Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 55: ăn, ắt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ăn, ăt
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần: ăn, ăt
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ở nhà Hà ( Biết điền, đọc thông tin trong bảng)
- Viết đúng các vần: ăn, ăt, chăn, mắt.
2. Năng lực và phẩm chất:
* GDHS: tình yêu gia đình, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Phần mềm Zoom, Phần mềm classzozo,SGK, Bảng cài, bộ thẻ chữ.
2- HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 55: ăn, ắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1+ 2: Học vần Bài 58: ĂN, ĂT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ăn, ăt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có các vần: ăn, ăt - Đọc đúng bài Tập đọc: Ở nhà Hà ( Biết điền, đọc thông tin trong bảng) - Viết đúng các vần: ăn, ăt, chăn, mắt. 2. Năng lực và phẩm chất: * GDHS: tình yêu gia đình, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Phần mềm Zoom, Phần mềm classzozo,SGK, Bảng cài, bộ thẻ chữ. 2- HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt đông mở đầu: a.Khởi động - Trò chơi : Ong về tổ -Gv nêu cách chơi để hs nắm được, gv tổ chức cho hs chơi - GV y/c HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm -GV nhận xét đánh giá. b.Kết nối -Giới thiệu bài: GV nêu yc tiết học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Chia sẻ và khám phá: ( BT1) 1. Dạy vần ăn: -Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ă, n -GV giới thiệu mô hình vần ăn -Khám phá: GV đưa ra câu đố : Thịt da nhẹ xốp, Gan ruột trắng ngà, Mùa đông mới ra, Mùa hè ẩn kín - Là cái gì?( cái chăn ) GV : Chăn có thể được làm bằng các chất liệu: vải,bông,len. Chăn thường được làm bằng vải nhiều lớp, vì mục đích giữ nhiệt ấm cho thân thể người. -Phân tích: Tiếng chăn có âm ch đầu, vần ăn sau. -GV giới thiệu mô hình tiếng chăn. 2. Dạy vần ăt: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ă, t. - GV giới thiệu mô hình vần ăt - Khám phá: GV đưa ra câu đố về đôi mắt Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ Nhưng không thấy mình ( là gì?)- Đôi mắt - Gv : Đôi mắt còn được gọi là cửa sổ tâm hồn, giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật. vì vậy cần bảo vệ đôi mắt.Liên hệ gd hs cần ngồi học đúng tư thế, nơi đủ ánh sáng, . - Phân tích: Tiếng mắt có âm đầu m, vần ăt, dấu sắc đặt trên chữ ă. - GV giới thiệu mô hình tiếng mắt *Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì? -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. -Vần ăn và ăt có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau -Cho HS gài bảng. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 3.1. Mở rộng vốn từ: ( BT2) - Trò chơi : Vượt chướng ngại vật - Gv nêu cách chơi : Nhìn hình đoán tiếng, từ .. -GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào vần ăt? -GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. +Chim cắt: loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt. + Củ khoai còn gọi là củ mì, là lương thực.Có nhiều chất xơ tốt cho sức khỏe + Trăn chỉ những con rắn to. -GV y/c HS báo cáo -GV nhận xét, chốt đáp án. -Gv chỉ từng từ. - Yc hs tìm tiếng từ ngoài bài có vần ăn, ăt - Yc hs đặt câu có tiếng chứa vần ăn,ăt 3.2 Tập viết: ( Bảng con - BT3 ) *GV chiếu cách viết ăn, ăt, chăn, mắt. - Cho hs em video viết mẫu kết hợp vừa hướng dẫn quy trình. - Yc hs nêu các con chữ đặc biệt + Vần ăn: viết ă trước, viết n sau. +Vần ăt: viết ă trước, viết t sau. +Chăn: Viết âm đầu ch trước, viết vần ăn sau +Mắt: Viết âm đầu m trước, viết vần ăt sau, dấu sắc đặt trên chữ ă. - GV y/c HS thực hiện bảng con. TIẾT 2 c, Tập đọc: ( BT4) *Giới thiệu bài: -GV: Tranh vẽ gì?Nhà Hà có những ai? -GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Mỗi người trong gia đình Hà đều có những công việc riêng trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy lắng nghe. *GV đọc mẫu *Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. *Luyện đọc câu: -GV : Bài đọc có mấy câu? -Gv chỉ từng câu: -GV y/c HS đọc tiếp nối. -Thi đọc tiếp nối theo đoạn 3 đoạn theo cặp/ tổ. -GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu bài đọc: -GV nêu y/c: Dựa vào bài đọc, điền miệng thông tin vào những chỗ trống có dấu( .) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà. -Gv chỉ từng từ ngữ ( theo chiều ngang, từ trái sang phải ) -Gv chỉ từng từ ngữ ( cả cột dọc và cột ngang) -GV y/c HS làm bài -GV chốt đáp án. - Gv: bài đọc giúp em hiểu điều gì? -GV y/c cả lớp đọc lại bài học. - Liên hệ kể công việc của các thành viên trong gia đình em. ở nhà e thường làm gì giúp đỡ bố mẹ? 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm -GV Khuyến khích cho HS tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăn, ăt và luyện viết ra bảng con các tiếng mới như cắt, săn, lăn tăn, ngắt . 5. Hoạt động Củng cố, dặn dò - Khắc sâu nội dung bài - Nhận xét giờ học. -Dặn Hs chuẩn bị bài sau.Bài 59: ân, ât Hát -2/3 HS đọc - Nhận xét -HS lắng nghe. -1 HS đọc: ă-nờ-ăn/ăn -Cả lớp: ăn -HS thực hiện đánh vần, đọc trơn : ă-nờ-ăn/ăn.( cá nhân, cả lớp ) - HS quan sát + Cái chăn -Phân tiếng tiếng -HS thực hiện đánh vần, đọc trơn :chờ-ăn-chăn/ chăn.( cá nhân, cả lớp ) -1 HS đọc: ă-t-ăt/ăt - Cả lớp: ăt HS thực hiện đánh vần, đọc trơn: ă-tờ-ăt/ ăt.( cá nhân, cả lớp ) -HS quan sát + Đôi mắt - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn: mờ-ăt-măt-sắc-mắt/ mắt. .( cá nhân, cả lớp ) -HS: vần ăn, ăt và tiếng chăn, mắt. -Cả lớp đánh vần, đọc trơn. -Giống nhau : Đều bắt đầu bằng âm ă, Khác nhau : vần ăn kết thúc bằng âm n, vần ăt kết thúc bằng âm t -Hs tham gia chơi -HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh. -2 HS báo cáo. - HS đọc đồng thanh: Tiếng cắt có vần ăt, tiếng sắn có vần ăn .. -Đọc -HS lắng nghe, quan sát Hs tìm và nêu Con hổ đang săn mồi Mẹ em cắt lúa .. - HS viết bảng con Hs lắng nghe HS: Có bà, ba, má, Hà, bé Lê. -HS quan sát tranh, lắng nghe. -HS lắng nghe -HS luyện đọc. -HS: 9 câu. -HS/ cả lớp đọc. -HS đọc tiếp nối cá nhân/ nhóm. -Các cá nhân thi nhau đọc tiếp nối. - Nhận xét bạn. -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. -HS đọc đồng thanh. -1 HS làm mẫu: Má/ 6 giờ-sắp cơm/ 7 giờ-dắt xe đi làm. -Cả lớp nhắc lại. -HS làm bài vào VBT. -1 HS nêu kết quả -HS đọc đồng thanh đáp án -HS: Nhà Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai cũng bận rộn. -HS đọc đồng thanh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_55_an_at.docx