Giáo án Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Giáo án Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

Tit 59: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-Bua.

 I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Lúc-Xăm-Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua thể hiện tính hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

 - Đọc biết phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.

 - Giáo dục Hs tình đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Kể Chuyện.

 - Hs dựa gợi ý, Hs kể lại được câu chuyện bằng lời kể tự nhiên. Lời kể sinh động, thể hiện đúng nội dung.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Các hoạt động:

1.Khởi động: Hát.

2.Bài cũ: 5' Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.

- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:

+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?

+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?

- Gv nhận xét bài.

3.Giới thiệu và nêu vấn đề:

 Giới thiệu bài – ghi tựa:

 

doc 26 trang hoaithuqn72 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Linh Thục (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
To¸n
 Tiết: 146: LuyƯn tËp
I. Mơc tiªu:
Giúp học sinh :
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số.
 - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. §å dïng d¹y häc:
 - Phấn màu, bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5'
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu :30'
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có 5 chữ số và giải toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Bài 1 :
- GV cho HS tự làm phần a cột 2, 3 rồi sửa bài.
- Gv ghi bảng tiếp phần b cột 2,3 rồi thực hiện phép tính cho HS xem.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- GV vẽ sơ đồ Bài toán lên bảng.
- Con nặng bao nhiêu kg?
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
- Hs đọc đề :
- Hs làm bài 2 em HS làm bảng
a) 52397 29107
 38421 34693
 90818 . 63800
b) 46215 53028
 4072 18436
 19360 9127
 69647 80591
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiếu dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
+ chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải : 
Chiều dài hình chữ nhật ABCD 
 3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD:
 ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD:
 6 x 3 = 18 (cm2)
Đáp số : 18 cm và 18cm2
- Hs quan sát.
+ 17kg.
+ Mẹ gấp 3 lẩn.
+ Tổng cân nặng của hai mẹ con
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải : 
Cân nặng của mẹ là :
17 x 3 = 51 (kg)
cân nặng của hai mẹ con :
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68kg.
4. Củng cố – dặn dò :5'
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
TËp ®äc – kĨ chuyƯn.
	TiÕt 59:	 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-Bua.
 I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Lúc-Xăm-Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua thể hiện tính hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
 - Đọc biết phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
 - Giáo dục Hs tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể Chuyện.
 - Hs dựa gợi ý, Hs kể lại được câu chuyện bằng lời kể tự nhiên. Lời kể sinh động, thể hiện đúng nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: 5' Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét bài.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.30'
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn các bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc: tìm từ phát âm khó đọc dễ lẫn: lưu luyến, tấp nập, đất nước.
Kết hợp với giải nghĩa từ
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-Xăm-Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở thú vị?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn Hs muốn biết Hs Việt Nam học những môn gì, tích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . 
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4:30' Kể chuyện.
- Gv hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt Nam.
Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói Tiếnng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹpvề Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét..
Hs đọc thầm đoạn 2, 3.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
4 Hs thi đọc đoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
Khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
Một Hs đọc lại các gợi ý.
Hs kể đoạn 1.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.5'
 - Về luyện đọc lại câu chuyện.
 - Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
 - Nhận xét bài học.
Thø ba ngµy 02 th¸ng 04 n¨m 2019
To¸n
 Tiết: 147: PhÐp trõ c¸c sè trong ph¹m vi 100 000
I. Mơc tiªu :
Giúp học sinh :
 - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
 - Aùp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan
II. §å dïng d¹y häc 
 - Phấn màu, bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5'
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu :
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết trừ các số trong phạm vi 100 000.
4. Hướng dẫn bài mới :30'
1. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 
 85 647 – 58 329:
a)- Giới thiệu phép trừ 85 647 – 58 329:
- GV nêu bài toán : Hãy tìm hiệu của hai số : 85 647 – 58 329
- Muốn tìm hiệu của hai số trên thì ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ ấy.
b)- Đặt tính và tính 85 647 – 58 329:
- GV dựa vào cách thực hiện phép trừ với các số có bốn chữ số để đặt tính và tính kết quả phép tính trên.
- GV cho HS đặt tính rồi vừa tính vừa nêu bước tính.
- Khi thực hiện phép tính,ta bắt đầu tính từ đâu?
c)- Nêu quy tắc tính :GV cho HS nêu.
2. Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
92 896
- 65 748
73 581
- 36 029
59 372
- 53 814
32 484
- 9 177
27 148
37 552
5 558
23 307
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
63 780
- 18 546
91 462
- 53 406
49 283
- 5 765
45 234
38 056
43 518
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài.
 Tóm tắt :
+ Có : 25 850m
+ Đã trải nhựa : 9 850m.
+ Chưa trải nhựa : ? km
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
- Hs nghe.
+ Thực hiện phép trừ :
85 647 – 58 329
- Hs nghe.
+ Thực hiện phép trừ :
 85 647 
 - 58 329
 27 345
- Hs đọc đề :Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.
- Hs làm bài 4 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Đặt tính và tính
- Hs làm bài 3 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Một quãng đường dài 25 850m, trong đó có 9850m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu km đường chưa trải nhựa.
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải : 
Số km đường chưa trải nhựa :
25850 – 9850 = 16000(m)
= 16 km
Đáp số : 16 km
5. Củng cố – dặn dò :5'
 - GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết.
 - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
CHÍNH TẢ - Nghe viết
LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi; Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng (BT2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy- học
 * GV: Bảng phụ viết BT 2. 
III. Các hoạt động dạy- học :35'
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 – 2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?
+ Cĩ bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em viết: 24-10-1945 ; 20-9-1977.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng cĩ âm, vần dễ lẫn tr/ch ; êt/êch. 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
 -Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình.
 Chiều chuộng – ngược chiều – chiều cao.
b) Hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt – chênh lệch.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 nhĩm Hs lên bảng thi làm bài. Sau đĩ từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Buổi chiều hơm nay, bố em ở nhà.
Thủy triều là một hiện tượng thiên nhiên ở biển.
Em đi ngược chiều giĩ.
Hết giờ làm việc, mẹ mới đĩn
c) Bạn Nam cĩ cái mũi hếch rất đẹp.
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Bảo vệ hịa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
Cĩ 191 nước và vùng lãnh thổ.
20 –9 – 1977.
-Hs viết ra nháp
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh sốt lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trị chơi.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
-2 nhĩm Hs lên bảng thi làm bài
-Hs nhận xét.
V/ Hoat động nối tiếp: 5' 
- Về xem và tập viết lại từ khĩ.
 - Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
 - Nhận xét tiết học. 
----------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 59: Trái đất: Quả địa cầu
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs cĩ khả năng:
- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong khơng gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu.
II. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trị của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất?
+ Nêu ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: 
- Y/c hs quan sát hình 1 SGK trang 112.
- GV nĩi: Quan sát hình 1 (ảnh chụp trái đất từ vũ trụ) em thấy trái đất cĩ hình gì?
- GV nĩi: Trái đất cĩ hình cầu hơi dẹt ở 2 đầu.
Bước 2:
- GV tổ chức cho hs quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của trái đất và phân biệt cho các em các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- GV chỉ cho hs biết vị trí nước VN trên quả địa cầu để hs hình dung trái đất chúng ta đang ở rất lớn.
* GVKL: Trái đất rất lớn và cĩ hình dạng hình cầu.
b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhĩm.
Bước 1: 
- GV chia nhĩm.
Bước 2:
- Y/c hs trong nhĩm chỉ cho nhau nghe.
Bước 3:
- GV gọi đại diện lên chỉ quả địa cầu theo y/c của gv.
- GV cho hs nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu và giới thiệu sơ lược về sự thể hiện màu sắc.
* GVKL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.
c. Hoạt động 3: Chơi trị chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV treo 2 hình phĩng to như H2 trang 112 ( khơng cĩ chú giải ) lên bảng.
- Chia lớp thành nhiều nhĩm ( 5 hs ) lần lượt hs trong nhĩm lên gắn tấm bìa.
- Gọi 2 nhĩm lên bảng xếp thành 2 hàng dọc.
- Phát cho mỗi 5 tấm bìa.
- GV hướng dẫn luật chơi.
Bước 2:
- Hai nhĩm hs chơi trị chơi theo hướng dẫn của gv.
Bước 3:
- Tổ chức đánh giá 2 nhĩm. Nhĩm nào gắn đúng trong thời gian ngắn là thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dị:
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs trả lời:
- Nhờ cĩ ánh sáng và nhiệt của mặt trời mà cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
- Hs nêu.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát hình 1 trang 112.
- Hs trả lời: Hình cầu ( hình trịn, quả bĩng ).
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs trong nhĩm quan sát hình 2 trong SGK và chỉ trên hình: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu.
- Hs chỉ nĩi cho nhau nghe: cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu.
- Hs đặt quả địa cầu trên bàn và nhận xét trục của nĩ đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
- Đại diện các nhĩm lên chỉ quả địa cầu.
- Hs lắng nghe và quan sát để thấy rằng bề mặt trái đất khơng bằng phẳng.
- Hs nghe gv phổ biến luật chơi:
+ Khi gv hoặc trọng tài hơ " bắt đầu " lần lượt hs trong nhĩm lên gắn tấm bìa của mình vào hình trên bảng.
+ Hs trong nhĩm khơng được nhắc nhau.
+ Khi hs thứ nhất về chỗ thí hs thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế đến hs thứ năm.
- Các hs khác quan sát và theo dõi.
Thø t­ ngµy 03 th¸ng 04 n¨m 2019
To¸n
 Tiết: 148: TiỊn ViƯt Nam
	I. Mơc tiªu:
Giúp học sinh :
 - Nhận biết được.
 - Biết đổi tiền trong phạm vi 100 000đ.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ với các số có đơn vị tiền tệ VN.
II. §å dïng d¹y häc:
 - Các tờ giấy bạc 20 000đ, 50 000đ và 100 000đ
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định lớp
- Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5'
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu :
 GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc 20 000đ, 50 000đ và 100 000đ để giới thiệu bài
4. Hướng dẫn bài mới :30'
1. 
- GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc và nhận biết giá trị của chúng qua dòng chữ, con số ghi trên tờ giấy bạc mỗi loại.
2. Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Bài toán hỏi gì?
- Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm thế nào? 
- GV hỏi tương tự với phần còn lại.
Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề toán.
Tóm tắt :
 Cặp sách : 15 000đ.
 Quần áo : 25 000đ.
 Đưa người bán : 50 000đ.
 Tiền trả lại : đ?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài
- Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?
- Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm bài dịng 2, 3 và sửa bài.
- GV nhận xét.
- Hs quan sát.
- Hs chú ý nghe.
- Hs đọc đề :Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền/
+ Cộng các tờ giấy bạc có trong từng chiếc ví.
+ Ví a : 50 000đ.
+ ví b: 90 000đ.
+ Ví c : 90 000đ.
+ Ví d : 14 500đ.
+ Ví e : 50 700đ
- Hs đọc đề :Mẹ mua cho Lan 1 chiếc cặp giá 15 000đ và 1 bộ quần áo 25 000đ. Mẹ đưa cô bán hàng 50 000đ. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải :
Số tiền mẹ Lan phải trả 
15000 + 25000 =40000(đ)
Số tiền cô bán hàng trả lại
50000 – 40000 = 10000 (đ)
Đáp số : 10 000đ.
- Hs đọc thầm.
+ 1 cuốn vở 1 200đ.
+ Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
+ lấy giá tiền 1 cuốn nhân với 2
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Điền số thích hợp vào ô trống
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
5. Củng cố – dặn dò :5'
- GV cho vài HS nhắc lại kiến thức bài học. GV tổng kết.
- Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------
TËp ®äc
 TiÕt 60.	 Một mái nhà chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng điều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: dím, gấc, cầu vòng.
- Đọc đúng nhịp bài thơ.
- Giáo dục Hs yêu quí và bảo vệ mái nhà chung.
II. Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: 5' Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời các câu hỏi:
	+ Đế thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
 + Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt Nam ?
	- Gv nhận xét.	
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.30'
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, thân ái.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc: tìm từ khó đọc phát âm dễ lẫn: lợp nghìn lá biếc, rập rình.
Kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: dím, gấc, cầu vòng.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho 6 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 6 khổ thơ 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng của ai ?
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
 + Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?
- Gv chốt lại: 
 Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
 Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
 Mái nhà của dím nằm sâu trong vòm đất.
 Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với người bạn chung một mái nhà?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 6 nhóm tiếp nối đọc 6 khổ trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ:
Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Là bầu trời xanh.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.5'
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 - Chuẩn bị bài: Ngọn lửa Ô-Lim-Pích.
 - Nhận xét bài cũ.
-----------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 60: Sự chuyển động của trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Biết sự chuyển động của trái đất quanh mình nĩ và quanh mặt trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quanh mình nĩ.
II. Các hđ dạy học.
1. ỉn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Gọi hs trả lời các câu hỏi.
+ Trái đất cĩ hình dạng ntn?
+ Lên bảng chỉ vị trí nước VN trên quả địa cầu.
+ Chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, bán cầu bắc, bán cầu Nam.
- Nhận xét, đánh giá hs.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Thực hành theo nhĩm.
- GV chia thành 3 nhĩm ( mỗi nhĩm 1 quả địa cầu ).
- GV đi kiểm tra theo dõi, giúp đỡ các nhĩm thảo luận, thực hành.
Bước 2:
- Gọi vài hs lên quay quả địa cầu.
- GV vừa quay quả địa cầu, vừa nĩi: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái đất khơng đứng yên và luơn tự quay quanh mình nĩ ( và quay quanh mặt trời ) theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực bắc xuống.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
- Bước 1: 
- Y/c hs quan sát hình 3 trang SGK trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất quanh mình nĩ và hướng chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
- Gọi đại diện các nhĩm nêu kết quả về hướng chuyển động của trái đất.
Bước 2:
- GV gọi vài hs trả lời trước lớp?
* GVKL: Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Chuyển động tự quay quanh mình nĩ và chuyển động quay quanh mặt trời.
c. Hoạt động 3: Chơi trị chơi trái đất quay.
Bước 1: 
- GV chia nhĩm và hướng dẫn nhĩm trưởng cách điều khiển nhĩm.
Bước 2:
- GV cho các nhĩm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhĩm và hướng dẫn cách chơi.
- Gọi 2 hs một đĩng vai mặt trời một đĩng vai trái đất.
Bước 3:
- Gọi 1 vài cặp hs lên biểu diễn trước lớp.
4. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs trả lời:
- Trái đất cĩ hình khối cầu hơi dẹt ở hai đầu.
- Vài hs lên chỉ, lớp theo dõi nhận xét.
- Hs trong nhĩm quan sát hình 1 SGK trang 114 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trái đất quay quanh trục của nĩ theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Hs trong nhĩm lần lượt quay quả địa cầu.
- Một vài hs nhận xét phần làm được.
- Hs quan sát hình, chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất.
- Từng cặp trả lời câu hỏi với bạn:
Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đĩ là những chuyển động nào?
- Hs khá, giỏi nhận xét về hướng chuyển động của trái đất quanh mình nĩ và chuyển động quanh mặt trời ( cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực bắc xuống ).
- Vài hs trả lời trước lớp.
- Hs theo dõi, nhận xét, bổ sung để hồn thiện câu trả lời.
- Hs và nhĩm trưởng lắng nghe nhiệm vụ.
- Hs ra sân đứng vịng quanh theo đúng vị trí của nhĩm mình và lắng nghe gv hướng dẫn cách chơi:
- Bạn đĩng vai mặt trời đứng ở giữa vịng trịn bạn đĩng vai trái đất sẽ vừa quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời.
- Các bạn khác trong nhĩm quan sát 2 bạn và nhận xét.
- Nhĩm trưởng cố gắng tổ chức trị chơi sao cho tất cả các bạn đều được đĩng vai trái đất.
- Hs theo dõi nhận xét cách biểu diễn của các bạn.
Thø n¨m ngµy 04 th¸ng 04 n¨m 2019
To¸n
 Tiết: 149: LuyƯn tËp
I. Mơc tiªu:	
Giúp học sinh :
 - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
 - Củng cố về ngày trong các tháng.
II. §å dïng d¹y häc:	
 - Phấn màu, bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
1. Ổn định lớp
 - Học sinh hát 1 bài :
2. Kiểm tra bài cũ :5'
 - GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu :30'
 Bài học hôm nay sẽ giúp các emcủng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100 000, các ngày trong tháng.
Bài 1 :
- GV ghi bảng phép tính : 90000 – 50000 = ?
- Em nào nhẩm được phép trừ trên?
- Em nhẩm như thế nào?
- Cho HS làm bài theo SGK và sửa bài.
Bài 2 :
- GV cho HS làm bài như bài 2 tiết 147.
81 981
- 45 245
86 296
- 74 951
93 644
- 26 107
65 900
- 245
56 736
1345
67 537
65 655
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
 Có : 23 560l
 Đã bán : 21 800l
 Còn lại : lít?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 4a :
- GV viết tính trừ như Bài toán trên bảng
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Em làm cách nào để tìm được số 9?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- HS theo dõi
- HS nhẩm và báo cáo kết quả.
- Hs làm bài 4 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
- Hs đọc đề :Một trại nuôi ong sản xuất được 23 500l mật ong và đã bán được 21 800l mật ong. Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong?
- Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
- Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải :
Số lít mật ong còn lại là :
23 560 – 21 800 = 1760(l)
Đáp số : 1760 lít
- Hs đọc phép tính.
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm bài 2-3 em HS trình bày .
- Hs nhận xét và sửa bài. 
4.Củng cố – dặn dò :5'
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương tổ nhóm, cá nhân tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------
luyƯn tõ vµ c©u
Tiết 30: §Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái b»ng g× -DÊu hai chÊm 
I. Mục tiêu:
- Đặt vµ trả lời câu hỏi "Bằng gì?".
- Bước đầu học cách sử dụng dấu hai chấm.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
- Giáo viên gọi 2 h/s lên bảng.
+ H/s 1: Kể tên 5 mơn thể thao và đặt câu với 2 trong 5 từ vừa kể.
+ H/s 2: Kể các từ nĩi về kết quả thi đấu thể thao, đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Nhận xét.
3. Bài mới:30'
* Bài 1:
- Gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 h/s đọc lại 3 câu văn trong bài.
- Hỏi: Voi uống nước bằng gì?
- Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- Yêu cầu h/s tự làm tiếp bài.
- Nhận xét cho h/s.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau thực hiện hỏi đáp theo cặp, sau đĩ gọi 3 cặp h/s thực hiện theo 3 câu hỏi
- Nhận xét h/s.
* Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc hướng dẫn trị chơi trong SGK, sau đĩ thực hành chơi theo cặp.
- Gọi 7-8 đơi h/s thực hành trước lớp.
- Yêu cầu h/s cả lớp nhận xét, sau đĩ nhận xét và tổng kết trị chơi.
* Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hỏi: Các em đã biết những dấu câu nào? (trong các bài viết chính tả).
- Em hãy nhớ lại các dấu câu đã được viết trong các bài chính tả, sau đĩ chọn dấu câu thích hợp để điền vào các ơ trống trong bài.
- Giáo viên nhận xét bài viết trên bảng lớp của h/s và nêu: Chúng ta điền dấu hai chấm vào tất cả các ơ trơng trên.
4. Củng cố, dặn dị: 5'
- Hát.
+ H/s 1: Bĩng đã, bĩng chuyền, chạy việt dã, đua xe đạp, nhảy xa. Em rất thích mơn bĩng đá. Tiểu khu em tổ chức thi bĩng chuyền.
+ H/s 2: Được, thua, thắng, hồ, khơng ăn. Ván bi này em thắng bạn Đan.
Nước cờ này em thua bạn Hà.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 1 h/s đọc trước lớp.
- Voi uống nước bằng vịi.
- Gạch chân dưới bằng vịi.
- 1 h/s lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
b./ Chiếc đèn ơng sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bĩng kính.
c./ Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- Trả lời.
a./ Hằng ngày em viết bài bằng bút chì
b./ Chiếc ghế em ngồi học làm bằng gỗ.
c./ Cá thở bằng mang.
- H/s nhận xét.
- Các cặp h/s tiến hành hỏi đáp theo câu hỏi và câu trả lời cĩ cụm từ "Bằng gì?".
- Vd: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì?
- Tơi đến trường bằng xe đạp/ Bạn cĩ biết vải được làm bằng ǵ khơng? - Vải được làm bằng bơng/ ...
- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu để điền vào ơ trống.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm lửng, dấu hai chấm,... 
- H/s nghe hướng dẫn, sau đĩ tự làm bài. 1 h/s lên bảng điền dấu.
- Theo dõi giáo viên chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
	 - Về nhà đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ "Bằng gì?".
Thø s¸u ngµy 05 th¸ng 04 n¨m 2019
To¸n
 Tiết: 150: LuyƯn tËp chung
I. Mơc tiªu:	
Gi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_nguyen_linh_thuc_sa.doc