Giáo án Học vần Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 66: uôi, uôm
- Tổ chức cho HS hát tập thể
- GV cho HS đọc lại bài 65: ôn tập và
GV cho HS viết trùng điệp, khu rừng
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. HS hát.
3HS
HS viết bảng con.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
2.1 Nhận biết
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: HS thảo luận nhóm 2:
Bức tranh vẽ gì? HS quan sát và trả lời
- GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói: thuyền buồm xuôi theo chiều gió
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS nói theo.
GV cho HS đọc.
HS đọc CN – N – L.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có vần uôi, uôm và trong câu vừa đọc có tiếng buồm, xuôi chứa vần uôi, uôm. Hôm nay chúng ta sẽ được học vần uôi, uôm. - HS theo dõi.
Bài 66: uôi uôm (2 tiết) I.MỤC TIÊU - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + Viết đúng các vần uôi, uôm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về việc đi lại trên biển. + Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển (thuyền buồm, tàu đánh cá) và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cánh buồm căng gió, cảnh sắc và các hoạt động lúc bình minh trên biển). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn vănđọc và các hình ảnh trong bài. II.CHUẨN BỊ GV: SGK, tranh ảnh minh họa cho bài học. HS : SGK, thước, bút, tẩy . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ TIẾT 1 Hoạt động 1: Ôn và Khởi động - Tổ chức cho HS hát tập thể - GV cho HS đọc lại bài 65: ôn tập và GV cho HS viết trùng điệp, khu rừng - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. HS hát. 3HS HS viết bảng con. 30’ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 2.1 Nhận biết - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: HS thảo luận nhóm 2: Bức tranh vẽ gì? HS quan sát và trả lời - GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói: thuyền buồm xuôi theo chiều gió - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS nói theo. GV cho HS đọc. HS đọc CN – N – L. - GV giúp HS nhận biết tiếng có vần uôi, uôm và trong câu vừa đọc có tiếng buồm, xuôi chứa vần uôi, uôm. Hôm nay chúng ta sẽ được học vần uôi, uôm. - HS theo dõi. 2.2 Đọc - GV viết vần uôi, uôm lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và trả lời về điểm giống nhau và khác nhau. - GV đánh vần mẫu. - GV cho HS đọc. - HS quan sát. HS quan sát và trả lời: + Giống nhau: đều có chữ u, ô đứng trước. + Khác nhau: ở chữ đứng sau. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đánh vần và đọc trơn CN-N-L a) Đọc tiếng - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu xuôi GV yêu cầu HS phân tích tiếng xuôi HS quan sát. HS phân tích - GV nhận xét. - GV đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần -GV yêu cầu HS đọc trơn. HS nêu nhận xét HS lắng nghe và đọc thầm theo. HS đánh vần CN – N – L. HS đọc CN – N – L. Đọc tiếng: Muối, muỗi, nguội, tuổi Buồm, muỗm, nhuốm, nhuộm HS đánh vần-đọc trơn: CN – N – L b) Đọc từ ngữ: con muỗi, buổi sáng, quả muỗm - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xuất hiện dưới tranh. GV cho HS tìm, phân tích, đánh vần và đọc trơn các tiếng chứa vần uôi, uôm HS quán sát tranh minh họa và nêu sự vật trong tranh. HS thực hiện - Gọi HS đọc trơn từ ( theo thứ tự, không theo thứ tự) HS đọc CN – N – L. c. Đọc lại các âm, tiếng, từ ngữ - GV cho HS đọc HS đọc CN – N – L. 2.3 Viết bảng. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình, cách viết chữ, cách nối chữ, điểm đặt bút, dừng bút uôi, uôm, con suối, quả muỗm HS quan sát. HS quan sát và theo dõi. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, đánh giá HS viết bảng con. TIẾT 2 15’ Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập 3.1 Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vần uôi, uôm, con suối, quả muỗm (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1. Chú ý HS về tư thế ngồi viết, độ cao các con chữ, điểm đặt bút và điểm dừng bút . - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS rút kinh nghiệm. 3.2 Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc bài thơ: GV cho HS tìm tiếng có chứa vần uôi, uôm -HS đọc trong nhóm 2. 1HS lên bảng gạch chân tiếng có chứa âm uôi, uôm -HS đọc ( đánh vần, đọc trơn) cá nhân – nhóm – lớp. Đoạn văn có mấy câu? - GV đọc mẫu. 5 câu -HS lắng nghe. - GV cho HS đọc thành tiếng. HS đọc CN-N-L -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS quan sát và thảo luận nhóm 2 và trình bày trước lớp. + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? - GV và HS thống nhất câu trả lời. GD HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 10’ Hoạt động 4 : Vận dụng : Nói theo tranh : đi lại trên biển - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. Và trả lời câu hỏi HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? + Em có biết tên những phương tiện đó không? + Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? + Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5’ Hoạt động 5 : Tìm tòi và mở rộng - GV cho HS tìm các tiếng, từ ngữ có chứa vần uôi, uôm - GV cùng HS nhận xét chốt lại, khen ngợi và động viên HS. GV liên hệ thực tế và giáo dục HS nói lời cảm ơn. HS tìm. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5’) Gọi HS nhắc lại đầu bài GV chốt lại nội dung bài. Dặn HS tìm thêm các tiếng có chứa uôi, uôm Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới : Bài 67 : uôc, uôt Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoc_van_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_66.docx