Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 70: ôn, ôt (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 70: ôn, ôt (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

I. YÊU CẦU, CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng.

- Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.

- Viết đúng vần ôn, ôt và tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con).

2. Năng lực, phẩm chất

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng đọc, viết.

- Khơi gợi tình yêu gia đình, biết quan tâm, chăm sóc người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, bài giảng điện tử,

- HS : Phương tiện học online, đọc trước nội dung bài đọc.

 

docx 3 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 14100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 70: ôn, ôt (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Tiết 1+2: Học vần
BÀI 70: ÔN, ÔT( 2 tiết)
I. YÊU CẦU, CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.
- Viết đúng vần ôn, ôt và tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con).
2. Năng lực, phẩm chất
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng đọc, viết. 
- Khơi gợi tình yêu gia đình, biết quan tâm, chăm sóc người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, bài giảng điện tử, 
- HS : Phương tiện học online, đọc trước nội dung bài đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 
- Khởi động: Trò chơi: Hái táo
- Cách chơi: Trên cây có một số quả táo. Các con chọn quả táo nào sẽ đọc từ, câu của quả táo đó. Nào chúng ta cùng chơi!
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: vần ôn, vần ôt
- HS chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1.Dạy vần ôn
- HS lắng nghe
BT 1: Làm quen
- HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn. Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn.
- HS QST, Rút ra rừ mới: Thôn xóm, rút ra tiếng mới: thôn
- HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm.
2.2.Dạy vần ôt (như vần ôn)
- Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột.
- HS đọc, phân tích, đánh vần
- HS QS tranh, đọc từ mới
- HS nói, phân tích, đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn
- HS đánh vần
- HS nói.
3. Hoạt động thực hành- Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh)
- GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc. /Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại lá dùng làm gia vị, quấn thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cây cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),...
- HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa chiếu vi deo viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n.
- HS đọc 
- Báo cáo kết quả, đọc
- Cả lớp đọc
- Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t.
thôn: viết th trước, ôn sau.
- cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô.
b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
* GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán
- HS lắng nghe
- HS viết ở bảng con
 bé, ân cần, lo lắng.
* GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì).
* Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm.
* Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
* Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu).
* Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu 5 thẻ chữ lên ; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc.
- HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả.
- HS đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt.
* 1 HS đọc lại bài 70.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS luyện đọc câu
- HS thi đọc bài
- HS thực hiện làm bài trong vở BT
- HS đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- HS tìm từ chứa tiếng có vần mới
5. Củng cố- Định hướng học tập
- Hôm nay chúng ta học vần mới gì? 
- Chúng ta học bài tập đọc nào?
- NX tiết học.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài cho người thân nghe và luyện viết thêm vần và từ mới đã học. Xem trước bài 71: ơn, ơt.
- Ôn, ôt
- Nụ hôn của mẹ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_70_on_ot_2_tiet_nam.docx