Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương

Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương

CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ

BÀI 1: P p ph (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú .Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa p, ph

2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của p, ph; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh pa, phi và hiểu nghĩa của các từ mở rộng.Viết được các chữ p, ph và các tiếng, từ có p, ph.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan với nội dung bài học qua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ p, ph; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ; tranh chủ đề.

 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con,

 

docx 64 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 10540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12, tháng 10, năm 2020
Tuần 6
SHDC: Giới thiệu hoạt động ở trường
I. MỤC TIÊU: Sau chủ đề, học sinh:
	1. Về năng lực:
	- Hình thành được một số thói quen, nề nếp khi thực hiện các hoạt động ở trường
	- Tham gia buổi sinh hoạt, lắng nghe, quan sát bạn trong hoạt động..
	- Thể hiện tình cảm với thầy cô, sự tôn trọng bạn bè bằng việc ngồi lắng nghe, ghi nhớ các hoạt động ở trường.
	- Biết tham gia giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	2. Về phẩm chất:
	- Chăm chỉ, có nền nếp trong học tập, các hoạt động ở trường.
	- Đoàn kết khi cùng nhau làm việc và lắng nghe, theo dõi bạn.
	- Ý thức ngoan ngoãn , trang nghiêm khi dự lễ chào cờ.
	- Biết yêu quý, tôn tọng bản thân, bạn bè.
	II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Thực hiện nghi lễ chào cờ.
Thực hiện hoạt cảnh
Sau khi lớp 1/9 giới thiệu.
2 hs lên giới thiệu về bản thân mình. Sau đó giới thiệu về các hoạt động em được thực hiện ở trường.
Vd:+ Khi đến trường em được học tập, vui chơi.
 + Khi đến trường em được dự lễ chào cờ, vui trung thu, được coi văn nghệ, ảo thuật, giao lưu cùng các cô chú .
 + Khi đến trường em được học kĩ năng sống, được học tiếng anh với thầy giáo người nước ngoài
 ..
Chào thầy cô, các anh chị và các bạn giới thiệu lớp 1/11.
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ
BÀI 1: P p ph (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú .Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa p, ph 
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của p, ph; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh pa, phi và hiểu nghĩa của các từ mở rộng.Viết được các chữ p, ph và các tiếng, từ có p, ph.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan với nội dung bài học qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ p, ph; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ; tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : 5 phút
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. Gv yêu cầu các bạn học sinh đọc từ ngữ, câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có tiếng chứa t, th, nh, r, tr, ia, ua, ưa.
2. Dạy bài mới :
2.1. Khởi động : 3 phút
* Mục tiêu: Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú.Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa p, ph
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách
Hs thực hiện
- Học sinh mở sách học sinh trang 60.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến p, ph.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa âm p, ph.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa p, ph).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Học sinh nghe 
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Học sinh nêu 
- Học sinh quan sát và nói
- Học sinh nêu các tiếng tìm được
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa p, ph. Từ đó, học sinh phát hiện ra p, ph.
- Học sinh lắng nghe và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (27 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của p, ph; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn pa, phi và hiểu nghĩa của các từ pa nô, phi ngựa.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện âm chữ mới:
Nhận diện âm chữ p:
- Giáo viên gắn thẻ chữ p lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ p.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ p.
 Nhận diện âm chữ ph:
Tiến hành tương tự như nhận diện âm chữ p.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm chữ p:
- Giáo viên gắn mô hình đánh vần tiếng pa lên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng pa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng pa.
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó âm chữ ph:
Tiến hành tương tự như âm chữ p. 
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
Đánh vần và đọc trơn từ khóa pa nô:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ pa nô.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn 
Đánh vần và đọc trơn từ khóa phi ngựa:
Tiến hành tương tự như từ khóa pa nô. 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc chữ p
- Học sinh quan sát mô hình tiếng và đánh vần 
- Học sinh phân tích 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đọc trơn 
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
Viết vào bảng con chữ p, pa nô, ph, phi ngựa:
- Viết chữ p:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ p.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết chữ p vào bảng con.
- Học sinh nhận xét 
- Viết chữ pa nô:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ pa 
- Viết chữ ph, phi ngựa:
Tương tự như viết chữ p, pa nô.
Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ p, pa nô, ph, phi ngựavào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh nhận xét, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng ở mức độ đơn giản.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, yêu cầu hs nói tên sự vật từng bức tranh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa p, ph.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ mới nói
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ p, ph
- Học sinh quan sát tranh, trả lời
- Học sinh đánh vần và đọc trơn 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ 
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.
- Học sinh tìm thêm.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng: Bé làm gì?Bé hát câu gì?.
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới 
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (15phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết nói về pi-a-nô, pi-gia-ma, phấn viết bảng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ những vật gì? Hãy giới thiệu một vật mà em biết và đã sử dụng?
- Giáo viên gợi ý và làm mẫu theo trình tự: tên vật, dùng để làm gì, dùng như thế nào, bảo quản như thế nào?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trong nhóm, trước lớp câu có từ ngữ chứa tiếng có âm p, ph.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nói trong nhóm, nói trước lớp 
4. Củng cố - dặn dò : 5 phút
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện đọc lại tiếng, từ có p, ph.
Giáo viên dặn học sinh về nhà viết bài nếu chưa kịp và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nhận diện đọc lại tiếng, từ có p, ph.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (bài s, x).
RÚT KINH NGHIỆM:
Cần cho hs luyện đọc nhiều.
Bài ứng dụng khá dài
Đạo đức
QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 3: ANH CHỊ EM QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ NHAU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình; nhận biết được sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ nhau giữa anh chị em trong gia đình.
2. Kĩ năng: Thể hiện được sự quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình bằng một số việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với sự quan tâm, giúp đỡ nhau; không đồng tình với những việc làm không thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ nhau của anh chị em trong gia đình.
4. Năng lực chú trọng: Nêu được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ nhau của anh chị em trong gia đình; biết vì sao anh chị em phải quan tâm, giúp đỡ nhau; phân biệt được thái độ, hành vi anh chị em quan tâm, giúp đỡ nhau hay không quan tâm, giúp đỡ nhau; khắc phục những hành vi chưa nhường nhịn, giúp đỡ nhau giữa anh chị em trong gia đình; biết được những ưu điểm, hạn chế của bản thân trong việc quan tâm, giúp đỡ anh chị em.
5. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Sách Đạo đức; các tranh trong sách học sinh (phóng to); bài hát “Làm anh khó đấy” nhạc của Nguyễn Đình Khiêm; thơ của Phan Thị Thanh Nhàn.
	2. Học sinh: Sách học sinh, Vở bài tập Đạo đức lớp 1, Kể chuyện Đạo đức lớp 1; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định và kiểm tra bài cũ: 5p
- Yêu cầu hs nêu những việc làm ở nhà của em và các anh chị em trong gia đình thể hiện sự quan tâm lẫn nhau.
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Hoạt động luyện tập : 10p
- Hs thực hiện
Hoạt động 1. Xử lí tình huống:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ nhau giữa anh chị em trong gia đình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức để học sinh tìm ra cách thức quan tâm, giúp đỡ người thân trong những tình huống khác nhau của 4 hình.
- Nhận xét
- Học sinh hoạt động cặp đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi: phải quan tâm, giúp đỡ như thế nào? 
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2. Liên hệ bản thân:
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ bản thân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Kể chuyện, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể về anh chị hoặc em gái, em trai của mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết mình đã quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình chưa. Nếu chưa thì cần phải làm gì? 
- Gv giáo dục cho hs.
- Học sinh kể về anh chị hoặc em gái, em trai của mình
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Lắng nghe
2.2. Hoạt động thực hành :15p
 Hoạt động 1. Vẽ tranh hoặc trang trí thiệp để tặng anh, chị hoặc em của em :
* Mục tiêu: Giúp học sinh vẽ tranh hoặc trang trí thiệp để tặng anh, chị hoặc em của mình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, vẽ tranh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cá nhân hoá hoạt động này bằng cách yêu cầu từng học sinh vẽ tranh dựa vào sở thích, hoàn cảnh gia đình của từng em cho phù hợp.
- Học sinh vẽ tranh (cá nhân) dựa vào sở thích, hoàn cảnh gia đình của mình.
Hoạt động 2. Thực hiện lời nói, động tác phù hợp :
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện những lời nói, hành động thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, sắm vai.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sắm vai các tình huống: Buộc dây giày giúp em; Chải đầu, tết tóc cho em; Hỏi thăm khi anh, chị bị ốm; Chia vui với thành tích học tập của anh, chị.
- Giáo viên giúp đỡ hs.
- Học sinh sắm vài, vừa thực hiện, vừa nói (kết hợp hành động và lời nói).
3. Củng cố - dặn dò: 5p
Kết thúc bài học, giáo viên cho học sinh học thuộc lòng câu ca dao: Anh em như thể chân tay; Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần; chuẩn bị bài sau.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Rút kinh nghiệm :
Hs còn nhỏ,các hành động quan tâm chia sẻ với anh chị em chưa nhiều nên khi sắm vai các em còn lung túng.
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ
BÀI 2: S s X x (tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa s, x.
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của s, x; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các từ sư tử, xe ngựa.Viết được các chữ s, xvà các tiếng, từ có s, x
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ s, x (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ; tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :5p
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ ngữ, câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có tiếng chứa p, ph.
2. Dạy bài mới :
2.1. Khởi động :10p
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa s, x.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhómđôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách.
- Hs thực hiện
- Học sinh mở sách học sinh trang 62.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, trả lời tranh vẽ gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có âm s, x.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa s, x).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng
- Học sinh quan sát tranh trả lời.
- Học sinh nêu
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa s, x. Từ đó, học sinh phát hiện ra s, x.
- Học sinh lắng nghe 
2.2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới:15p
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của s, x; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các từ sư tử, xe ngựa.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện âm chữ mới:
Nhận diện âm chữ s:
- Giáo viên gắn thẻ chữ s lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ s.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ s.
Nhận diện âm chữ x:
Tiến hành tương tự như nhận diện âm chữ s.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó âm chữ s:
- Giáo viên gắn mô hình đánh vần tiếng sư lên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng sư.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng sư.
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếngcó âm chữx:
Tiến hành tương tự như với âm chữ s. 
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
Đánh vần và đọc trơn từ khóa sư tử:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ sư tử.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa sư.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa sư tử.
Đánh vần và đọc trơn từ khóa xe ngựa:
Tiến hành tương tự như từ khóa sư tử. 
- Học sinh quan sát chữ s in thường, in hoa.
- Học sinh đọc chữ s.
- Học sinh quan sát đánh vần 
- Học sinh phân tích 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đọc trơn 
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
* Mục tiêu: Học sinh viết được các chữ s, x và các tiếng, từ có s, x(sư tử, xe ngựa).
* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp; thực hành
Viết vào bảng con chữ s, sư tử, x, xe ngựa:
- Viết chữ s:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ s.
- Học sinh quan sát và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ s.
- Học sinh viết chữ s vào bảng con.
- Học sinh nhận xét 
- Viết chữ sư tử:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ sư
- Viết chữ x, xe ngựa:
Tiến hành tương tự như viết chữ s, sư tử. 
Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ s, sư tử, x, xe ngựa vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
3. Củng cố - dặn dò:5p
- Yêu cầu hs đọc lại các âm, tiếng đã học.
- Dặn hs về nhà viết bài nếu chưa xong, chuẩn bị tiết 2.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết chữ sư tử vào bảng con.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh viết chữ s, sư tử, x, xe ngựa.
- Học sinh nhận xét, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
Hs lắng nghe, thực hiện
Rút kinh nghiệm :
Cần thay đổi hình thức KTBC vì các em chưa sáng tạo, hầu hết chỉ nói được các từ đã học. 
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ
BÀI 2: S s X x (tiết 4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa s, x.
2. Kĩ năng: Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.Nói những điều em biết về thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ s, x (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :5p
- Giáo viên yêu cầu học sinhđọc từ ngữ, câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có tiếng chứa s,x
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
2.1. Luyện tập đánh vần, đọc trơn :15p
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
Hs thực hiện
- Giáo viên treo các tranh, trả lời tranh vẽ gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ sẻ mú hoặcchó xù, su su, xô nhựa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ s, x.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm s, x.
- Học sinh quan sát tranh, trả lời
- Học sinh đánh vần và đọc trơn 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ 
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.
- Học sinh tìm thêm chữ s, x
- Học sinh nêu
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Ai đưa cả nhà đi sở thú? Sở thú có những con gì?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm 
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
2.2. Hoạt động mở rộng :10p
* Mục tiêu: Học sinh biết nói những điều em biết về sư tử, cá sấu, sóc, sói; cây xà cừ, cây xương rồng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung:Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh: Tìm tên con vật, tên cây; con vật hoặc cây được nói đến như thế nào; ưu tiên con vật/ cây có thể thấy ở sở thú/thảo cầm viên hoặc quen thuộc, gần gũi, có âm s, x mở đầu.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nói trong nhóm và trước lớp về con vật/ cây có âm s/ x.
3. Củng cố dặn dò :5 phút
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện, đọc lại tiếng, từ có s, x.
Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nhận diện , đọc lại tiếng, từ có s, x.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau 
RÚT KINH NGHIỆM:
Hoạt động mở rộng các em vốn từ còn hạn hẹp, chưa nói được.
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ
BÀI 3: Q q qu Y y (tiết 5)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa qu, y 
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của qu, y; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các từ quà, y sĩ.Viết được các chữ qu, y và các tiếng, từ có qu, y
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ q-qu, y (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :5p
- Học sinh nghe hát bài “Đội kèn tí hon”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ ngữ, câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có tiếng chứa p, ph.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
2.1. Khởi động :10p
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa qu, y 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách.
Hs thực hiện
- Học sinh mở sách học sinh trang 64.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, cho biết tranh vẽ gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng có qu, yđã tìm được.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa âm qu, y).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, trả lời 
- Học sinh nêu 
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa âm qu, y. Từ đó, học sinh phát hiện ra qu, y.
- Học sinh lắng nghe.
2.2. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới :15p
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của qu, y; nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các từ quà, y sĩ.
 * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện âm chữ mới:
Nhận diện âm chữ qu:
- Giáo viên gắn thẻ q-qu lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ qu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
Nhận diện âm chữ y:
Tương tự như âm chữ qu. 
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
b.1. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm chữ qu:
- Giáo viên gắn mô hình đánh vần tiếng quàlên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng quà.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng quà.
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm chữ y:
Tiến hành tương tự như tiếng có âm chữ qu.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
Đánh vần và đọc trơn tiếng khoá, từ khoá quà: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ quà.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa quà.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa quà.
Đánh vần và đọc trơn tiếng khoá, từ khoá y sĩ: 
Tiến hành tương tự như tiếng quà. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đọc chữ qu.
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng quà.
- Học sinh phân tích 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đọc trơn từ khóa quà.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
* Mục tiêu: Học sinh viết được các chữ qu, y và các tiếng, từ có qu, y
* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp; thực hành.
. Viết vào bảng con qu, quà, y, y sĩ:
- Viết chữ qu:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ qu.
- Học sinh quan sát và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ qu.
- Học sinh viết chữ qu vào bảng con.
- Học sinh nhận xét 
- Viết chữ quà:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ quà
- Viết chữ y,y sĩ:
Tiến hành tương tự như viết chữ qu, quà.
Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết qu, quà, y, y sĩ vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
Củng cố - dặn dò:5p
Yêu cầu hs đọc lại các âm, tiếng đã học.
Về nhà viết bài nếu chưa xong, chuẩn bị tiết 2.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết chữ quà vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết qu, quà, y, y sĩ.
- Học sinh nhận xét, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
Lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM:
Còn nhầm lẫn độ cao các con chữ q và y, cần luyện viết nhiều.
Tự nhiên xã hội
CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
BÀI 6: TRƯỜNG HỌC CỦA EM 
Tiết 1
MỤC TIÊU:
HS nói được tên và địa chỉ của trường
Xác định được vị trí của các phòng chức năng, một số khu vực của nhà trường.
Xác định được các thành viên trong trường học và thể hiện cách ứng xử phù hợp với thầy cô, bạn bè và các thành viên khác trong trường.
Phẩm chất chủ yếu 
- Nhân ái: yêu quý thầy cô, bạn bè và các thành viên trong nhà trường.
- Chăm chỉ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Trách nhiệm: hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với trường lớp.
2.Năng lực chung 
- Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động tại trường lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết về trường, lớp của mình.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra trong trường lớp.
 3.Năng lực khoa học
- Nhận thức khoa học: Kể tên được tên, địa chỉ và các khu vực chính của trường. Biết tên các thành viên trong trường.
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Biết chức năng của từng phòng, khu vực 
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong trường, yêu trường mến lớp 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- SGV, tranh ảnh, máy chiếu, clip 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1p
2. Bài mới
2.1.Hoạt động khởi động:5p
Mục tiêu:
- Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học.
- Tạo tình huống dẫn vào bài.
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài: “Vui đến trường”.
- GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 
- GV nói tên bài và viết lên bảng: 
Bài 6: Trường học của em (tiết 1)
 Hoạt động 1: Nói được các khu vực, phòng chức năng trong trường học. 8p
Mục tiêu: HS nói được các khu vực, phòng chức năng trong trường học.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
b. Cách tiến hành
- GV giới thiệu tranh, kể chuyện dẫn dắt HS
GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận, kể tên các khu vực chính, vị trí các phòng chức năng.
GV cần hướng dẫn HS phân biệt khu vực chính và phòng chức năng, giúp HS hiểu thêm về chức năng các phòng.
Kết luận: Trường học của bạn An có các phòng học, phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh 
 Hoạt động 2: : Nói được tên, địa chỉ của trường: 10p
Mục tiêu: 
- HS xác định được vị trí các phòng chức năng và 1 số khu vực trong trường học của mình.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
Cách tiến hành
- GV cho HS tìm hiểu về tên, địa chỉ các khu vực chính trong trường em; Kể tên các phòng của trường mình đang học.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV tiến hành chia nhóm 4 và thực hiện yêu cầu.
* Bước 2: Làm việc cả lớp – Trò chơi “Hướng dẫn viên nhí” 15p
- Tổ chức cho HS tham quan trường để giới thiệu đến HS về các phòng chức năng, khu vực sân chơi, vườn trường, nhà vệ sinh, thư viện, phòng y tế 
=> Kết luận: Trường học gồm có phòng học, thư viện, phòng y tế 
- Giáo dục hs biết bảo vệ giữ gìn trường lớp.
5. Củng cố – dặn dò
- GV hỏi lại về bài học
- GV liên hệ thực tế, GDTT 
- Dặn hs về nhà vẽ tranh về trường em, tìm hiểu thêm về các phòng chức năng trong trường về kể với người thân và chuẩn bị tiết 2.
- HS hát và vỗ tay theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
-HS quan sát tranh, lắng nghe
HS làm việc theo nhóm đôi
HS trình bày
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS làm việc theo nhóm 4
HS sắm vai làm hướng dẫn viên
HS lắng nghe
HS nhắc lại tựa bài
HS lắng nghe, vận dụng
RÚT KINH NGHIỆM:
Lên phòng thư viện đóng cửa, cần liên hệ trước. Khi di chuyển các em chưa biết giữa trật tự nên việc giới thiệu 1 số phòng chức năng gặp khó khan.
Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_6_nam_hoc_2020_20.docx