Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương

Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương

CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI

BÀI 1: ai oi (tiết 1-2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi – trò chơi.Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ai, oi.

2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ai, oi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ai, oi và các tiếng, từ ngữ có các vần ai, oi.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;thực hành chào hỏiqua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ từ các vần ai, oi; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ; tranh chủ đề.

 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con,

 

docx 65 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 26, tháng 10 năm 2020
SHDC: Thi đội mũ bảo hiểm đúng và nhanh
I. MỤC TIÊU: Sau chủ đề, học sinh:
	1. Về năng lực:
	- Hình thành được thói quen đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
	- Tham gia buổi sinh hoạt, lắng nghe, quan sát bạn trong trò chơi..
	- Thể hiện tình cảm với thầy cô, sự tôn trọng bạn bè bằng việc ngồi theo dõi các bạn chơi.
	2. Về phẩm chất:
 - Trung thực khi tham gia giao thông.
	- Chăm chỉ, có nền nếp trong học tập, các hoạt động ở trường.
	- Đoàn kết khi cùng nhau làm việc và lắng nghe, theo dõi bạn.
	- Ý thức ngoan ngoãn , trang nghiêm khi dự lễ chào cờ.
	- Biết yêu quý, tôn tọng bản thân, bạn bè.
	II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Thực hiện nghi lễ chào cờ.
Thực hiện trò chơi “ Thi đội mũ bảo hiểm.”
Sau khi lớp 1/9 thực hiện.
3 hs lên tham gia trò chơi “ Thi đội mũ bảo hiểm.”
Gv ra hiệu bắt đầu, 3 hs tham gia thi đội mũ bảo hiểm nhanh, đúng.
Nhạc mở lên các em bắt đầu thực hiện, tắt nhạc bạn nào xong là chiến thắng
Chào thầy cô, các anh chị và các bạn giới thiệu lớp 1/11.
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
BÀI 1: ai oi (tiết 1-2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi – trò chơi..Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ai, oi.
2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ai, oi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ai, oi và các tiếng, từ ngữ có các vần ai, oi.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;thực hành chào hỏiqua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần ai, oi; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ; tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (5 phút):
- Giáo viên yêu cầu các bạn học sinh đọc câu, đoạn; viết từ ngữ; nói câu có tiếng chứa vần ao eo, au êu, âu, iu, ưu; trả lời một vài câu hỏi về nội dung của các bài đọc thuộc chủ đề Thể thao.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi – trò chơi.Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ai, oi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
Hs thực hiện
- Học sinh mở sách học sinh trang 80.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi - trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến ai, oi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần ai, oi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ai, oi).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên chủ đề và quan sát chữ ghi tên chủ đề.
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề như:xe tải, túi đồ chơi, nhảy dây, máy bay giấy, 
- Học sinh quan sát và nói: cái xe, lái xe, bé gái, bé trai, cái còi, thổi còi.
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: cái, lái, gái, trai, còi.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa ai, oi. Từ đó, học sinh phát hiện ra ai, oi.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ai, oi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ai, oivà các tiếng, từ ngữ có các vần ai, oi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnai:
- Giáo viên gắn thẻ chữ ai lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và phân tích vần ai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ ai.
a.2. Nhận diện âm chữ oi:
Tiến hành tương tự như nhận diện âm chữ ao.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần ai, oi:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần aivà oi.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “i”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện lái.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo mô hình. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần tiếng khác.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa lái xe:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ lái xe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa lái.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa lái xe.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa cái còi:
Tiến hành tương tự như từ khóa lái xe. 
- Học sinh quan sát chữ aiin thường, in hoa, phân tích vần ai(âm ađứng trước, âm iđứng sau).
- Học sinh đọc chữ ai: a-i-ai. 
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa vần aivà oi(đều có âm -iđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “i”.
- Học sinh phân tích tiếng lái: gồm âm l, vần aivà thanh sắc.
- Học sinhđánh vần tiếng theo mô hình: lờ-ai-lai-sắc-lái.
- Học sinhđánh vần thêm tiếng còi: cờ-oi-coi-huyền-còi; ...
- Học sinh quan sát từ lái xe, phát hiện tiếng khóa láivần ai trong tiếng khoá lái.
- Học sinh đánh vần tiếng khóa: lờ-ai-lai-sắc-lái.
- Học sinh đọc trơn từ khóa: lái xe.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con chữ ai, lái xe, oi, cái còi:
- Viết chữ ai:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ ai.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của vần ai(gồm chữ avà chữ i, chữ ađứng trước, chữ iđứng sau).
- Học sinh viết chữ aivào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết chữ lái xe:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ lái(chữ lđứng trước, vần aiđứng sau, dấu ghi thanh sắc đặt trên chữ a).
- Viết chữ oi, cái còi:
Tương tự như viết chữ ai, lái xe.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ ai, lái xe, oi, cái còivào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ lái xe.
- Học sinh viết chữ lái xevào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết chữ ai, lái xe, oi, cái còi.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần ai, oitheo chiều kim đồng hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần ai, oi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ voihoặc gà mái, xe tải, sỏi màu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ai, oi bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ai, oi.
*Lưu ý:Giáo viên nên nêu yêu cầu: “Tìm tên bộ phận cơ thể và vị trí của nó có vần ai.”; “Tìm tiếng, từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người có vần oi.” thay cho cách yêu cầu: “Tìm tiếng/ từ có vần aichỉ tên bộ phận cơ thể và vị trí của nó.”; “Tìm tiếng, từ có vần oichỉ hoạt động, trạng thái của con người.”.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ai, oi(voi, gà mái, xe tải, sỏi màu).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: voi, gà mái, xe tải, sỏi màu. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: voi, gà mái, xe tải, sỏi màu.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần ai, oibằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ:tai, trái, phải; nói, hỏi, đói, 
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng: Ba mua những gì cho bé?Xe gì có còi?Còi xe kêu thế nào?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hành chào hỏi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh Chào hỏi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Chào những ai?Chào khi nào?Chào như thế nào? 
- Giáo viên lưu ý học sinh: tư thế, khoảng cách, ánh mắt, gương mặt, cử chỉ, điệu bộ, 
- Học sinh đọc câu lệnh Chào hỏi.
- Học sinh quan sát tranh và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: thực hành chào hỏi.
- Học sinh thực hành chào hỏi (nhóm, trước lớp; đóng vai); nêu việc vận dụng bài tập chào hỏi khi về nhà, khi tham gia các hoạt động, 
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có ai, oi.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có ai, oi.
- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (bài ôi, ơi).
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. Đạo đức
TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
BÀI 4: TỰ GIÁC LÀM VIỆC Ở TRƯỜNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường; hiểu được sự cần thiết của tự giác.
2. Kĩ năng: Thực hiện được và nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường.
3. Thái độ: Đồng tình với thái độ, hành vi tự giác; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa tự giác trong học tập, sinh hoạt ở trường.
4. Năng lực chú trọng: Biết vì sao cần tự giác khi làm việc ở trường; phân biệt được hành vi tự giác hay không tự giác khi làm việc ở trường; biết được những ưu điểm, hạn chế của bản thân về tự giác ở trường; biết quan sát, tìm hiểu về nhà trường và các hành vi ứng xử ở trường; tham gia công việc nhà trường.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Đạo đức; các tranh trong sách học sinh (phóng to); bài thơ “Vườn trường”.
	2. Học sinh: Sách học sinh, Vở bài tập Đạo đức lớp 1, Kể chuyện Đạo đức lớp 1; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đóng vai, trò chơi, kể chuyện, ...
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp; trong lớp, ngoài lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động luyện tập (18-20 phút):
3.1. Hoạt động 1. Xử lí tình huống (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết của tự giác.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, sắm vai.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi: Em sẽ tự giác làm gì để tham gia giờ chào cờ đầu tuần?
- Giáo viên cho các nhóm tiến hành sắm vai như một vở kịch nho nhỏ, không chú trọng diễn xuất mà chú ý vào cách làm của các em.
- Giáo viên cho các nhóm trình bày.
- Học sinh sắm vai theo nhóm.
- Học sinh trả lời:Đến trường đúng giờ quy định để dự lễ chào cờ;mặc trang phục quy định;sắp ghế, chỗ ngồi; 
3.2. Hoạt động 2. Liên hệ bản thân (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ bản thân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Kể chuyện, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi: Kể lại một việc em đã tự giác làm ở trường và cho biết lợi ích của việc làm đó.Ở trường, em còn chưa tự giác làm việc gì? Em sẽ phấn đấu thực hiện như thế nào?
- Giáo viên mời một số học sinh kể lại việc thật của mình khi các em biết tự giác hoặc chưa tự giác làm việc của mình.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với những việc cần làm để thể hiện sự tự giác ở các bài tập trước, giúp học sinh lựa chọn xem các em đã làm được hay chưa làm được những gì. Đặc biệt, giáo viên cần yêu cầu học sinh lập kế hoạch để phấn đấu thực hiện. Giáo viên lưu ý học sinh chăm chỉ rèn luyện để thành công.
- Một số học sinh kể lại việc thật của mình khi các em biết tự giác hoặc chưa tự giác làm việc của mình.
- Học sinh đối chiếu với những việc cần làm để thể hiện sự tự giác ở các bài tập trước, lựa chọn xem mình đã làm được hay chưa làm được những gì. 
4. Hoạt động thực hành (13-15 phút):
4.1. Hoạt động 1. Tập hát bài Quốc ca, tư thế đứng nghiêm (7-8 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh thuộc lời bài hát Quốc ca; thực hiện tư thế đứng nghiêm khi chào cờ và hát Quốc ca.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, vẽ tranh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học hát Quốc ca, tập luyện tư thế chào cờ.
a) Tập hát Quốc ca:
- Giáo viêncho học sinh xem video clip về hoạt động chào cờ và hát Quốc ca.
- Giáo viêncó thể nói ngắn gọn về nội dung, ý nghĩa của bài hát để các em hiểu và ghi nhớ sâu hơn.
- Giáo viênchia bài hát thành từng phần, hát mẫu và cho các em luyện tập hát từng câu.
- Giáo viêncó thể tổ chức hoạt động nhóm để tập hát và thi đua giữa các nhóm.
b) Tập tư thế chào cờ:
- Giáo viêncho học sinh xem video clip hướng dẫn tư thế chào cờ.
- Giáo viênlàm mẫu.
- Giáo viêntổ chức cho các nhóm luyện tập và thi đua giữa các nhóm.
- Khi học sinh luyện tập, giáo viên cần quan sát kĩ để điều chỉnh sao cho các em luyện tập đúng tư thế, tác phong nhanh nhẹn, nghiêm túc.
- Giáo viên lưu ý giáo dục học sinh: Chào cờ Tổ quốc và hát Quốc ca là hoạt động thiêng liêng, được tổ chức thường kì hằng tuần, các em cần ghi nhớ và tự giác luyện tập nghiêm túc để thể hiện trách nhiệm của một học sinh, một công dân.
- Học sinh xem video clip về hoạt động chào cờ và hát Quốc ca.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh luyện tập hát từng câu.
- Các nhóm tập hát và thi đua giữa các nhóm.
- Học sinh xem video clip hướng dẫn tư thế chào cờ.
- Học sinh quan sát.
- Các nhóm luyện tập và thi đua giữa các nhóm.
4.2. Hoạt động 2. Tìm hiểu các hoạt động của Sao Nhi đồng và tự giác tham gia (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các hoạt động của Sao Nhi đồng và tự giác tham gia vào tổ chức này.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, sắm vai.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu các nội dung như:Sao Nhi đồng là gì? Tại sao cần có Sao Nhi đồng?Sao Nhi đồng có những hoạt động gì?Lớp của các em sẽ tổ chức hoạt động của Sao Nhi đồng như thế nào?Khi tham gia Sao Nhi đồng, em nghĩ mình sẽ tự giác tham gia các hoạt động như thế nào?Em muốn cùng các bạn tham gia những hoạt động nào?
- Sau khi tìm hiểu về Sao Nhi đồng và mỗi học sinh có Sao của mình, giáo viên có thể cho học sinh tự giới thiệu về Sao của mình.
- Học sinh tự giới thiệu về Sao của mình: tên Sao, các thành viên, khẩu hiệu hoặc mong muốn của Sao mình, 
5. Hoạt động nối tiếp sau bài học:
Kết thúc bài học, giáo viên cho học sinh học thuộc lòng 4 câu thơ: Mỗi ngày mình đến lớp; Học tập và vui chơi; Phải chuyên cần, tự giác; Mới tiến bộ bạn ơi; chuẩn bị bài sau.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Rút kinh nghiệm:
 .. 
 .. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 08
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
BÀI 2: ÔI ôi ƠI ơi (tiết 3-4, sách học sinh, trang 82-83)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ôi, ơi(ngồi chơi rối que, chú bộ đội, ngôi sao, mặt trời).
2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ôi, ơi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ôi, ơivà các tiếng, từ ngữ có các vần ôi, ơi(rối que, xe hơi).Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơithông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ ôi, ơi(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (ngồi chơi rối que, chú bộ đội, ngôi sao, mặt trời)tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có tiếng chứa vần ai, oi.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ôi, ơi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhómđôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 82.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ôi, ơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có vầnôi, ơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa ôi, ơi).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa ôi, ơinhư:ngồi chơi rối que, chú bộ đội, ngôi sao, mặt trời.
- Học sinh nêu: ngồi, rối, đội, ngôi, trời.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa ôi, ơi. Từ đó, học sinh phát hiện ra ôi, ơi.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ôi, ơi. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “i”; hiểu nghĩa của các từ đó.Viết được các vần ôi, ơivà các tiếng, từ ngữ có các vần ôi, ơi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnôi:
- Giáo viên gắn thẻ chữ ôilên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ ôi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ ôi.
a.2. Nhận diện vầnơi:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần ôi.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần ôi, ơi:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhso sánh vần ôivà ơi.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “i”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện:rối.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng rốitheo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần thêm tiếng khác, ví dụ tiếng chơi. 
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa rối que:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ rối que.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa rối.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa rối que.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa xe hơi:
Tiến hành tương tự như từ khóa rối que. 
- Học sinh quan sát, phân tích vần ôi: âm ôđứng trước, âm iđứng sau.
- Học sinh đọc chữ ôi: ô-i-ôi.
- Học sinhnêu điểm giống nhau giữa vần ôivà ơi (đều có âm iđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “i”.
- Học sinh phân tích: rối(gồm âm r, vần ôivà thanh sắc).
- Học sinh đánh vần: rờ-ôi-rôi-sắc-rối
- Học sinh đánh vần tiếngchơi: chờ-ơi-chơi.
- Học sinh quan sát từ rối quephát hiện tiếng khoá rối, vần ôitrong tiếng khoá rối.
- Học sinh đánh vần: rờ-ôi-rôi-sắc-rối. 
- Học sinh đọc trơn từ khóarối que.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng convần ôivà từrối que, vần ơivà từxe hơi:
- Viết vần ôi:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần ôi(gồm chữ ôvà chữi, chữ ôđứng trước, chữ iđứng sau)
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của vần ôi.
- Học sinh viết vầnôivào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết từrối que:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ rối(chữ rđứng trước, vần ôiđứng sau, dấu ghi thanh sắc đặt trên chữ ô).
- Viết vần ơi, từxe hơi:
Tiến hành tương tự như viết vần ôivà từrối que. 
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vần ôivà từ rối que, vần ơivà từ xe hơivào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ rối.
- Học sinh viết từrối quevào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết vần ôivà từ rối que, vần ơivà từ xe hơi.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
Rút kinh nghiệm:
 .. 
 .. 
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 08
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
BÀI 2: ÔI ôi ƠI ơi (tiết 3-4, sách học sinh, trang 82-83)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ôi, ơi(ngồi chơi rối que, chú bộ đội, ngôi sao, mặt trời).
2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ôi, ơi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ôi, ơivà các tiếng, từ ngữ có các vần ôi, ơi(rối que, xe hơi).Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơithông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ ôi, ơi(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (ngồi chơi rối que, chú bộ đội, ngôi sao, mặt trời)tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có tiếng chứa vần ai, oi.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần ôi, ơi.
- Giáo viênhướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần ôi, ơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ ngôi saohoặcđồ chơi, bộ nồi, đồ bơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần ôi, ơibằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần ôi, ơivà đặt câu chứa từ vừa tìm.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần ôi, ơi(ngôi sao, đồ chơi, bộ nồi, đồ bơi).
- Học sinhđánh vần và đọc trơn các từ: ngôi sao, đồ chơi, bộ nồi, đồ bơi. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng:ngôi sao, đồ chơi, bộ nồi, đồ bơi.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.
- Học sinh tìm thêm vần ôi, ơibằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: môi, ngôi nhà; con dơi, nghỉ ngơi, và đặt câu chứa từ vừa tìm.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Bà khâu đồ chơi gì cho bé?Chú gấu có đặc điểm gì?Chú thỏ có đặc điểm gì?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: Tranh vẽ những ai? Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: mỗi học sinh lần lượt đưa ra một đồ chơi, nêu tên đồ chơi, màu sắc hoặc kiểu dáng của đồ chơi. 
- Giáo viên nhận xét, khuyến khích theo số lượng đồ chơi được nêu và từ ngữ giới thiệu/ mô tả về đồ chơi.
- Học sinhđọc câu lệnh Tôi là ai?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viênvà phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơi.
- Học sinh thực hành nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơi (nhóm, trước lớp). 
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ôi, ơ.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có ôi, ơi.
- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
-Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (ui, ưi).
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 08
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
BÀI 3: UI ui ƯI ưi (tiết 5-6, sách học sinh, trang 84-85)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ui, ưi(túi quà, chui ống khói, gửi quà).
2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ui, ưi. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “i”.Viết được các vần ui, ưivà các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi(túi vải, gửi quà).Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;nói về trò chơi leo núi nhân tạo thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_8_nam_hoc_2020_20.docx