Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 31+32 - Năm học 2021-2022 - Lê Phương Vy
Bài 65: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông dạy Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.
- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính
- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính.
Bài 2.
- Yêu cầu hs đọc đề.
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi hs đọc đề.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.
Bài 4.
- Gọi hs đọc đề.
- Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
- GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
C. Hoạt động vận dụng
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) -Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan ?Bài thơ khen những vật gì ngoan? ?Thế nào là bé ngoan? -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan B-Dạy bài mới (30-32’) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài - Chơi trò chơi đoán chữ trên lưng - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a). Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn Acũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1- 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng” - GV nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài. GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó - GV chiếu tranh minh hoạ bài đọc. ?Tranh vẽ những gì? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ liệu các câu hỏi; câu kể; câu cầu khiến. b) Luyện đọc từ ngữ - GV đưa các từ khó: luyện nói. nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. -G giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu -Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài ? Bài đọc này có mấy câu? -HD luyện đọc câu khó, câu dài cần chú ý ngắt nhịp đúng : “Bởi vì em đi học còn mang theo/ hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. “ - Đọc tiếp nối từng câu - H tham gia chơi theo cặp - HS báo cáo kết quả - H trả lời - HS quan sát tranh. -Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo. Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc (cá nhân, cả lớp) -HS lắng nghe - 1HS đọc toàn bài - Bài có 14 câu - HS luyện đọc câu dài -HS luyện đọc nối tiếp câu(cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 d) Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc cả bài 2.2. Tìm hiểu bài đọc - Đọc các câu hỏi trong bài - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? +GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? 1 HS hỏi - cả lớp đáp. +Câu chuyện muốn nói điều gì? - >Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực, không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Gọi HS đọc phân vai -Hãy bình chọn tốp đọc hay. - Thi đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Từng nhóm thi đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc cả bài( cá nhân, nhóm) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp -Từng cặp HS làm bài trong VBT, trao đổi ý kiến -HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? - Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam ? - HS cả lớp giơ thẻ -Cả lớp ĐT: Vì Trung rất thật thà -HS nêu ý kiến -HS thực hiện HS thi theo nhóm 3 Môn: Toán Bài 65: Luyện tập I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40. HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? Giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính. Bài 2. - Yêu cầu hs đọc đề. - Nhận xét. Bài 3 - Gọi hs đọc đề. - Yêu cầu hs tự làm bài. - GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS. Bài 4. - Gọi hs đọc đề. Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. C. Hoạt động vận dụng Bài 5 - Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Yêu cầu HS thảo luận - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? - Nhận xét dặn dò. - HS chơi trò chơi - Quan sát - HS thực hiện - HS thảo luận nhóm (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) - Đọc đề. - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: 50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: 2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 - Đọc đề. - Quan sát HS thực hiện các thao tác: Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu). Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - HS thực hiện - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. HS trả lời Môn: Tự nhiên và xã hội BÀI 18: GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ (T2) MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt , hành động nào là xấu đối với trẻ em. * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: - Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doạ đến sự an toàn của bản thân. - Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần. II. ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Thực hành bảo vệ sự an toàn cho bản thân Hoạt động 3: Thực hành ba bước giữ an toàn cho bản thân * Mục tiêu Luyện tập ba bước phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS đọc bài. - Các bạn khác và GV nhận xét (nếu cần GV có thể làm mẫu cho HS quan sát ). Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hỗ trợ và uốn nắn (nếu cần ). Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm nhận xét , góp ý lẫn nhau. Lưu ý: GV căn dặn HS , khi gặp tình huống nguy cơ , các em cần nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ kịp thời. Nếu nói một lần chưa được thì các em cần nhắc lại nhiều lần với những người tin cậy khác hoặc gọi điện thoại đến số 111 cho tới khi nhận được sự giúp đỡ. GV cũng nhấn mạnh đến quyền trẻ em , không ai có quyền gây hại , làm tổn thương các em. Kết thúc hoạt động này , GV yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức chủ yếu ở trang 125. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - dặn dò - HS đọc chỉ dẫn thực hành ba bước phòng tránh bị xâm hại ở trang 125 (SGK ) - Một số HS xung phong lên thể hiện trước lớp - HS thu dọn bàn ghế gọn lại để thực hành trong nhóm (bảo đảm HS nào cũng được luyện tập ). Trong quá trình các nhóm luyện tập - Cùng với việc luyện tập nêu trên , HS trao đổi với các bạn trong nhóm tên ba người em tin cậy và cho biết họ là ai , họ có quan hệ với em như thế nào. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Chính tả ( tập chép) CÔ VÀ MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và me, khoảng 15 phút, không mặc quá 1 lối. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả; viết các chữ cần điền âm đầu( BT2); đứng lên ế; cúi ằm mặt; bước lại ần. - Bảng con hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT3 trước lớp. - Vở Luyện viết 1, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3-5’) GV đọc cho HS viết 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liêm, vây, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện -GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI ( 28-30’) 1. Giới thiệu bài GV: Hôm nay chúng ta viết 4 dòng thơ của bài Cô và mẹ - Gv ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ - GV yêu cầu Hs đọc bài thơ -Bài thơ nói về điều gì? - GV chỉ cho Hs đọc chữ dễ viết sai: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền - Gv hướng dẫn cách trình bày khổ thơ * Lưu ý: tô lại chữ hoa đầu câu - Gv cho HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai - GV đọc soát lỗi ( Đọc chậm từng dòng thơ) - GV yêu cầu HS sửa chữ sai cho đúng ra lề vở - Gv yêu cầu HS đổi bài sửa lỗi cho nhau - GV chữa lỗi cho Hs(có thể chiếu một số bài lên để sửa chữa) - Gv nhận xét, khen Hs viết đẹp 2.2. Làm bài tập chính tả a) Bài 2 - GV nêu yêu cầu: Bạn Trung mang gì đi học? - 1 HS đọc YC, đọc M - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV chiếu bài lên bảng: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. -Những chữ nào bắt đầu bằng c? - Những chữ nào bắt đầu bằng k? -YC HS nhắc lại quy tắc chính tả -YC HS đọc lại các từ đã điền 3. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - Nhận xét tiết học - Em nào viết chưa đúng , đẹp về nhà viết lại bài cho đúng, sạch và đẹp. -HS viết trên bảng con -HS đọc lại các từ vừa viết - Cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên -Theo dõi sách/120 -Đọc bà thơ ( cá nhân, cả lớp) -Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo. -HS đọc( cá nhân, cả lớp) - Hs nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng dễ viết sai - HS theo dõi -HS chép bài vào vở Luyện viết tập 2 - Hs cầm bút chì soát lỗi, gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề vở - Hs chữa lỗi ra lề vở - Hs đổi bài sửa lỗi cho nhau - HS quan sát - HS theo dõi - HS theo dõi - HS nhắc lại Ycầu và đọc mẫu (bảng con). -HS làm vào vở BT - HS nhận xét bài làm - con, cặp, cánh cam - kẻ, kẹo, kéo -Vì /c/ đi với e,ê,i viết k HS nhắc lại cá nhân -Đọc lại các từ đã điền ( cá nhân, đồng thanh) -Sửa bài theo đáp án (nếu sai) ________________________________________ TẬP ĐỌC: GIỜ HỌC VẼ (T1) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu - Hiểu các từ ngữ trong bài. -Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cái kẹo và con cánh cam”, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: + Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? + Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? B. Dạy bài mới (30-32’) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập VD: Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? - Cục tẩy) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ, bà con cá (Là viên gì? – Viên phấn) Có tôi đường kẻ thẳng bằng Làm bài tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. | (Là cái gì? - Thước kẻ) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? – Cặp sách) 1.2.Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? -Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2.Khám phá và luyện tập 2.1.Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ - GV đưa các từ khó: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trống, ngạc nhiên, cười ô, bút màu. c) Luyện đọc câu - Cho 1 HS đọc lại toàn bài + Bài đọc có mấy câu? - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài, có nhiều dấu phẩy(câu 2) - Đọc nối tiếp từng câu (đọc liền' 2 câu lời nhân vật- câu 5,6) - 2 HS đọc - HS trả lời - 1 HS trả lời - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà. - Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc - HS nghe - HS đọc thầm, xác định câu - HS nêu: 14 câu - HS luyện đọc câu 2 - HS luyện đọc nối tiếp từng câu ( cá nhân, cặp) -HS đọc nối tiếp câu Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 MÔN: TOÁN Bài 67: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. - Nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày Yêu cầu HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”. GV: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”. GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. 2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng. GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch. Yêu cầu hs xem lịch hôm nay và đọc. HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng Nhận xét b) Thực hành xem lịch - Yêu cầu HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: Kể tên các ngày trong tuần lễ. Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. nhận xét Bài 2 HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. - Yêu cầu HS thực hiện các thao tác: Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Nhận xét titeest học. - HS quan sát, làm việc nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét - HS chia sẻ theo cặp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - 1 tuần cso 7 ngày, thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật. - Lắng nghe. HS quan sát HS trả lời, vài HS nhắc lại HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch HS chỉ vào tờ lịch nói - Thực hiện - Thực hiện - Trình bày, nhận xét - Làm bài - Trình bày, nhận xét - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu; + Ngày 1 tháng 6 là thứ ba; + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm; + Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy. - HS thực hiện HS trả lời TẬP ĐỌC: GIỜ HỌC VẼ (T2) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu - Hiểu các từ ngữ trong bài. -Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 d) Luyện đọc đoạn, bài -G chia đoạn: 3 đoạn (Từ đầu đến. Cô giáo ngạc nhiên. Tiếp then đến. Tớ chi thiếu màu đỏ. Còn lại) - Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn - Cho HS thi đọc cả bài 2.2.Tìm hiểu bài đọc - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi. - GV hỏi + Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? + Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút? + Cô giáo khuyên HS điều gì? Hãy giơ thẻ chọn ý đúng GV hỏi lại: Cô giáo khuyến HS điều gì? - (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp -Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? =>Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp 2.3.Luyện đọc lại -3 HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo, - 1 tốp nữa đọc lại. -Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay - Thi đọc cả bài 3.Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học -HS đánh dấu đoạn - HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm - Từng cặp HS làm bài trong VBT/ ,trao đổi ý kiến. - HS trả lời: + Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ + Cảm ơn Quế nhé! +Rất cảm ơn bạn, ... HS cả lớp giơ thẻ chọn ý đúng (a) + HS nêu -Cả lớp ĐT: Đổi bút màu cho nhau để tô Nhờ đồi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp - Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau HS thực hiện - HS thi theo nhóm 4 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA M, N I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Biết tô chữ hoa M , N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng( mặt trời, màu xanh, mái nhà ngói mới đỏ tươi) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, máy chiếu -Vở luyện viết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra 1 vài em viết ở nhà. + GV nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N - GV: Các em đã biết mẫu chữ M,N in hoa và viết hoa. Hôm nay các em sẽ họa tô chữ viết hoa M.N, luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa M,N - GV đưa lên bảng chữ viết hoa M,N, Hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô - GV chỉ trên chữ mẫu quy trình : +Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK2 , tô từ dưới lên. Nét2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK2 + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK5 - GV viết lại chữ hoa M,N cho HS quan sát - yêu cầu HS mở vở luyện viết - Yêu cầu HS tô chữ viết hoa M,N cỡ vừa và cỡ nhỏ - GV đi quan sát, giúp đỡ HS 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng ( cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng( cỡ nhỏ) - yêu cầu HS đọc ? Nêu độ cao các chữ trong từ mặt trời, màu xanh,mái nhà ngói mới đỏ tươi - Gv hướng dẫn nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữ các chữ, viết liền mạch, nối nét giữ các chữ( giữa chữ viết hoa m và a), vị trí dấu thanh - HS viết vào vở - GV khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm - Gv nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá về giờ học, khen ngợi HS viết đẹp GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết -1 HS lên bảng chỉ -Quan sát, nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M,N -HS quan sát -HS quan sát -HS tô chữ viết hoa M,N cỡ vừa và cỡ nhỏ -Cá nhân, cả lớp đọc -HS nêu -HS viết Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC QUYỂN VỞ CỦA EM I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng; biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thơm tho, đáng yêu. Học sinh cần viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Giờ học vẽ”, trả lời câu hỏi: + Vì sao Hiéu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp? B. Dạy bài mới (30-32’) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Chia sẻ - GV cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân) 1.2.Giới thiệu bài - Gv đưa hình ảnh minh họa, giới thiệu bài thơ: Quyển vở của em 2.Khám phá và luyện tập 2.1.Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ - GV đưa các từ khó: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. - GV giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn) c) Luyện đọc câu - Cho 1 HS đọc lại toàn bài + Bài thơ có bao nhiêu dòng? - GV hướng dẫn HS kết thúc các dòng chẵn 2, 4, 6.. nghỉ hơi dài hơn. d) Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ - Cho HS thi đọc cả bài 2.2.Tìm hiểu bài đọc - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. - GV hỏi + Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? + Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? + Nếu em là quyển vở em sẽ nói gì với các bạn nhỏ. - GV (khích lệ HS lí giải) Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? - (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp + GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? + Bài thơ giúp em hiểu điều gì? => GV chốt, giáo dục: Sách vở giúp các em học hành . 2.3. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xóa dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xóa hết. - Thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ hoặc cả bài thơ 3.Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS đọc - HS trả lời - HS hát - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc thầm - HS luyện đọc - HS nghe - HS đọc thầm, xác định dòng thơ - HS nêu: 12 dòng - HS luyện đọc tiếp nối 2 dòng thơ một ( cá nhân, cặp) - HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm - Từng cặp HS làm bài trong VBT/T45, trao đổi ý kiến. - HS trả lời: + từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. + HS nêu - HS tự nêu ý kiến - HS thực hiện - HS nêu + .. phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp - HS nhẩm học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng ___________________________________________ GÓC SÁNG TẠO TIẾT 1: QUÀ TẶNG Ý NGHĨA I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tô màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm, những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. - Chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giấy trắng, hoa lá để cắt dán trang trí ,bút chì màu, bút da, kéo, keo dán,... Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Chia sẻ và giới thiệu bài : (2-3’) a, Chia sẻ: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ở BT1. - GV cho HS đoán xem phải làm gì? b, Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần: +Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh. + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. - Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thấy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động. - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo 2. Khám phá: (5-7’) 2.1. Thực hiện yêu cầu bài tập: - Yêu cầu HS quan sát SGK, 3 bạn đọc nối tiếp 3 hoạt động của tiết học. - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập 2. HS chia sẻ mục đích làm quà tặng -GV gọi 5-7 HS nói trước lớp : Em sẽ làm quà tặng để tặng ai? 3.Luyện tập 3.1. Chuẩn bị: (2-3’) -Yêu cầu HS để lên bàn ĐDHT đã chuẩn b -GV quan sát, nhận xét:số HS mang ảnh, số HS vẽ tranh, HS chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT) -GV phát cho HS những mẫu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm, -GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở . HS nào chưa chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT 3.2. Làm sản phẩm (14-15’) - GV nhắc HS làm sản phẩm : dán tranh, ảnh vào giấy trắng ,giấy màu hoặc dán vào giữa bông hoa giấy. Trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêrn hoa lá. (Những HS chưa có sản phẩm sẽ vẽ nhanh thầy cô và các bạn) - Viết lời giới thiệu những nét nổi bật đáng quý của người trong ảnh. Ghi tên mình dưới sản phẩm - GV đi từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS -GV khen ngợi, động viên HS kịp thời. 3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm (3-5’) -GV yêu cầu HS giới thiệu sản phẩm trong nhóm 4 -GV định lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp, mời HS giới thiệu -GV phóng to sản phẩm cho CL nhận xét -GV nhận xét, khích lệ, động viên tất cả HS 4. Củng cố, dặn dò -GV khen ngợi những: hoàn thành tốt BT, sáng tạo, -Dặn dò: hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng . YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần "êm". - HS quan sát, nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS -HS đoán: Cần làm quà tặng thể hiện tính có với thầy cô, các bạn -HS lắng nghe -HS quan sát - 3 HS đọc yêu cầu - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK. -HS trả lời: tặng cô, tặng bạn -HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ -HS mở VBT - HS làm sản phẩm -HS giới thiệu với nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau. -HS lên giới thiệu -HS nhận xét _______________________________________ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM CỦA EM I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. - Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu hoạt động. - Một vài tình huống chào hỏi khi gặp hàng xóm ở đường, ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách ứng xử khi gặp gỡ hàng xóm của mình. - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. - Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. Hoạt động 1. Liên hệ và chia sẻ về hàng xóm của em * Mục tiêu: - Giúp HS biết tự mình nói về những người hàng xóm bằng hiểu biết, bằng những kỉ niệm cụ thể. * Cách tiến hành: - GV cho HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình. - GV cho HS lên chia sẻ trước lớp. HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình khi tiếp xúc. Các em kể những câu chuyện về người hàng xóm của mình cho các bạn cùng biết. *GV kết luận. - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm. - Theo dõi, lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Đóng vai * Mục tiêu: - HS biết thể hiện cách ứng xử đúng mực trong những tình huống trong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành : Hoạt động này diễn ra dưới hình thức thi đóng vai. - GV chia lớp thành các tổ - GV phân công cho mỗi tổ HS quan sát 1 bức tranh trong SGK. - GV đề nghị các em làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. Tổ nào xung phong lên đóng vai trước là tổ đó thắng cuộc. Tổ thắng cuộc có quyền mời một tố khác lên thực hiện đóng vai như nhiệm vụ được giao. - HS chia lớp thành 4 tổ - Các tổ quan sát tranh được phân công. - Các thành viên của tổ giải quyết tình huống, phân vai chọn lời thoại, xung phong lên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_le_ph.doc