Giáo án Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Giáo án Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng,

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ

- Đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn,

- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

3. Kể chuyện:

* Rèn luyện kĩ năng nói:

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại câu chuyện.

- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

* Rèn luyện kĩ năng nghe.

- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ

- Phấn màu

 

doc 28 trang hoaithuqn72 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2019
 TOÁN
 Tiết 96 Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng 
I. MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
	- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
	- Kiến thức trọng tâm (bài 1,2)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ5p
	- Yêu cầu HS viết số 10 000 vào bảng con.
- Mười nghìn còn gọi là gì?
	- Gọi HS lên bảng làm bài tập 5, 6/ 97.
	- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : 30p ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Giới thiệu điểm ở giữa
- Vẽ hình như SGK lên bảng
 ? ? ? 
- A, O, B là 3 điểm thẳng hàng.
- Gọi HS nêu thứ tự của ba điểm này.
- Giữa hai điểm A và B là điểm nào?
- GV: O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Bên trái của điểm O là điểm nào?
- Bên phải của điểm O là điểm nào?
- GV: A là điểm bên trái điểm O, B là điểm bên phải điểm O, nhưng với điều kiện ba điểm phải thẳng hàng.
Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ hình như trong SGK.
 ? ? ?
- M là điểm ở giữa hai điễm A và B.
- Yêu cầu HS nhận xét độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng MB.
- GV: M là điểm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.
 — Viết là: AM = MB.
 — M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về trung điểm của một đoạn thẳng.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- Thứ tự: Điểm A, điểm O, điểm B.
- Giữa hai điểm A và B là điểm O.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Bên trái của điểm O là điểm A.
- Bên phải của điểm O là điểm B.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Theo dõi.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm.
- Theo dõi và nhắc lại.
- HS suy nghĩ và cho ví dụ.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Ba điểm thẳng hàng là: A, M, B ; M, O, N và C, N, D.
b) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
 N là điểm ở giữa hai điểm C và D.
 O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Các câu đúng là: a, e.
+ Các câu sai là: b, c, d.
- Giải thích các làm của mình. Chẳng hạn:
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: 
 — A, O, B thẳng hàng.
 — AO = OB = 2 cm.
+ M không là trung điểm đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm cùa đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2 cm, HG = 3 cm), tuy E, H, G thẳng hàng.
CỦNG CỐ-DẶN DÒ 5p
 - Thế nào là điểm ở giữa? Cho ví dụ.
- Cho ví dụ về trung điểm của đoạn thẳng.
 - Về nhà làm bài tập 3/98.
- Chuần bị bài luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng, 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ
Đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
Hiểu nghĩa các từ khó: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn, 
Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
3. Kể chuyện:
* Rèn luyện kĩ năng nói: 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại câu chuyện.
Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
* Rèn luyện kĩ năng nghe.
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ5p
- Đọc bài Báo cáo kết quả thi đua tháng ... và trả lời câu hỏi cuối bài
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
+ Tranh vẽ cảnh gì ? => Đây là tranh vẽ một lán trại đơn sơ: nhà tranh, vách nứa ở chiến khu chống Pháp. Các chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang hát say sưa.
+ Giải thích từ “chiến khu”: Nơi quân ta đóng căn cứ chống Pháp. Trong chuyện này, chiến khu bị giặc bao vây đường tiếp tế lương thực, đạn dược. Cuộc sống ở chiến khu vì vậy vô cùng gian khổ.
=> ở lại với chiến khu 
2. Luyện đọc, kết hợp tìm hiểu bài 45p
· GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- Giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các đội viên; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi
* Kiểm tra, đánh giá
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
* Trực quan, vấn đáp, thuyết trình:
- HS quan sát tranh, nêu nhận xét
* Luyện đọc, vấn đáp, trực quan
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
2.1 Đọc từng câu
GV sửa lỗi phát âm sai
2.2 Luyện đọc:
· Các từ dễ đọc sai: một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng 
· Từ khó :
+ Trung đoàn trưởng : Người chỉ huuy trung đoàn (đơn vị bộ đội tương đối lớn.
+ Lán : nhà dựng tạm, so sài, thường bằng tre nứa
+ Tây : ở đây chỉ thực dân Pháp
+ Việt gian : Người Việt Nam làm tay sai cho giặc
+ Thống thiết : tha thiết, cảm động
+ Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn) : tên của quân đội ta sau Cách mạng tháng Tám và trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đặt câu : thống thiết, bảo tồn
· Đọc đoạn
· GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự:
· Đọc trong nhóm
- GV ghi các từ cần giải nghĩa
· Đọc trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu – 
- HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc đoạn
- HS khác nhận xét
- HS nêu cách ngắt nghỉ
- HS nhận xét, đọc câu
- HS khác nhận xét
- HS nêu nghĩa từ
- 2 HS đọc lại đoạn
3. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? 
- GV nhận xét, chốt
- Câu hỏi 2: Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? 
- GV nhận xét, chốt
Câu hỏi 3: Thái độ của các bạn sau đó thế nào? 
- Câu hỏi 4: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? 
 Câu hỏi 5: Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? 
- Câu hỏi 6: Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? 
- GV nhận xét, chốt
-
Câu hỏi 7: Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? 
- Câu hỏi 8: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? 
* Vấn đáp
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
 (Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng mà chịu nổi.)
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5.
(Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.)
- HS khác nhận xét, bổ sung
(Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.)
(Các bạn sàng chịu đựng gian khổ, chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.)
(Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.)
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi (Ông cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.)
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời các câu hỏi 7, 8.
(Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa bùng lên giữa đêm rừng lạnh tối.)
(Các em rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.)
- HS khác nhận xét, bổ sung
4. Luyện đọc lại :
· Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn
- GV nhận xét
· Đọc đoạn 2
- GV và HS nhận xét 
* Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS khác nhận xét
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
5. Kể chuyện25p
Yêu cầu : Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu
· Gợi ý:
a) Đoạn 1: Đề nghị của trung đoàn trưởng.
- Trung đoàn trưởng tới gặp ai?
- Trung đoàn trưởng nói gì ?
b) Đoạn 2: Chúng em xin ở lại.
- Lượm nói gì ?
- Toàn đội hưởng ứng ý kiến của Lượm như thế nào ?
- Mừng van điều gì?
c) Đoạn 3: Lời hứa của người chỉ huy.
d) Đoạn 4: Tiếng hát giữa rừng đêm.
· Kể mẫu
· Kể trong nhóm. 
· Thi kể
* Kể chuyện, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi
- HS trả lời 
- HS nhận xét, bổ sung
- HS khá kể mẫu 1 đoạn
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS kể theo nhóm
- 2 HS kể thi 
- HS khác nhận xét
B. Củng cố – dặn dò 5p
+ Câu chuyện này giúp chúng ta hiểu được truyền thống gì của dân tộc Việt Nam? (Truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. ... )
- Dặn dò : + Tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe
 - GV nhận xét, dặn dò
* Vấn đáp
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
 Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2019
TOÁN
 Tiết 97. Luyện tập
I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh:
 - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
 - Kiến thức trọng tâm (bài 1,2)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ5p
 - Thế nào là điểm ở giữa? Cho ví dụ.
 - Cho ví dụ về trung điểm của đoạn thẳng.
 - Gọi HS làm bài tập 3/98.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:30p Luyện tập
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em phải làm mấy bước?
- Nêu rõ từng bước.
- Vận dụng bài mẫu phần a) yêu cầu HS tự làm phần b).
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự lấy giấy hình chữ nhật rồi thực hành như trong SGK.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm và lưu ý HS: có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC.
- Nhận xét tuyên dương những em làm bài tốt.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm.
- Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em phải làm 3 bước.
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
+ Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4 cm).
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau (được một phần bằng 2 cm).
+ Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB (xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM = AB (AM = 2 cm).
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng CD (đo được 6 cm).
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng CD làm hai phần bằng nhau (được một phần bằng 3 cm).
+ Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng CD (xác định điểm M trên đoạn thẳng CD sao cho CM = CD (CM = 3 cm).
- HS thực hành theo yêu cầu của GV.
A B
D C
 K D
 A I B 
 D K C
	C: củng cố dặn dị :
--------------------------------------
CHÍNH TẢ
Tiết 39: Nghe – viết : Ở lại với chiến khu.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp của bài “ Ở chiến khu” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
- Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm uôt/uôc
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.2p
2.Bài cũ: Trần Bình Trọng.3p
- Giáo viên gọi Hs viết các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Giáo viên nhận xét bài thi của Hs.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
4.Phát triển các hoạt động:30p
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Giáo viên hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Giáo viên đọc toàn bài viết chính tả.
 - Giáo viên yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Giáo viên hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào? 
- Giáo viên hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- Giáo viên đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc cho Hs viết bài.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
Giáo viên chấm chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
-Giáo viên nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Giáo viên cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên cho Hs quan sát 2 tranh minh họa gợi ý giải câu đố.
- Giáo viên chi lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a) : sấm sét ; sông.
Câu b) : 
 + Ăn không rau như đau không thuốc (Rau rất quan trọng với sức khỏe con người)
 + Cơm tẻ là mẹ ruột (An cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp).
 + Cả gió thì tắt đuốc. (Gió to gió lớn thì tắt đuốc). Y nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
 + Thẳng như ruột ngựa. (Tính tình ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể).
.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.2p
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh .
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 39: Ôn tập: Xã hội
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
- Kể tên các kĩ thuật đã học về xã hội.
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh
( phạm vi tỉnh ).
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh ( Thành phố ) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:3p
2. Bài mới: ôn tập.30p
- GV tổ chức cho hs ôn tập theo hình thức chơi trò chơi. Chuyền hộp.
- GV soạn 1 số câu hỏi theo chủ đề xã hội. Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ.
* 1 số câu hỏi ôn tập.
1. Thế nào là gia đình có 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ?
2. Thế nào là họ nội?
3. Thế nào là họ ngoại?
4. Nêu cách phòng cháy khi ở nhà?
5. Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là gì? Ngoài giờ hoạt động học tập, hs còn tham gia những hoạt động nào?
6. Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thông tin liên lạc, giáo dục nơi bạn đang sống?
7. Hoạt động công nghiệp là gì?
8. Hoạt động nông nghiệp là gì?
9. Đi xe đạp phải đi ntn cho đúng luật giao thông?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường nơi em đang ở?
4. Củng cố, dặn dò:3p
Tuyên dương những hs có câu trả lời đúng, nhắc nhở hs về nhà ôn lại.
- Hát.
- Hs vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lời bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi.
* Đáp án trả lời:
- GĐ có 1 thế hệ là gia đình chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống. Gia đình có 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ và các con cùng chung sống. Gia đình có 3 thế hệ là gia đình có ông bà, cha mẹ và các con cùng chung sống.
- Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội.
- Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
- Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.
- Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là học tập: ngoài hoạt động học tập, hs còn tham gia những hđ do nhà trường tổ chức: vui chơi, giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh trường, trồng cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ, người tàn tật, người già 
- UBND Huyện Mai Sơn, Trường Tiểu học Hát Lót, Phòng GD - ĐT Mai Sơn, Bưu điện, đài truyền hình, công an huyện 
- Các hoạt động như khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may là hoạt động công nghiệp.
- Là hoạt động trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng.
- Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều.
- Quét dọn sạch sẽ ( xử lí rác thải, nước thải, phân người và động vật hợp lí ), không vứt rác bừa bãi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định 
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2019
TOÁN
 Tiết 98 So sánh các số trong phạm vi 10000
I. MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10 000.
	- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
 	- Kiến thức trọng tâm (bài 1,2)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ5p
- Yêu cầu HS tìm trung điểm của một đoạn dây 12 cm.
	- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 30p So sánh các số trong phạm vi 10 000
Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10000.
a) So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
- GV viết lên bảng: 999 . . . 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao điền dấu đó.
- GV: Trong các cách các em vừa nêu cách nào cũng đúng cả nhưng dễ nhận biết nhất là ta chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số, vậy 999 < 1000.
- Yêu cầu HS tự nêu nhận xét.
b) So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- GV viết lên bảng: số 9000 với số 8999, yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- Tiếp tục hướng dẫn HS so sánh số 6579 với 6580
- Hãy so sánh chữ số hàng nghìn của số 6579 và số 6580. 
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 6579 và 6580.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 6579 và số 6580. 
- Khi đó ta nói 6579 nhỏ hơn 6580, và viết 6579 6579.
c. Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng nghìn lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng trăm không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng trăm?
- Khi hàng nghìn của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Nếu hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì ta cần phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Tổng kết và tổ chức cho học sinh học thuộc lòng kết luận này.
Luyện tập
Bài1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài1a?
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
Bài3:
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
- Theo dõi và điền dấu “ < ”, sau đó giải thích theo nhiều cách khác nhau ví dụ: 
+ Vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc vì 999 có ít chữ số hơn 1000 . . . 
- Theo dõi.
- Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- HS theo dõi và so sánh : Chữ số hàng nghìn của số 9000 là số 9, chữ số hàng nghìn của số 8999 là số 8. Vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
- chữ số hàng nghìn cùng là6.
- chữ số hàng trăm cùng là 5.
- 7 < 8.
- Bắt đầu so sánh từ hàng nghìn.
- Số có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp.
- Khi hàng nghìn của các số cần so sánh bằng nhau.
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng chục.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn thì sẽ lớn hơn
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- làm bài.
1942 > 998 
1999 < 2000 
6742 > 6722 
900 + 9 < 9009 
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 1km > 985 m 60 phút = 1 giờ
600 cm = 6 m 50 phút < 1 giờ
797 mm 1giờ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
 a) Tìm số lớn nhất trongcác số: 4375; 4735; 4537; 4753.
b) Tìm số bé 6190 nhất trong các số: 6091;; 6901; 6019.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai sau đó đọc bài làm của mình.
- Làm bài
CỦNG CỐ-DẶN DÒ 5p
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau?
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau?
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh số.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, ...
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các địa danh trong bài.
Hiểu được nội dung của bài: 
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 
Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
Hiểu nội dung bài: Em bé ngây thơ nhớ tới chú bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em là người chú đã hy sinh, chú không bao giờ về nữa. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ của mọi người trong gia đình em bé với người chú đã hy sinh vì Tổ Quốc. Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. Các liệt sĩ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...
Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ3p
- Kể từng đoạn câu chuyện ở lại với chiến khu
- Câu hỏi : 
+ Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì ? 
- GV nhận xét, chấm điểm
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
(...Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây, ...) 
B. Bài mới35p
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu, ghi tên bài
* Trực tiếp
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- Hai khổ đầu: ngạc nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga.
- Khổ cuối: nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ Nga khi nhớ đến người đã hi sinh.
- GV nhận xét
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
· Đọc từng 2 dòng thơ
– GV sửa lỗi phát âm
- Từ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, ... 
· Đọc từng khổ thơ
- GV treo bảng phụ ghi các khổ thơ
Chú Nga đi bộ đội /
Sao lâu quá là lâu ! //
Nhớ chú, / Nga thường nhắc: /
- Chú bây giờ ở đâu? //
Chú ở đâu, / ở đâu? //
Trường Sơn dài dằng dặc? //
Trường Sa đảo nổi, / chìm? //
Hay Kon Tum, / Đắc Lắc ?//
- GV nhận xét, chốt
· Giải nghĩa các từ ngữ : Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắc Lắc, bàn thờ. - GV nhận xét
· Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
· Đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài
a) Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
* Luyện đọc
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một 
 3 HS đọc nối tiếp 
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- HS đọc lại
- HS nói về các địa danh
- HS khác nhận xét
- HS đọc trong nhóm
- 2 nhóm đọc to
- Cả lớp đồng thanh
* Trực quan, vấn đáp
- HS đọc bài thơ trả lời các câu hỏi 
(Chú Nga đi bộ đội
Sao lâu quá là lâu !
Nhớ chú, Nga thường nhắc:
Chú bây giờ ở đâu? 
 Chú ở đâu, ở đâu? )
b) Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao? (
c) Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? 
d) Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? 
- GV nhận xét, khái quát
 (Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.)
Chú đã hi sinh / Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.)
(Vì họ đã hiến dâng cả cuộc đời cho độc lập tự do của Tổ quốc.)
- HS nhận xét, khác bổ sung 
4. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ 
Học thuộc từng khổ thơ
- GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài
· Học thuộc lòng bài thơ
* Học thuộc lòng
- HS đọc thuộc lòng
- HS đọc các khổ, đọc cả bài
- Cả lớp đồng thanh
C. Củng cố – dặn dò:5p
- Đọc cho mọi người và học thuộc lòng
------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 40: Thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 số cây.
II. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới.30p
a. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Bớc 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV chia nhóm, khu vực quan sát cho từng nhóm, HD cách quan sát cây cối ở sân trường.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- Y/c cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
* KL: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có: rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV giới thiệu tên của 1 số cây trong SGK. ( Gọi 1 hs giỏi giới thiệu ).
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bước 1:
- Y/c hs lấy giấy bút để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.
Bước 2: Trình bày.
- Y/c 1 số hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4. Củng cố, dặn dò:5p
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Gọi vài hs nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho hs các nhóm ra quan sát cây cối ở sân trường hay xung quanh trường.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn cùng làm việc theo trình tự.
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công.
+ Chỉ và nói rõ tên từng bộ phận của mỗi cây.
+ Nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó.
- Hs lắng nghe.
- Hình 1: Cây khế.
- Hình 2: Cây vạn tuế, cây trắc bách diệp 
- Hình 3: Cây Kơ - nia ( cây có thân to nhất ), cây cau.
- Hình 4: Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre 
- Hình 5: Cây hoa hồng.
- Hình 6: Cây súng.
- Các em có thể vẽ phác ở ngoài sân rồi vào lớp hoàn thiện tiếp bài vẽ của mình.
- Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
- Từng hs dán bài của mình trước lớp.
- Giáo viên cùng hs nhận xét, đánh giá các bức tranh.
Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2019
TOÁN
 Tieát 99 Luyện tập 
I. MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
	- Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ5p
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau? Cho ví dụ.
	- Hai số có cùng chữ số thì em so sánh như thế nào? Cho ví dụ.
	Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI 30p Luyện tập
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rối nêu số thích hợp ứng với trung điểm đó.
- Nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- làm bài. 
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
7766 > 7676 1000g = 1kg
8453 > 8435 950g < 1kg
9102 < 9120 1km < 1200m
5005 > 4905 100phút > 1giờ 30 phút
- Giải thích theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Viết các số 4208; 4802; 4280; 4082.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- làm bài. 
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 4082; 4208; 4580; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
- Giải thích theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) Số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
d) Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là:
A M B 
 ? ? ? ? ? ? ?
0 100 200 300 400 500 600
CỦNG CỐ-DẶN DÒ 5p
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau? Cho ví dụ.
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh các số, tìm trung điểm của đoạn thẳng.
- chuẩn bị bài : Phép cộng các số trong phạm vi 10000.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 20: Mở rộng vốn từ về tổ quốc -Dấu phấy 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về tổ quốc: Làm đúng các bài tập tìm từ gần nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ, xây dựng. Nói được những hiểu biết cơ bản về một vị anh hùng của dân tộc.
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với bộ phận còn lại của câu.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:2p
2. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi 3 h/s lên bảng, yêu cầu mỗi h/s tìm hình ảnh nhân hoá trong các câu sau.
a./ Ông trời nổi lửa đằng đông,
 Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
- Nhận xét.
3. Bài mới:30p
a./ Giới thiệu bài:
- Trong giờ luyện từ và câu này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện từ.
- Theo chủ đề Tổ quốcvà luyện về cách dùng dấu phẩy.
b./ Hướng dẫn mở rộng vốn từ:
* Bài 1:
- Gọi 1 h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s đọc lại các từ ngữ trong bài.
- Phát phiếu cho 3 dãy bàn yêu cầu h/s thi làm tiếp sức, mỗi em trong nhóm viết một từ vào bảng sau đó chuyển cho bạn cùng nhóm. Mỗi từ đúng được 5 điểm. Nhóm làm xong đầu tiên được 10 điểm, thứ hai 5 điểm, cuối cùng không được điểm nhóm nào có điểm cao là thắng cuộc.
* Giảng thêm: Giang sơn chỉ đất nước, Tổ quốc).
- Kiến thiết: Xây dựng lại cho đẹp hơn,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_nguyen_linh_thuc_sa.doc