Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 11: b, bễ

Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 11: b, bễ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ.

- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã.

- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.

- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3

- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.

- Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, Phần mềm zoom để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

 Tranh, ảnh, mẫu vật.

2. HS: SGK Tiếng Việt 1, tập một. Bộ đồ dùng Tiếng việt

 

docx 7 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 18311
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 11: b, bễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
Bài 11: b – bễ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3
- Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Máy tính, Phần mềm zoom để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
 Tranh, ảnh, mẫu vật.
HS: SGK Tiếng Việt 1, tập một. Bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu :
a. Khởi động: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: ê, l, lê.
- Cho hs chơi trò chơi Hái táo đọc các tiếng các từ 
- GV nêu luật chơi
- Phân tích các từ
-GV nhận xét đánh giá. 
b. Kết nối
- GV viết lên bảng tên bài: b, bễ giới thiệu: hôm nay, các em học bài về: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. Dấu ngã-thanh ngã – chữ bễ
-GV chỉ chữ b, nói bờ.
-GV chỉ chữ bễ, nói bễ.
-GV giới thiệu B in hoa.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
a.Âm b và chữ b:
-GV đưa ra hình con bê và hỏi: Đây là con gì?
-GV chỉ tiếng bê và hỏi: tiếng bê gồm mấy âm?
-GV viết bảng chữ l; ê; bê
-GV y/c Hs phân tích tiếng lê bằng động tác tay.
b.Tiếng bễ:
-Gv chỉ hình cái bễ ( lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dũng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn.
-GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ, tiếng bễ khác tiếng bê ở chỗ nào?
-Gv đọc: Bễ
-GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ.Y/c HS đánh vần ( thể hiện bằng các động tác tay), đọc trơn.
* Củng cố: Chúng ta đã học những chữ nào, tiếng nào, thanh nào mới,
-GV nhận xét đánh giá.
3. Hoạt động Luyện tập- thực hành 
a, Mở rộng vốn từ: (BT2)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có âm b?
-GV y/c HS quan sát tranh và nêu tên từng sự vật.
-GV y/c HS tìm tiếng có âm b
-GV y/c HS báo cáo .
-Gv chỉ từng hình theo số thứ tự.
-Em có thể tìm những tiếng có âm b khác không?
b, Mở rộng vốn từ: ( BT3)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có thanh ngã?
-GV y/c HS quan sát tranh và nêu tên từng sự vật.
-GV y/c HS tìm tiếng có thanh ngã
-GV y/c HS báo cáo .
-Gv chỉ từng hình theo số thứ tự.
-Em có thể tìm những tiếng có thanh ngã khác không?
c, Tập đọc: ( BT4)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình và hỏi:
+Đây là hình ảnh của những con vật gì?
-GV: Bài đọc nói về con dê, con dế và con bê ở bờ đê.
-GV chỉ từng tranh
Các em cùng nghe xem các con vật này làm gì nhé.
*Gv đọc mẫu.
*Luyện đọc từ ngữ:
-Gv chỉ các từ ngữ đã được gạch chân: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.
-Gv giải nghĩa từ: 
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập
+La cà: đi chỗ nọ, chỗ kia.
+Be be: mô phỏng tiếng kêu của con dê.
TIẾT 2
*Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh:
-GV : Bài đọc có 3 tranh và 4 câu.
-Đọc từng câu:
+GV: Các em sẽ đọc tên bài, từng câu theo thước cô chỉ.
+Thực hiện tương tự như thế với tranh 1,2,3
-Đọc tiếp nối: ( cá nhân):
+ Y/c HS đọc bài của từng tranh.
+GV phát hiện và sửa lỗi cho HS.
-Gv chỉ vài câu bất kì.
*Thi đọc cả bài: 
-Y/c Hs luyện đọc cá nhân
-Gv nhận xét đánh giá.
*Tìm hiểu bài đọc:
-GV gợi ý HS tìm hiểu nội dung bài qua các bài học:
+Con gì la cà ở bờ đê?
+Dê gặp những con gì?
+Con bê kêu thế nào?
-Gv y/c Hs đọc cả bài.
d, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: b, bê, bễ, 2,3
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Chữ b: cao 5 li.Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắ. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không quá nhỏ hoặc quá to; nét thắt( vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+Tiếng bễ: viết b trước, ê sau, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải ( ~)
+Số 2: cao 4 li.Gồm 2 nét- nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: con trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng vuông.
+Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét- nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng – Trải nghiệm
YC hs tìm thêm tiếng có âm b và thanh ngã nói cho người thân nghe
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.Khen, biểu dương hs .Khuyến khích hs về nhà luyện viết và luyện đọc.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-HS viết bảng con
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
- HS đọc theo.
 -HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời: con bê.
-HS trả lời gồm 2 âm, âm b và âm ê, âm b đứng trước âm ê đứng sau. Đọc : bê theo cá nhân, tổ, cả lớp.
-Hs đọc: b, ê, bê. Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS phân tích: b đứng trước, ê đứng sau.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân: b, e, bê.
-Hs quan sát lắng nghe.
-HS: tiếng bễ khác tiếng bê vì có thêm dấu ngã.
-HS đọc cá nhân/ cả lớp: bễ.
-HS đánh vần, đọc trơn cá nhân/ tổ/ lớp: bờ-ê-bê-ngã-bễ/bễ.
-HS: chữ b, tiễng bễ, thanh ngã.
-HS tìm chữ cài lên bảng con
-HS quan sát tranh và 1 HS trả lời: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh.
-HS thực hiện làm bài tập 
-Các cặp báo cáo: 
+Âm b: bò, bàn, búp bê, bóng bánh.
-Cả lớp: Tiếng bò có âm b ..
-1vài HS: bể, bế, bi .
-HS quan sát tranh và 1 HS trả lời: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
-HS thực hiện làm bài tập 
-Các cặp báo cáo: 
+Thanh ngã: vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn.
-Cả lớp: Tiếng vẽ có thanh ngã 
-1vài HS: dễ, khẽ, lễ, 
-HS quan sát tranh và lần lượt trả lời:
+ Tranh 1: con dê
+Tranh 2:con dế
+Tranh 3: con bê
-HS lắng nghe
-HS đọc: dê, dế, bê.
-HS lắng nghe
-HS đánh vần/ đọc trơn các từ ngữ cô giáo chỉ.
-HS lắng nghe.
-HS đếm ( tranh 3 có 2 câu)
-HS đọc thầm/ 1 bạn đọc to/ cả lớp đồng thanh.
-HS thực hiện.
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung từng tránh trong bài.
-3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh.
- 1 vài HS đọc.
-HS luyện đọc .
-Hs thi nhau đọc trước lớp.
-HS nhận xét bạn
-1HS đọc cả.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-HS suy nghĩ trả lời theo nội dung bài:
+Con dê la cà ở bờ đê.
+Dê gặp con dê, con dê.
+Con bê kêu “ be be”
-HS đọc cả bài.
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************
Tiết 4: Toán
BÀI: SỐ 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn 
các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực
 mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh tình huống.
- HS: Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:
a. Khởi động, kết nối. 
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
a. Hình thành số 10.
* Quan sát khung kiến thức.
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm 
- HS đếm và trả lời :
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.
+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.
- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.
- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.
b. Viết số 10
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Gồm có 2 chữ số. 
+ Chữ số 1 và chữ số 0
+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.
+ Vài HS lên chia sẻ cách viết
- HS tập viết số 0
- GV nhận xét, sửa cho HS.
c. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. a. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : 
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: 
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
+ Là số 8
+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình
- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.
d. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. 
 - HS kể 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_sach_canh_dieu_bai_11_b_be.docx