Giáo án Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: thuở xưa, ruộng nương, lên rừng, lập mưu,
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích, .
- Hiểu nội dung của câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng.
3. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
+ Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với động tác, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
+ Tập trung theo dõi bạn kể chuyện
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Phấn màu
TUÇN 19 Thø hai ngµy 07 th¸ng 01 n¨m 2019 To¸n Tieát 91. C¸c sè cã bèn ch÷ sè I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác o). - Bước dầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5P - Nhận xét bài kiểm tra học kì B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:30P Các số có bốn chữ số Giới thiệu số có bốn chữ số * Giới thiệu số 1423: - GV đính lên bảng tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét số ô vuông có trên tấm bìa. + GV lấy và đính các nhóm tấm bìa như hình vẽ trong SGK và yêu cầu HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa lên bàn như hình vẽ trong SGK. Yêu cầu HS quan sát và hỏi: - Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông? - Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa? - Nhóm thứ nhất có mấy ô vuông? - Làm thế nào em biết? - Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa? - Vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - GV chỉ vào và nói: Như vậy trên hình vẽ có 1000; 400; 20 và 3 ô vuông. + GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: -Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị? -Coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục? Viết ở đâu: -Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm? -Coi1000 là một nghìn thì hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết một nghìn ở đâu? - GV nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là: 1423, đọc là: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - Gọi HS chỉ vào số 1423 và đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghỉn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số hai chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - Gọi HS nêu lại. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài HS. Bài 3: - Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống rồi đọc lần lượt các số trong dãy số.a v b - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có lời giải đúng và nhanh nhất. - HS lấy ra một tấm bìa như hình vẽ trong SGK để lên bàn. - Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. - Sử dụng phép đếm thêm 100 để có. - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa? - Vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. - Nhóm thứ ba có 20 ô vuông. - Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. - Quan sát và nhận xét theo yêu cầu của GV. - Có 3 đơn vị. - Có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục. - Có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm. - Có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - Theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - Nhiều HS nêu lại. - 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 1000 100 100 100 100 10 10 10 10 1 1 3 4 4 2 Viết số: 3442. đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - HS thi đua giữa các nhóm. CỦNG CỐ-DĂN DÒ: 5p - Yêu cầu cho một ví dụ về số có bốn chữ số, đọc số mình vừa cho ví dụ. - GV đọc một vài số yêu cầu HS viết số vào bảng con. - Về nhà làm bài tập 2/ 93. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: thuở xưa, ruộng nương, lên rừng, lập mưu, Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích, .... Hiểu nội dung của câu chuyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng. 3. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. + Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với động tác, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. Rèn kĩ năng nghe. + Tập trung theo dõi bạn kể chuyện + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài mới;35p 1. Mở đầu: - GV giới thiệu, ghi tên bài - Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – tập 2 - Giới thiệu chủ điểm Bảo vệ tổ quốc thông qua tranh minh hoạ - Giới thiệu bài tập đọc Hai Bà Trưng thông qua tranh minh hoạ 2. Luyện đọc, kết hợp tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần · Đọc mẫu - Giọng đọc: to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa 2.1 Đọc từng câu: HStỡm từ khó đọc phát âm dễ lẫn:ruộng nương,lũng dõn . GV sửa lỗi phát âm sai 2.2 Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 : GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu từng đoạn theo trình tự: - GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần · Các từ dễ đọc sai · Từ khó : GV ghi các từ cần giải nghĩa + Giặc ngoại xâm: + Đô hộ : + Ngọc trai : + Thuồng luồng :) - GV nhận xét, nêu câu hỏi · Câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? - GV nhận xét · Luyện đọc diễn cảm : GV nêu câu dài GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm Chúng thẳng tay chém giết dân lành,/ cướp hết ruộng nương màu mỡ./ Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu,/ thuồng luồng...Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. 2.3 Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 : · Các từ dễ đọc sai: nuôi chí, lập mưu,... · Câu hỏi: + Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? + Cần đọc đoạn văn với giọng như thế nào? · Luyện đọc diễn cảm : Bấy giờ/ ở huyện Mê Linh/ có hai người con gái tài giỏi/ là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. 2.4 Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 : · Các từ dễ đọc sai: · Từ khó : + Luy Lâu: + Trẩy quân: + Giáp phục: · Câu hỏi: + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? · Luyện đọc diễn cảm : Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc/ cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng trống đồng dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân. 2.5 Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4 : · Câu hỏi: + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà? · Luyện đọc diễn cảm : Đất nước ta/ sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng được tôn lên làm vua /và trở thành hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên/ trong lịch sử nước nhà . Luyện đọc lại : · Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn - GV nhận xét · Đọc cả bài - GV và HS nhận xét, 5. Kể chuyện;20p - GV treo tranh minh hoạ, Yêu cầu : Dựa vào các bức tranh kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng · Nội dung tranh Tranh 1 : Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ, chúng rất tàn bạo, luôn luôn đánh đập những người dân vô tội, cướp hết ruộng nương.... Tranh 2 : Hai Bà Trưng đang tập luyện võ nghệ, mọi người xung quanh gái trai nai nịt gọn gàng, tay cầm dao, khiên nỏ đứng xem vẻ thán phục. Tranh 3 : Hai Bà Trưng cưỡi voi, tay trỏ kiếm về phía trước, dẫn đầu đoàn quân khởi nghĩa. Phía xa, quân giặc chạy tán loạn. Tranh 4 : Hai Bà dẫn đầu đoàn quân chiến thắng kéo về thành Luy Lâu . Dân chúng 2 bên đường reo hò hoan nghênh 2 bà. - GV nhận xét, chốt · Kể mẫu - GV nhận xét · Kể trong nhóm. - GV nhận xét · Thi kể B. Củng cố – dặn dò: 5p + Câu chuyện này giúp chúng ta hiểu được truyền thống gì của dân tộc Việt Nam? - Dặn dò : + Tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe * Trực quan, vấn đáp, thuyết trình: - HS quan sát tranh, nêu nhận xét * Luyện đọc, vấn đáp, trực quan - HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng HS nối tiếp nhau đọc từng câu – - HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc đoạn - HS khác nhận xét - thuở xưa, ruộng nương, lên rừng, thuồng luồng,... - Giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm. - Thống trị nước khác - Viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức - Vật dữ ở nước, giống hình con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết - HS nhận xét, đọc câu - HS khác nhận xét - HS nêu nghĩa từ - HS trả lời(Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng...Lòng dân oán hận chúng ngút trời...) - HS nhận xét - HS nêu cách ngắt nghỉ - HS đọc đoạn theo cặp - 2 HS đọc lại đoạn - Cả lớp đồng thanh (Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông) (Giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài, chí của 2 chị em.) - Trẩy quân, phấn khích, giáo lao, khiên mộc... - Vùng đất nay thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh - Đoàn quân lên đường - Đồ bằng da hoặc kim loại mặc khi ra trận đẻ che đỡ, bảo vệ thân thể (Vì 2 bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại chồng mình, gây bao tội ác với nhân dân......) (hai bà mặc giáp phục đẹp, bước lên bành voi rất oai hùng, đoàn quân rùng rùng lên đường,...) Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà được tôn lên làm vua.) ( Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước ta.) * Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS khác nhận xét - HS luyện đọc - HS thi đọc * Kể chuyện, luyện tập 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu nội dung các tranh - HS nhận xét, bổ sung - HS khá kể mẫu 1 đoạn, - HS khác nhận xét, bổ sung - HS kể theo nhóm 4 - 2 HS kể thi - HS khác nhận xét * Vấn đáp - HS trả lời câu hỏi (Truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. ... - HS khác nhận xét, bổ sung Thöù ba ngaøy 08 thaùng 01 naêm 2019 To¸n Tiết 92 : LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số điều khác 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự cùa các số có bốn chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5p Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập 2/ 93. Gọi 2 HS lên bảng viết GV đọc cả lớp viết vào bảng con các số sau: Hai nghìn sáu trăm mười một. Năm nghìn ba trăm sáu mươi mốt. Một nghìn năm trăm bốn mươi bảy. Nhận xét bài cũ. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:30p Luyện tập Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài mẫu. - Yêu cầu các em tự viết số. - Chữa bài HS. Bài 2: - Gọi HS nêu bài mẫu. - Yêu cầu các em tự viết số. - Chữa bài HS. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét về các dãy số vừa nêu. - Chữa bài HS. Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - Gọi HS chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc. - GV nhận xét. - 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765 Một nghìn chín trăm mười một 1911 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 - 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Viết số Đọc số 1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9246 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Bảy nghìn một trắm năm mươi lăm - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. - Mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nối tiếp nhau đọc lần lượt: 0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 5p - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số sau đó đọc số vừa cho ví dụ. - GV đọc số bất kì yêu cầu HS viết vào bảng con. - Về nhà luyện tập đọc và viết thêm số có bốn chữ số. - Chuẩn bị bài các số có bồn chữ số (tiếp theo). - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------- chÝnh t¶ TiÕt 37: Nghe viÕt, Hai Bµ Trng. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đoạn 4 của bài “ Hai Bà Trưng ” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. - Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm l/n hoặc iêt/iêc - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Kiểm tra cuối học kì 1. - Gv nhận xét bài thi của Hs. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Các chữ Hai Bà Trưng trong bài được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 3 nhóm. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhómlên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: a) lành lặn nao núng lanh lảnh. b) đi biền biệt thấy tiêng tiếc xanh biêng biếc. + Bài tập 3: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 3 nhóm. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. : Lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập đông, la hét ; nón, nóng nực, nương rẫy, nông thôn. : viết , mải miết, thiết tha, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt sức ; việc, xanh biếc, con diệc, mỏ thiết. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Viết hoa. Viết như thế để tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.. Bài chính tả tách thành 2 đoạn Tô Định, Hai Bà Trưng – là các tên chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Trần Bình Trọng . Nhận xét tiết học. ---------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 37: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Rác bẩn vứt bừa bãi không được xử lí kịp thời có hại gì? - Nêu cách xử lí rác? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: Quan sát cá nhân. Bước 2: - GV y/c 1 số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương. - Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên? * Kết luận: Phân và nước tiểu là những chất cạn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà ) phóng uế bừa bãi. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: GV chia nhóm hs và y/c hs quan sát hình 3,4 và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình? Bước 2: Thảo luận: - ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào? - Bạn và gia đình cần phải làm gì cho nhà tiêu sạch sẽ? - Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? * KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. 4. Củng cố, dặn dò 3 phút: - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Gây mùi ôi thối và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Chôn, đốt, ủ, tái chế. - Hs quan sát các hình trang 70, 71 ( SGK ). - 1 số hs nêu. - Các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Người và gia súc phóng uế bừa bãi sẽ gây ra mùi hôi thối khó chịu, ruồi, chuột đến đậu sinh sản truyền bệnh ho con người - Cần đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Hs quan sát hình 3, 4 và nêu cho nhau nghe tên từng loại nhà tiêu. - Gọi 1 hs lên bảng chỉ và nêu: + Có 2 loại nhà tiêu: Tự hoại và hố xí 2 ngăn. Hình 3a: Tự hoại ( bệ bệt ). Hình 3b: bộ xổm. - Hs tự liên hệ và nêu ví dụ: - ở địa phương thường sử dụng nhà tiêu hai ngăn. - ở địa phương em thường sử dụng nhà tiêu thự hoại. - Phải quét dọn, mỗi lần đi đại tiện phải đổ tro ( dội nước ). - Phân vật nuôi phải được quét dọn và xử lí như: đào hố chôn để ủ. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. Thöù tö ngaøy 09 thaùng 01 naêm 2019 To¸n Tieát 93: C¸c sè cã bèn ch÷ sè (Tieáp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5p - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số sau đó đọc số vừa cho ví dụ. - GV đọc số bất kì yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét bài cũ. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 30p Các số có bốn chữ số (Tiếp theo) Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - Treo bảng phụ có kẻ nội dung bài học. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét rồi tự viết số, đọc số. - GV kưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài HS. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét về các dãy số vừa nêu. - Chữa bài HS. - Theo dõi. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Chẳng hạn: + Ở dòng đầu, HS nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. + Tương tự với các dòng khác sẽ có bảng sau: Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm - HS theo dõi ghi nhớ. - 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 7800 đọc là bảy nghìn tám trăm 3690 đọc làba nghìn sáu trăm chín mươi 6504 đọc làsáu nghìn năm trăm linh bốn 4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt 5005 đọc lànăm nghìn không trăm linh năm - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. - Mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 5p - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) sau đó đọc số vừa cho ví dụ. - GV đọc số bất kì yêu cầu HS viết vào bảng con. - Về nhà làm bài tập 2/95, luyện tập đọc và viết thêm số có bốn chữ số. - Chuẩn bị bài các số có bốn chữ số (tiếp theo). - GV nhận xét tiết học. ------------------------ TẬP ĐỌC BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trơn tru cả bài, chú ý đọc đúng các tiếng từ dễ phát âm sai : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan,... Đọc rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung 1 báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển 1 cuộc họp tổ, họp lớp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài : Bộ đội về làng - Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì ? - GV nhận xét, chấm điểm * Kiểm tra, đánh giá - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + .. thêm yêu quý các chú bộ đội +..., hiểu được tình cảm gắn bó giữa quân và dân, ... - HS khác nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài - Tranh vẽ cảnh gì ? => Chúng ta cùng tập đọc bản báo cáo để xem cách đọc của bài có gì khác với khi đọc bài văn hoặc bài thơ, ... * Trực quan, nêu vấn đề - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi (một bạn đang đọc bản báo cáo ) 2. Luyện đọc 2.1 Đọc mẫu: - Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát 2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ · Đọc từng câu – GV sửa lỗi phát âm sai · Đọc từ khó : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan,... · Luyện đọc đoạn: · GV phân đoạn , hướng dẫn HS đọc từng đoạn : - Đoạn 1: 3 dòng đầu - Đoạn 2 : Mục A - Đoạn 3 : Mục B - GV nhận xét · Đọc từng đoạn trong nhóm · Thi đọc 3. Tìm hiểu bài: a) Báo cáo trên là của ai? b) Bạn báo cáo với ai ? c) Báo cáo gồm những nội dung nào?) d) Báo cáo kết quả thi đua để làm gì? . Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào? 4. Luyện đọc lại - GV giới thiệu hoạt động + Chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của từng nội dung. + 4 hs được cử lên thi nghe hiệu lệnh và gắn nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên từng phần bảng + Từng em nhìn bảng đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, tính diểm thi đua. C. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn dò - Luyện đọc và học thuộc lòng chuẩn bị kiểm tra * Luyện đọc, trực quan - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy - HS đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2 HS đọc đoạn 1/2/3 - HS khác nhận xét - HS khác nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc trong nhóm - 2 nhóm đọc nối tiếp - 2 HS thi đọc cả bài * Vấn đáp - HS quan sát tranh đọc bài, HS khác đọc thầm, trả lời các câu hỏi +Bạn lớp trưởng +Báo cáo với tất cả các bạn trong lớp. + Phản ánh các mặt hoạt động của lớp: về học tập, về lao động, công tác xã hội. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng + Khen thưởng những cá nhân, tập thể hưởng ứng tích cực phong trào thi đua. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt * Luyện đọc, trò chơi - HS thực hiện - HS khác nhận xét ------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 38: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. II. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ:3p - Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh và xử lí phân người, động vật hợp lí sẽ có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới.30p a. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: - Y/c hs quan sát tranh H1, H2 và trả lời câu hỏi gợi ý. Bước 2: Gọi vài nhóm trình bày và bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người? - Theo bạn có loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu? Bước 4: - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiểm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lí ntn? Bước 2: Quan sát hình 3, 4 theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? - Theo bạn nước thải có cần xử lí không? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. - GV lấy ví dụ phân tích sau đó - Hs theo dõi, nhận xét. KL: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 4. Củng cố, dặn dò:3p - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Góp phần chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn đang sống không? - Vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Có chất bẩn nhiều vi khuẩn, chất hóa học độc hại gây bệnh cho con người, làm chết cây cối, sinh vật - Cần thải vào hệ thống thoát nước chung ( cống rãnh có nắp đậy ). - 2 - 3 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Hs tự liên hệ thực tế đến gia đình mình. Địa phương mình để trả lời câu hỏi. - Hs khác theo dõi và nhận xét. - Hệ thống cống ở H4 là hợp vệ sinh vì trên mặt cống có nắp đậy, không bị bốc mùi hôi thối. Thöù n¨m ngaøy 10 thaùng 01 naêm 2019 To¸n Tieát 94: C¸c sè cã bèn ch÷ sè (tieáp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, đơn vị và ngược lại. - Kiến thức trọng tâm (bài 2; bài 3, bài 4) II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5p - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) sau đó đọc số vừa cho ví dụ. - GV đọc số bất kì yêu cầu HS viết vào bảng con. - Gọi HS làm bài tập 2/95. - Nhận xét bài cũ. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 30pCác số có bốn chữ số (tiếp theo) Hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm chục đơn vị. - Yêu cầu HS viết số 5247. - Gọi HS đọc. - Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn học sinh tự viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơm vị. - Tiến hành tương tự với các bài còn lại. - GV lưu ý HS: Nếu tổng có số hảng bằng 0 thì có thế bỏ số hạng đó đi, chẳng hạn khi mới học HS viết: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. Nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Luyện tập: Bài 1/96: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài HS. Bài 2/ 96 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài HS. Bài 3/ 96: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài HS. - Viết vào bảng con 5247. - Đọc: Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - HS viết theo hướng dẫn của GV. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS viết: 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 0 + 2 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 + 0 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 + 400 + 0 + 0 = 4000 + 400 2005 = 2000 + 0 + 0 + 5 = 2000 + 5 - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 + 7 9999 = 9000 + 900 + 70 + 9 b) 2002 = 2000 + 2 4700 = 4000 + 700 8010 = 8000 + 10 7508 = 7000 + 500 + 8 - Viết các tổng theo mẫu. - 4000 + 500 + 60 + 7 = 4560 - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 b) 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 - HS nu cch lm -HS đọc và viết số ; a) 8555. b) 8550. c) 8500. CỦNG CỐ-DẶN DÒ; 5p - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số, sau đó viết số vừa cho ví dụ thành tổng. - Về nhà luyện tập thêm về viết số thành tổng. - Làm bài tập 3/96. - Xem trước bài Số 10 000 – luyện tập. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 19: Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình ảnh nhân hoá và các cách nhân hoá trong đoạn thơ cho trước. - Ôn tập về mẫu câu "Khi nào?" Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" Trả lời câu hỏi viết theo mẫu "Khi nào". II. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập kì 2. 3. Bài mới:30p a./ Giới thiệu bài: - b./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc 2 khổ thơ trong bài tập 1. - Gọi 1 h/s đọc câu hỏi a, sau đó yêu cầu h/s cả lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi này. - Chúng ta thường dùng từ anh để chỉ người hay chỉ vật. - Giáo viên: Trong khổ thơ trên, để gọi đom đóm là một con vật tác giả dùng một từ chỉ người là anh, đó gọi là nhân hoá. - Hỏi: Tính nết của đom đóm được miêu tả bằng từ nào? - Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con người. - Hoạt động đom đóm được miêu tả bằng từ ngữ nào? - Những từ ngữ vừa tìm được là những từ ngữ chỉ hoạt động của con người hay con vật? - Khi dùng các từ chỉ tính nết, hoạt động của con người để nói về tính nết, hoạt động của con vật cũng được gọi là nhân hoá. - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. * Bài 2: - Yêu cầu 1 h/s đọc đề bài. - Yê
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_3_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_nguyen_linh_thuc_sa.doc