Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 40: âm, âp ( Tiết 1)

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 40: âm, âp ( Tiết 1)

Bài 40: âm, âp ( tiết 1 )

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.

- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng Tiếng Viêt, bảng con, phấn, sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1, tập 1,

III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 8420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 40: âm, âp ( Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
Bài 40: âm, âp ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ:
Bộ đồ dùng Tiếng Viêt, bảng con, phấn, sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1, tập 1, 
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho HS. HS ôn lại bài cũ.
HS chơi Trò chơi: Ăn khế trả vàng
- GV dẫn dắt vào bài mới, giới thiệu bài .
- YC 2 hs nhắc lại tên bài , đồng thanh.
- HS chơi.
- HS nhắc lại tên bài.
II. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Khám phá
* Mục tiêu:
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
Dạy vần âm
- Giới thiệu vần âm lên màn hình
- Y/c hs phân tích
- Chiếu mô hình vần âm
- Đánh vần: âm
- YC hs đọc trơn
- Gv giới thiệu củ sâm: Đây là củ gì?
? Con biết điều gì về loại củ này?
- Giới thiệu từ mới: củ sâm. Chiếu lên màn hình
- GV gọi 2 hs đọc trơn từ.
- ? Trong từ củ sâm, tiếng nào chứa vần mới?
- Bật hiệu ứng gạch chân dưới tiếng chứa vần mới.
- YC hs phân tích tiếng: sâm
- GV đưa mô hình tiếng sâm lên màn hình
- YC đánh vần tiếng sâm
 Dạy vần âp.
- Giới thiệu vần: âp và đưa lên màn hình
- Yc hs phân tích.
- Chiếu mô hình vần: âp
- Đánh vần: âp
- YC đọc trơn
- YC hs so sánh vần âm và vần âp có gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét và chốt
- GV chiếu video ngắn giới thiệu về loài cá mập, yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời: 
- Trong video xuất hiện con vật gì?
- Nhận xét 
- Các con hãy chia sẻ những gì con biết về loài cá này?
- Gv giới thiệu: cá mập là loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương.
- Giới thiệu từ mới: cá mập. Chiếu lên màn hình
- YC 2,3 hs đọc trơn từ
- ? Trong từ cá mập, tiếng nào chứa vần mới?
- Gạch chân dưới tiếng chứa vần mới.
- YC hs phân tích tiếng: mập
- GV đưa mô hình tiếng mập lên màn hình
- YC đánh vần tiếng: mập 
à Củng cố: 
- Cô vừa dạy 2 vần mới là vần gì? Hai từ mới là gì?
- GV đưa toàn bài lên màn hình. Gọi hs đọc: củ sâm , cá mập ( chỉ không theo thứ tự).
* HS ghép từ củ sâm và cá mập.
* Chuyển ý: 
Nghỉ giữa giờ
Cả lớp nghe bài hát: Em học vần âp
- Trong bài hát vừa rồi nhắc đến những vần gì đã học?
- Thoát khỏi con cá mập hung dữ, cả lớp đến với bài tập 2.
- Quan sát
- 2 hs phân tích
- Hs quan sát
- 2hs ( CN - ĐT ): â-mờ-âm/âm
- Quan sát
- 2HS đọc: củ sâm
- 1 hs trả lời: Tiếng sâm chứa vần âm
- HS ( CN ): Tiếng sâm gồm có âm s đứng trước, vần âm đứng sau.
- Quan sát
- HS ( CN ): sờ - âm - sâm / sâm.
- HS ( CN - ĐT )
- Quan sát
- 2 hs phân tích
- Hs quan sát
- HS đọc trơn
- Quan sát và trả lời
- Lắng nghe
- Hs nêu theo ý hiểu
- Lắng nghe
- 2HS đọc: cá mập
- HS trả lời
- Quan sát
- HS phân tích
- HS ( CN ): mờ - âp – mấp – nặng – mập / mập
- HS ( CN - ĐT )
- HS trả lời: Vần âm, vần âp.
- 1 hs trả lời, 1hs nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc (CN – ĐT )
- HS ghép.
* Hoạt động 2. Luyện tập:
Bài 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)
- YC cả lớp mở sách giáo khoa trang 72
- GV cho hs quan sát lần lượt từng tranh và trả lời câu hỏi: tranh vẽ gì?
- YC hs đọc 4 tiếng, từ: nấm, mầm, tập múa, sâm cầm.
- GV lần lượt giải nghĩa các từ.
 * GV cho HS xem đoạn video về sự nảy mầm của hạt đỗ và đàn sâm cầm
- YC hs gạch 1 gạch dưới những tiếng có vần âm và gạch 2 gạch dưới những tiếng có vần âp.
- Gọi HS đọc lại các từ có vần âm, các từ có vần âp.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Ghép đúng
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yc 1 hs nhắc lại yêu cầu
- Gọi HS đọc các ô chữ.
- GV gọi 1 HS nối từ thứ nhất: đầm cá
- GV nhận xét. GV giải nghĩa từ đầm cá
- HS nối để tạo thành từ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv cho hs xem ảnh kết hợp giải nghĩa từ: đập lúa.
- MR: YC hs tìm tiếng chứa vần mới trong từ đập lúa.
- ? Con hiểu thế nào là: tấp nập ?
- YC hs nói câu với từ: tấp nập
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
 - GV phổ biến luật chơi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con: âm, âp, củ sâm, cá mập.
- GV hỏi: Vừa rồi, cô vừa hướng dẫn các con vần mới và từ mới nào?
Lần 1: HD HS viết: âm, củ sâm
- GV đưa lần lượt các chữ mẫu: âm, củ sâm. YC hs quan sát và nêu ý kiến: 
+ Chữ nào có độ cao hơn 2 li?
+ Các chữ còn lại có độ cao mấy li?
+ Trong từ có dấu thanh gì? Dấu thanh viết trên đầu chữ nào?
 + Khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ như thế nào?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- YC hs viết bảng con. 
- Nhận xét hs viết bảng. 
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết đẹp.
Lần 2: HD HS viết: âp, cá mập 
- GV đưa các chữ mẫu: âp, cá mập. YC hs quan sát và nêu ý kiến: 
+ Chữ nào có độ cao hơn 4 li?
+ Các chữ còn lại có độ cao mấy li?
+ Trong từ “ cá mập ’’có dấu thanh gì? 
+ Khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ như thế nào?
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- YC hs viết bảng con.
- GV nhận xét. 
- Nhận xét chung phần viết bảng của cả lớp.
- HS mở sách giáo khoa
- HS quan sát
- Hs trả lời
- HS đọc CN - ĐT
- Hs làm bài
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS nêu 
- HS nhắc lại yêu cầu
- Hs đọc
- 1 hs nêu miệng
- 1 hs nối vào vở.
- Lắng nghe
- HS nêu
- Hs nêu
- HS nói câu
HS chơi.
- HS trả lời
- Quan sát
+ Chữ â, m, c, u
+ Chữ s
+ Dấu thanh hỏi viết trên đầu chữ u.
+ Cách bằng khảng cách 1 chữ o trong tưởng tượng
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS giơ bảng để nhận xét.
- 1 vài hs trả lời
+ Chữ p có độ cao 4 li
+ Các chữ còn lại có độ cao 2 li
+ Trong từ “ cá mập ’’có dấu thanh sắc viết trên đầu chữ a, dấu nặng viết dưới chữ â.
+ Khoảng cách giữa 2 chữ trong 1 từ cách bằng khoảng cách 1 con chữ o.
- HS quan sát
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét 
- Lắng nghe 
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CỦNG CỐ:
GV hỏi: Hôm nay các con học bài gì?
Nhận xét tiết học.
IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO, DẶN DÒ:
 Yêu cầu HS đọc lại bài của tiết 1 để chuẩn bị cho tiết 2 của bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_canh_dieu_bai_40_am_ap_tiet_1.docx