Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 11: Ôn tập - Năm học 2014-2015

Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 11: Ôn tập - Năm học 2014-2015

Gọi học sinh đọc trang phải?

- Nhận xét

- Đọc cho HS viết: Chú cừu, bướu cổ

- Nhận xét

3/ Bài mới:

Giới thiệu bài, ghi bảng

HOẠT ĐỘNG 1: Ôn các vần vừa học

Yêu cầu: Luyện đọc các âm ở bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự.

Nhận xét: Sửa sai cho học sinh.

Giáo viên ghép mẫu: Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần.

VD: a ghép với u được vần au.

 a ghép với o được vần ao.

 e ghép với o được vần gì?

 â ghép với u được vần gì?

Lưu ý: Các ô trong bảng ôn tô màu tức là các ô không ghép được.

Yêu cầu: Ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn.

 

doc 4 trang thuong95 3640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 - Tuần 11: Ôn tập - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
ÔN TẬP 
(Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng u hay o, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. 
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. 
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ, bộ thực hành.
- SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:
- Gọi học sinh đọc trang trái?
- Gọi học sinh đọc trang phải?
- Nhận xét
- Đọc cho HS viết: Chú cừu, bướu cổ
- Nhận xét
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn các vần vừa học 
Yêu cầu: Luyện đọc các âm ở bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự.
Nhận xét: Sửa sai cho học sinh.
Giáo viên ghép mẫu: Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần.
VD: a ghép với u được vần au.
 a ghép với o được vần ao.
 e ghép với o được vần gì?
 â ghép với u được vần gì?
 . . .
Lưu ý: Các ô trong bảng ôn tô màu tức là các ô không ghép được.
Yêu cầu: Ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn.
Hình thành bảng ôn:
u
o
a
au
ao
e
eo
â
âu
ê
êu
i
iu
ư
u
iê
iêu
yê
yêu
ươ
ươu
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc từ ứng dụng 
- Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng: ao bèo, cá sấu, kì diệu 
- Giáo viên đọc mẫu 
- Y/C tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên?
- Nhận xét, sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3 : Viết từ ứng dụng
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên gắn mẫu chữ: 
ao bèo, cá sấu, kì diệu
- Giáo viên viết mẫu
- Hướng dẫn cách viết 
Lưu ý: Khoảng cách, nét nối giữa các con chữ và vò trí đặt dấu thanh 
- Nhận xét.
4/ Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng trong SGK.
- Nhận xét.
- Cho HS thi đua đọc từ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
2 học sinh đọc 
2 học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con.
eo 
âu
Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự.
Học sinh quan sát từ ứng dụng 
Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh.
Học sinh tìm.
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con 
HS đọc bảng ôn, từ ứng dụng.
Thi đọc, bạn nhận xét
Học vần
ÔN TẬP 
(Tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc các vần có kết thúc bằng u hay o, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. 
- Luyện viết các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Sói và cừu”.
- Giáo dục HS nên bình tĩnh và thông minh, không nên có tính kiêu căng, chủ quan, độc ác sẽ bị đền tội.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh hoạ trong SGK, mẫu chữ, bộ thực hành.
- SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc lại toàn bài trên bảng
- Nhận xét
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
- Giáo viên yêu cầu đọc bài SGK?
- Nhận xét, sửa sai.
- Giáo viên gắn tranh 3
Hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng và đọc mẫu 
- Nhận xét, sửa sai
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết vở 
- Giáo viên cho học sinh viết vở tập viết 
- Hướng dẫn cách viết, theo dõi, nhắc nhở
Lưu ý: Khoảng cách, nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
- Nhận xét phần viết vở, sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3: Kể chuyện 
- Giáo viên kể lần 1
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh 
- Gợi ý để học sinh kể chuyện theo tranh?
Tranh 1: Một con chó Sói đang đói lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp chú cừu. Nó chắc mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói “Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì?”
Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hăng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
Tranh 3: Tận cuối bãi người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho sói 1 gậy.
Tranh 4: Cừu thoát nạn.
Ý nghĩa: Con Sói chủ quan và kiêu căng phải đền tội. Con cừu bình tĩnh, thông minh nên thoát nạn.
- Qua câu chuyện này ta không nên là gì?
- Nhận xét, giáo dục HS.
4/ Củng cố:
- Cho học sinh xung phong kể lại một đoạn truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Dặn về nhà đọc bài lại nhiều lần và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh.
- Học sinh quan sát, trả lời 
Núi, chim đậu trên cành cây, châu chấu, cào cào, ...
- HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng thanh.
- HS viết bài
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh quan sát và nghe kể.
- Học sinh thảo luận theo nhóm và kể chuyện theo tranh mà em thích.
- HS nêu, bạn nhận xét, bổ sung
- Học sinh kể, bạn nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_van_lop_1_tuan_11_on_tap_nam_hoc_2014_2015.doc