Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 76: ươn, ươt - Năm học 2021-2022

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 76: ươn, ươt - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.

- Làm đúng bài tập giúp thỏ đem cà rốt về kho có chứa vần ươn, ươt.

- Viết đúng các vần: ươn, ươt, các tiếng, từ: lươn, lướt ván trên bảng con.

2. Năng lực

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, chia sẻ với bạn.

- HS phát triển về năng lực ngôn ngữ, tư duy thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp.

3. Phẩm chất

- HS tích cực học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- GD HS: Tham gia các trò chơi vận động .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bài giảng, SGK, bộ đồ dùng, phần mềm tích điểm, video, tranh ảnh,

2. HS: SGK, bộ đồ dùng, bảng con.

 

docx 7 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 11901
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 76: ươn, ươt - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
TIẾT 1 + 2: HỌC VẦN
Bài 76: ươn - ươt 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.
- Làm đúng bài tập giúp thỏ đem cà rốt về kho có chứa vần ươn, ươt.
- Viết đúng các vần: ươn, ươt, các tiếng, từ: lươn, lướt ván trên bảng con.
2. Năng lực 
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, chia sẻ với bạn.
- HS phát triển về năng lực ngôn ngữ, tư duy thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp. 
3. Phẩm chất
- HS tích cực học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
- GD HS: Tham gia các trò chơi vận động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng, SGK, bộ đồ dùng, phần mềm tích điểm, video, tranh ảnh, 
2. HS: SGK, bộ đồ dùng, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
A. Khởi động, kết nối
1) Khởi động: Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
- GV nêu tên trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- GV hướng dẫn cách chơi: Có rất nhiều bông hoa trên cây. Mỗi em lựa chọn 1 bông hoa sau đó thực hiện các yêu cầu: Đọc từ ngữ, đoạn văn 
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét, tổng kết trò chơi: Trò chơi vừa rồi đã củng cố các vần đã học trong tuần qua.
2) Kết nối: Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta học 2 vần: ươn, ươt
- GV nêu tên bài
B. Hình thành kiến thức
1.Chia sẻ và khám phá (BT1)
a. Dạy vần ươn:
- GV giới thiệu: Vần mới thứ nhất là vần ươn
- Vần ươn gồm những âm nào ghép lại?
- GV nhận xét, chốt cấu tạo vần ươn: vần ươn có âm đôi ươ đứng trước, âm m đứng sau
- GV đánh vần, đọc trơn
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS ghép vần ươn
- GV nhận xét
- GV giới thiệu hình ảnh con lươn và hỏi: Đây là con gì? Nó sống ở đâu?
- GV nhận xét, giới thiệu: lươn là một loài cá không vây, da trơn, sống trong bùn đất. Lươn có giá trị thực phẩm cao. 
- GV chiếu từ con lươn.
- Từ con lươn có mấy tiếng? Tiếng nào đã học? Tiếng mới là tiếng nào?
- Tiếng lươn có chứa vần gì?
- GV nhận xét, yêu cầu HS ghép tiếng lươn: Con ghép tiếng lươn như thế nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS phân tích tiếng lươn
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng lươn
- Gọi HS đọc từ khóa: con lươn
* Củng cố: Vừa học vần mới nào?
b. Dạy vần ươt
- GV nêu: Có vần ươn, thay âm n bằng âm t được vần mới nào?
- GV nhận xét, giới thiệu: Vần mới thứ hai là vần ươt
- Yêu cầu HS phân tích vần ươt
- GV nhận xét, chốt cấu tạo vần ươt gồm âm đôi ươ đứng trước, âm t đứng sau 
- GV đánh vần, đọc trơn
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS ghép vần ươt
- GV nhận xét
- GV cho HS theo dõi clip lướt ván và hỏi: Con thấy gì trong clip?
- GV nhận xét, giới thiệu: Lướt ván là môn thể thao lướt trên mặt nước bằng tấm ván nhờ lực kéo của ca nô. 
*Lưu ý HS: Không tự ý tham gia trò chơi này khi không có người lớn đi cùng vì rất dễ xảy ra đuối nước.
- GV giới thiệu từ lướt ván
- Từ lướt ván có tiếng nào đã học?
- Tiếng lướt có chứa vần gì?
- GV nhận xét, yêu cầu HS ghép tiếng lướt
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS phân tích tiếng lướt
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng lướt
- Gọi HS đọc từ khóa: lướt ván
* Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu lại 2 vần mới vừa học
- Yêu cầu HS so sánh vần ươn, ươt
- Các từ mới là từ gì?
- Yêu cầu HS đọc lại vần, từ mới
- GV cho cả lớp đọc
Nghỉ giải lao
2. Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: (BT2)
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng.
- Bài yêu cầu gì?
- GV y/c HS quan sát tranh minh họa, hỏi: 
+ Có mấy ngôi nhà? Mỗi ngôi nhà chứa vần nào?
- Mỗi củ cà rốt có gì?
- Yêu cầu HS đọc lại các tiếng
- GV nhận xét, nêu lại
- GV chiếu hình ảnh minh họa các tiếng trong bài (giải nghĩa, giáo dục HS)
- Yêu cầu HS đọc lại (không theo thứ tự)
- Yêu cầu HS làm bài qua trò chơi Thỏ ăn cà rốt”
- GV nêu tên trò chơi “Thỏ ăn cà rốt”
- HD cách chơi: Nối những củ cà rốt chứa vần ươn với ngôi nhà mang vần ươn. Nối những củ cà rốt chứa vần ươt với nhà kho mang vần ươt. (Chơi trò chơi trên phần mềm classpoint)
- GV cho HS tham gia trò chơi
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
- Yêu cầu HS nêu lại các tiếng chứa vần ươn, ươt
- Cho HS đọc lại
*Mở rộng: Ngoài những tiếng có vần ươn, ươt có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần ươn, ươt ngoài sách.
- GV đưa ra 1 số hình ảnh có tiếng chứa vần ươn, ươt
b, Tập viết: (Bảng con - BT4)
- GV yêu cầu HS lấy bảng con 
*GV nêu các chữ: ươn, lươn, ươt, lướt ván
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV cho HS nhận xét về độ cao, rộng, khoảng cách các chữ
- GV nhận xét, viết mẫu và hướng dẫn quy trình (clip)
+Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ươ và n không xa quá hay gần quá.
+Vần ươt: Viết ươ rồi đến t (cao 3 li).
+ lươn: viết l (5 li) rồi đến vần ươn.
+ lướt ván: viết lướt trước (viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ) sau đó viết ván (v đứng trước, an đứng sau, dấu sắc trên a)
- GV y/c HS thực hiện viết bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
1, Tập đọc: (BT3)
*Giới thiệu bài: Lướt ván 
- GV cho HS quan sát tranh, hỏi: tranh vẽ những ai, đang làm gì?
- GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ. Chúng ta sẽ tìm hiểu các bạn chơi lướt ván vui như thế nào?
- GV nêu tên bài: Lướt ván 
*GV đọc mẫu toàn bài: GV đọc mẫu bài chậm, rõ ràng
*Tìm tiếng mới
- Yêu cầu HS tìm tiếng mới
- GV nhận xét, đọc mẫu
- GV nhận xét, chỉnh sửa
*Luyện đọc từ ngữ: 
- GV nêu 1 số từ: lướt ván, trượt ván, nô đùa, cá chuồn, hăm hở, múa lượn 
- Cho HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- Nhận xét, chỉnh sửa
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ: 
+ hăm hở: hăng hái và nhiệt tình
- Cho HS luyện đọc lại
- Nhận xét
*Luyện đọc câu:
+ GV: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu và yêu cầu HS đếm số câu
- Bài có mấy câu?
- GV gọi HS nhận xét
- GV đánh số thứ tự câu.
- Đọc từng câu:
+ GV chỉ chậm từng câu, yêu cầu HS luyện đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- Đọc tiếp nối: Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ câu 1 đến hết.
- GV nhận xét
* Luyện đọc đoạn
- Bài chia thành mấy đoạn?
- GV nhận xét, chốt: Bài chia làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ầm ĩ
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cổ vũ
+ Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét, chỉnh sửa
* Thi đọc:
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo nhóm
- GV cùng học sinh nhận xét
*Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu lại toàn bài
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét
- Cả lớp đọc toàn bài
* Tìm hiểu bài đọc: 
- Cún, thỏ, vượn đi đâu? Chơi trò chơi gì
- Ba bạn chơi như thế nào? Các con hãy hoàn thành bài tập sau
- GV nêu yêu cầu: Ghép đúng
- Yêu cầu HS đọc các ý trong bài
- HDHS: Nối các ý ở cột 1 với cột 2 để tạo thành câu đúng với nội dung bài
- Gọi HS nêu kết quả
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, chốt: Lướt ván là một trò chơi rất vui và bổ ích, rèn luyện sức khỏe.
GDHS: Khi ra biển cần có người lớn đi cùng để đảm bảo an toàn.
2. Luyện đọc SGK
- Yêu cầu HS mở SGK, GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc lại bài
- Yêu cầu HS phân tích tiếng, từ 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3. Củng cố - dặn dò:
- Con được học 2 vần mới là vần nào?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS vận dụng: đọc, viết vần ươn, ươt. Tìm các tiếng chứa vần trên sách báo.
- Chuẩn bị tiết 2
- HS nghe
- HS nghe hướng dẫn
- HS lần lượt chọn bông hoa và thực hiện yêu cầu
- HS nghe
- HS lắng nghe.
- HS nghe, nhắc lại
- HS quan sát
- Vần ươn gồm âm ươn đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS quan sát
- HS nghe
- HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn
- HS ghép vần ươn trên bộ đồ dùng
- HS trả lời: con lươn, sống ở dưới ao
- HS nghe
- HS quan sát
- Từ con lươn có 2 tiếng. Tiếng con đã học. Tiếng mới là tiếng lươn.
- Tiếng lươn có chứa vần ươn
 - HS thực hành ghép tiếng lươn trên bộ đồ dùng: thêm âm l đứng trước vần ươn.
- HS phân tích: Tiếng lươn có âm l đứng trước, vần ươn đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp)
- HS đọc (cá nhân, lớp)
- HS trả lời: vần ươn
- HS nêu: Vần ươt
- HS quan sát
- Vần ươt gồm âm đôi ươ đứng trước, âm t đứng sau. 
- HS quan sát
- HS nghe
- HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn
- HS ghép vần ươt trên bộ đồ dùng
- HS trả lời: một người đang lướt ván
- HS nghe
- Từ lướt ván có tiếng ván đã học
- Tiếng lướt có chứa vần ươt
 - HS thực hành ghép tiếng lướt trên bộ đồ dùng
- HS phân tích: Tiếng lướt có âm l đứng trước, vần ươt đứng sau và dấu sắc trên ơ
- HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp)
- HS đọc (cá nhân, lớp)
- HS nêu: vần ươn, ươt
- HS quan sát nêu:
+giống: đều có âm đôi ươ đứng đầu
+khác: âm đứng sau (n và t)
- HS nêu: con lươn, lướt ván
- HS đọc vần, từ mới, phân tích
- HS đọc (tắt mic)
Thư giãn
- HS nghe
- HS nêu lại yêu cầu
- HS quan sát
- Có 2 ngôi nhà, ngôi nhà thứ nhất chứa vần ươn, ngôi nhà thứ hai chứa vần ươt
- Chứa các tiếng: vượn, trượt, vợt, mượt, vườn.
- HS đọc
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
- HS nghe
- HS chơi
- HS nghe
- HS nêu
- HS đọc
- HS quan sát, nêu tiếng, từ
- HS lấy bảng con.
- HS nghe
- HS đọc
- HS quan sát, nhận xét, nêu
+ Chữ l cao 5 li
+ Chữ t cao 3 li
+ Các chữ còn lại cao 2 li
+ Khoảng cách các chữ: 1, 5 ô
- HS quan sát
- HS quan sát tranh, nêu: Tranh vẽ các con nhỏ đang lướt trên biển
- HS quan sát tranh màn hình, lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài
- HS nghe đọc mẫu
- HS tìm tiếng và nêu: 
+Tiếng có vần ươn: vượn, lượn, 
+Tiếng có vần ươt: lướt, trượt, lượt, lướt, ướt, 
- HS nghe, luyện đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc, phân tích
- HS nghe
- HS luyện đọc: cá nhân, đồng thanh
- HS đếm số câu
- HS: 9 câu.
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS cá nhân, cả lớp: đánh vần/ đọc trơn.
- HS tiếp nối nhau đọc (2- 3 lượt)
- HS nghe
- HS nêu
- HS nghe, đánh dấu 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn: mỗi lần 2 HS
- Học sinh thi đọc theo nhóm 3 
- HS lắng nghe
- HS đọc toàn bài (2 – 3 HS)
- Lớp đọc ĐT (không bật mic)
- Cún, thỏ, vượn đi ra biển chơi. Các bạn chơi lướt ván
- HS nghe
- HS nghe yêu cầu
- HS đọc các ý
- HS nghe, làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả:
a) Cún - 3) lướt như múa lượn. 
b) Vượn - 2) chưa dám ra xa
c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
- HS nghe
- HS nêu: Các bạn ra biển chơi lướt ván rất vui và thú vị.
- HS nghe
- HS mở SGK, lắng nghe
- HS đọc: cá nhân, bàn, ĐT
- HS thực hiện
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- HS nêu: Vần ươn, ươt
- HS nghe, thực hiện
- HS nghe thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_76_uon_uot_nam_hoc.docx