Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 70: ôn, ôt (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức-kĩ năng
-Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
-Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
-Viết đúng trên bảng con các vần: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ.
2. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành, phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù là năng lực ngôn ngữ.
- Khơi gợi óc tìm tòi,
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- KHDH, Bài giảng điện tử.
2. Học sinh
-Bộ thẻ chữ, bảng cài, bảng con.
- Sách TV 1 tập 1.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 70: ôn, ôt (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VẦN BÀI 70: ôn - ôt (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức-kĩ năng -Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. -Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. -Viết đúng trên bảng con các vần: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. 2. Năng lực – phẩm chất - Hình thành, phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù là năng lực ngôn ngữ. - Khơi gợi óc tìm tòi, - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - KHDH, Bài giảng điện tử. 2. Học sinh -Bộ thẻ chữ, bảng cài, bảng con. - Sách TV 1 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động – kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đào vàng -Hs chơi -GV nhận xét Giới thiệu bài: vần ôn vần ôt -HS lắng nghe B. Hình thành kiến thức Chia sẻ và khám phá 1. Dạy vần ôn, vần ôt -GV giới thiệu vần ôn *Đưa mô hình ôn - Phân tích vần ôn -Đánh vần và đọc trơn - 1 HS nhắc lại: ôn -Vần ôn có âm ô đứng trước, âm n đứng sau – ô – n – ôn / ôn. * Giới thiệu vần ôt(như vần ôn) - Phân tích vần ôt. -Đánh vần và đọc trơn: ô – tờ - ôt / ôt. 2. Làm quen( BT 1) * Đưa tranh cho HS quan sát và cho biết tranh vẽ gì? - Vần ôt có âm ô đứng trước âm n đứng sau HS đọc: ô - tờ - ôt/ ôt. - HS nói -Giới thiệu: thôn xóm - HS nhắc lại Thôn xóm - Phân tích tiếng thôn -HS: thôn có âm th đứng trước vần ôn đứng sau. -Đánh vần đọc trơn -HS thờ - ôn – thôn/ thôn -Đọc trơn thôn xóm -HS đọc -Cho HS đọc: ôn, thôn, thôn xóm -Đọc: ô-nờ- ôn/ôn. thờ -ôn-thôn/thôn Thôn xóm *Cho HS quan sát tranh cột cờ và nói -Phân tích tiếng cột -HS: cột cờ -Tiếng cột có âm c đứng trước, vần ôt đứng sau - dấu nặng ở dưới âm ô. - Gọi HS đánh vần, đọc trơn. -Gọi HS đọc: ôt-cột-cột cờ - cờ - ôt – côt – nặng = cột/cột. HS đọc: ô-tờ ôt/ôt cờ -ôt -côt-nặng-cột/cột cột cờ * Hỏi:Vừa rồi đã học 2 vần mới , tiếng từ mới nào? . - ôn, ôt 2 tiếng từ mới: thôn, cột - Hs đọc -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. * Cho HS ghép: thôn xóm, cột cờ *Thư giãn -Ghép bảng cài 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) -Yêu cầu HS đọc tên sự vật dưới hình -cà rốt, đôn, lá lốt, chồn, thốt nốt, trốn tìm. -Giải nghĩa +đôn : Đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý. -HS nghe +lá lốt : loại lá dùng làm gia vị, quấn thịt rán. -HS nghe +chồn :Thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi. +thốt nốt : Cây cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt. -HS nghe - HS làm bài theo yêu cầu - HS thực hiện. 1em gạch cà rốt đôn lá lốt chồn thốt nốt trốn tìm. - Gọi HS nhận xét -Gọi HS nói lại: Tiếng rốt có vần ôt -Nhận xét bài của bạn - 1 HS nói - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài + có vần ôn + có vần ôt + số bốn, tâm hồn, trí khôn + số một, bột mì, sốt rét, . .Tập viết (bảng con - BT 4) * Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. -HS nhận xét độ cao các chữ * GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Hs chú ý,quan sát * Y/c HS viết: ôn, ôt (2 lần). -viết thôn xóm, cột cờ. - Hs thực hiện viết bảng con - GV nhận xét *Hỏi: Hôm nay học bài gì? *Nhận xét giờ học, dặn dò -HS trả lời -1 em đọc lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Gọi nhiều học sinh đọc hơn.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_70_on_ot_tiet_1.docx