Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 34: am, ăm, âm (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng vần am, âm, ăm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần am, âm, ăm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần am, âm, ăm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần am, âm, ăm.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần am, âm, ăm có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của loài vật (được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật được nuôi ở ở gia đình em hay nhà hàng xóm.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống qua hiểu biết về loài vật.
- Học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ; phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: soạn bài trên thiết bị điện tử; bộ đồ dùng dạy học (bảng gắn, nam châm).
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần am, âm, ăm
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học như: sâm, râm ran,.
+ Sâm: một loại cây có củ và rễ dùng làm thuốc bổ.
+ Râm ran: (âm thanh) hoà vào nhau rộn rã liên tiếp, thành từng đợt.
- Hiểu biết về môi trường sống của mỗi loài vật: chim sống trên trời, cá tôm sống dưới nước, các loài thú sống trên mặt đất (có thể sống trong rừng: voi, gấu, khi, sóc, hươu nai,.; có thể nuôi ở nhà: chó, mèo, trâu, bò, lợn, dê,.)
- Nhận diện rõ ràng về chim, thú,. để có thể đưa dẫn chứng một cách sát thực, chính xác.
- Học sinh: bộ đồ dùng học Tiếng Việt, bảng con.
CHUYÊN ĐỀ THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bài 34: am, ăm, âm (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vần am, âm, ăm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần am, âm, ăm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần am, âm, ăm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần am, âm, ăm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần am, âm, ăm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của loài vật (được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật được nuôi ở ở gia đình em hay nhà hàng xóm. - Phát triển kĩ năng giao tiếp - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống qua hiểu biết về loài vật. - Học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ; phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: soạn bài trên thiết bị điện tử; bộ đồ dùng dạy học (bảng gắn, nam châm). - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần am, âm, ăm - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học như: sâm, râm ran,.. + Sâm: một loại cây có củ và rễ dùng làm thuốc bổ. + Râm ran: (âm thanh) hoà vào nhau rộn rã liên tiếp, thành từng đợt. - Hiểu biết về môi trường sống của mỗi loài vật: chim sống trên trời, cá tôm sống dưới nước, các loài thú sống trên mặt đất (có thể sống trong rừng: voi, gấu, khi, sóc, hươu nai,.; có thể nuôi ở nhà: chó, mèo, trâu, bò, lợn, dê,...) - Nhận diện rõ ràng về chim, thú,.. để có thể đưa dẫn chứng một cách sát thực, chính xác. - Học sinh: bộ đồ dùng học Tiếng Việt, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 Khởi động và ôn lại bài : - GV cho HS hát bài “ Bà ơi bà ”, nêu yêu cầu trước khi hát : Trong bài hát có tiếng nào chứa vần vừa học? - Yêu cầu học sinh đọc lại bài 5. Viết vở - Yêu cầu HS lấy vở, đọc thầm nội dung viết H: Bài viết hôm nay viết những nội dung gì? - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu, yêu cầu học sinh nhận xét độ cao các con chữ. - GV hướng dẫn học sinh viết (viết đúng quy trình, điểm đặt bút, số lần viết, lưu ý khoảng cách giữa các chữ) - Nhắc học sinh tư thế ngồi viết, cho học sinh viết bài vào vở các vần am,ăm,âm, các từ ngữ tăm tre,củ sâm - GV quan sát, hỗ trợ học sinh khó khăn - GV nhận xét, sửa bài viết một số học sinh 6. Đọc - Chiếu đoạn, giáo viên đọc mẫu cả đoạn, yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn theo giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc thầm tìm tiếng có chứa vần mới học - Yêu cầu HS nêu các tiếng mới có vần am ,ăm, âm - Chiếu, chốt lại các chữ có vần am,ăm,âm, yêu cầu một số học sinh đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với em đọc chậm, GV cho HS đánh vần lại). - Từng tổ rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần am,ăm,âm,trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu HS đọc cá nhân cả đoạn - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung + GV chiếu tranh minh họa nội dung đoạn H. Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến? H.Hoa sen nở vào mùa nào? H : Trên thảm cỏ ven hồ lũ trẻ làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - Giáo viên chiếu tranh, yêu cầu học sinh quan sát - Hướng dẫn học sinh khai thác nội dung tranh theo câu hỏi: H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? H:Em nhìn thấy các con vật nào rong tranh? H:Mỗi con vật đang làm gì ? H:Kể tên nơi sống của các con vật ? H:Kể tên thêm một số con vật mà em biết và nơi sống của chúng ? + Yêu cầu học sinh mở sách + Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi tìm hiểu nội dung bức tranh. (quan sát, hỗ trợ học sinh) + Trình bày trước lớp + Tổ chức cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, tuyên - Giáo dục học sinh về giữ gìn môi trường sống cho các loài động vật. 8. Củng cố - HS tham gia trò chơi để tìm tiếng, từ mới có chứa vần am,ăm,âm (nếu có thời gian) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS hát, chú ý yêu cầu, nêu các tiếng chứa vần vừa học: lắm, nắm - Cá nhân đọc, cả lớp đồng thanh 1 lần - HS lấy vở, đọc thầm nội dung bài viết - HS nêu: viết vần am, ăm,âm viết từ tăm tre , củ sâm - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe giáo viên chốt - HS quan sát, lắng nghe - HS điều chỉnh tư thế, thực hiện viết bài - Thực hiện theo hướng dẫn - Cả lớp đồng thanh - HS quan sát, lắng nghe và đọc thầm theo GV. - HS đọc thầm tìm tiếng có chứa vần mới học - HS nêu: râm, thắm,thảm - HS quan sát, thực hiện đọc - HS đọc theo tổ, đồng thanh cả lớp - HS nêu - Thực hiện theo yêu cầu của đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc - HS quan sát - HS lắng nghe và trả lời (tiếng ve kêu ) - HS trả lời (Hoa nở vào mùa hè) - HS trả lời (Lũ trẻ nô đùa ) - HS quan sát - HS trả lời - HS nêu (Vẽ cảnh trong rừng ,có thác nước ở trên) - Trả lời : Có con nai , con hươu, 3 con chim. - HS trả lời : con nai đang uống nước,con hươu đang nhìn lên bầu trời, 3 con chim đang bay. - HS trả lời : con hươu sống trong rừng, con chim sống trên trời. - HS trả lời - HS lắng nghe - Lắng nghe - Học sinh nói cá nhân, nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu -Lắng nghe -HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.doc