam , Việt, Rô bốt Ngoài ra còn có bé Mi em gái của Mai cùng tham gia nhóm bạn.
Yêu cầu hs nhắc lại tên các nhân vật
Theo dõi , tuyên dương
3.3. Luyện tập thực hành.Hướng dẫn hs làm quen với một số hoạt động học tập
-Gv nhận xét , nhắc lại
-Yêu cầu học sinh xem tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn toán 
Gv Giới thiệu bộ đồ dùng toán 
Gv Nhận xét tuyên dương
3.4 Vận dụng.
Nhắc học sinh khi học xong bảo quản đồ dùng học tập của mình
4. Điều chỉnh sau bài dạy
Xem sách toán 1và giới thiệu lại sách toán 1 từ bìa đến tiết học đầu tiên
- Hs Nhắc lại 4 phần Khám phá, hoạt động,trò chơi,luyện tập. 
- Nhắc lại
-Hs quan sát tranh
-Nêu yêu cầu cơ bản trọng tâm của toán 
- Nêu
- Hs theo dõi 
Tiếng việt
LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.
- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
-Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.
2. Đồ dùng dạy hoc
- Giáo viên : tranh ảnh các tư thế đọc , viết 
 - Học sinh: sgk ,đồ dùng học tập
3. Các Hoạt động dạy học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
3.1. Khởi động, kết nối 
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.
- GV nhận xét
3.2 Trải ngiệm thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.
3.1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)
- Mời HS thể hiện
- Gv nhận xét
3.3. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3.4. Vân dụng :Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
4. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.
4. Điều chỉnh sau bài dạy
 HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi
- 5-7 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 4 -5 HS thể hiện
- Lắng nghe 
- 3-5 HS thể hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nhắc lại nội dung vừa học
Thời gian thực hiện: ngày 25 tháng 8 năm 2021
Tiếng Việt
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI 
1. Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
- Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Phát triển kỹ năng đọc, viết.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản)
 Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ đồ dùng, bảng chữ cái 
- Học sinh : SGK
3. Hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1
3.1. Khởi động, kết nối 
- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.
- Tổ chức cho HS chơi nhóm 
- HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
3.2. Luyện tập thực hành:Luyện viết các nét và các chư số vào vở.
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.
- GV viết mẫu lên bảng.
- HS theo dõi.
- HS tô và viết các nét trên.
- Dưới lớp quan sát, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)
- HS theo dõi và nhắc lại
- HS chơi theo nhóm bàn.
GV quan sát cùng học sinh nhận xét.
Luyện viết các chữ số.
- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản
- HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết. 
- Cho HS tô và viết các nét vào vở
- Viết tô vào vở.
 Tiết 2
- GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt.
Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.
- HS quan sát.
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng.
- Lắng nghe, nhẩm theo
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân
- Cho HS đọc.
- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê”
- 5- 7 HS đọc ĐT, CN. 
- GV đưa một số chữ cái. 
- GV cùng HS nhận xét.
3.3. vận dụng
- Học sinh đọc to “a”, “b”
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái
Đưa chữ cái a, b
- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng
- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau.
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng
- Học sinh chơi theo nhóm
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy. 
Toán
BÀI 2: CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 ( Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
Sắp xếp được thứ tự các số từ 0 đến 5.
 Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Học sinh yêu thích môn toán 
2. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Bộ đồ dùng học toán 1,Xúc xắc, mô hình vật liệu...
- Học sinh : Bộ đồ dùng học tập
3. Các hoạt động dạy học dạy học
Tiết 1
3.1. Khởi động, kết nối 
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
- Hát
- Lắng nghe
3.2. Trải nghiệm,khám phá
GV hỏi HS vể số cá trong bể ở các bức tranh.
-Trong phần này, GV cần cho HS bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đên 5. GV có thể chỉ vào bức tranh đầu tiên và giới thiệu: “Trong bể có một con cá. Có một khối vuông”. GV viêt số 1 lên bảng. Sau đó, GV chuyển sang các bức tranh khác.
Lưu ý:
-Khi sang bức tranh thứ hai, GV nên chỉ vào con cá thứ nhất và đêm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai và đêm “hai”, sau đó giới thiệu: “Trong bể có hai con cá”. Tương tự, GV đêm và giới thiệu: “Có hai khối vuông”. GV viêt số 2 lên bảng.
-GV thực hiện việc đêm, giới thiệu và viêt số tương tự với các bức tranh còn lại.
-Với bức tranh cuối cùng, GV có thể đặt câu hỏi: “Trong bể có con cá nào không? Có khối vuông nào không?”. Sau đó, GV giới thiệu: “Trong bể không có con cá nào. Không có khối vuông nào”. GV viêt số 0 lên bảng.
- HS quan sát và theo dõi
-Làm tương tự với các số còn lại
-Nhận biết được các số từ 0 đến 5
3.3.Hoạt động luyện tập thực hành
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả. 
- Gv nhận xét, kết luận.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- HS quan sát đếm. 
- HS nêu miệng.
 A, 1-3-5-4-2-1
 B, 2-1-0
- HS nhận xét bạn.
Bài 3: Số ?
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng
Nhận xét
HS nêu
Theo dõi
HS trả lời
 2-3
3.4.Trải nghiệm
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy
Lắng nghe
Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 1: CHÀO LỚP 1(Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt:
HS có khả năng:
Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp. Biết giới thiệu về bản than. 
Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở. Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
2. Đồ dùng dạy học
-Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên
-Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu
3.1.Khởi động, kết nối 
-GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị
-GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?
-HS tham gia
3.2.Trải nghiệm,khám phá 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới
-GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?
-Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn)
-GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen
-GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:
+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện
+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, 
+Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, 
-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:
1/Chào hỏi
2/Giới thiệu bản thân
3/Hỏi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_1_nam.docx